Professional Documents
Culture Documents
MÁY THỦY KHÍ phần 1
MÁY THỦY KHÍ phần 1
ĐT: 0986315489
Mail: long.doviet@hust.vn
Một số dạng chất lỏng làm việc trong máy thủy lực như là nước, dầu khoáng, các
loại khí , các hóa chất, dung dịch dược …
1.1.2. Năng lượng của dòng chất lỏng
Năng lượng của mỗi đơn vị chất lỏng
p v 2
E=Z+ +
2g
1.Thế năng
NL thủy tĩnh
2. Áp năng
3. Động năng NL thủy động
p v 2
E=Z+ +
2g
1-2 PHÂN LOẠI MÁY THỦY LỰC
➢ THEO NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG CỦA MÁY THỦY LỰC VỚI DÒNG CHẤT LỎNG:
▪ Máy thủy lực thể tích: trao đổi năng lượng với chất lỏng theo nguyên lý nén
chất lỏng trong một thể tích kín dưới áp suất thủy tĩnh.
▪ Máy thủy lực cánh dẫn: dùng cánh dẫn trao đổi năng lượng với dòng chất
lỏng.
Bơm và
Bơm Tuabin động cơ Bơm và
Bơm ly Bơm hỗn Tuabin Bơm và động động cơ
lưu - hướng trục xung lực cơ pittông pittông
tâm-
- phản lực - - rôto rôto
TĐTLTT
TĐTLTT TĐTLTT chuyển
KHỚP NỐI BIẾN TỐC chuyển động
chuyển động động tùy
THỦY LỰC THỦY LỰC quay
tịnh tiến động
1-3 Vài nét về lịch sử
MÁY THỦY LỰC THÔ SƠ
➢ 1640 Ôttô Henrich: Bơm pittông đầu tiên
➢ Nhà bác học Nga Lômônôxốp (1711-
1765): Dùng lý thuyết cơ học chất lỏng cải
tạo guồng nước nâng cao hiệu suất, công
suất dùng trong công nghiệp
➢ Nhà bác học Ơle(1707-1783):
Lý thuyết cơ bản về tuabin nước
nói riêng và các máy thủy lực
cánh dẫn nói chung 1751-1754
Kí hiệu η
Bơm và
Bơm Tuabin động cơ Bơm và
Bơm ly Bơm hỗn Tuabin Bơm và động động cơ
lưu - hướng trục xung lực cơ pittông pittông
tâm-
- phản lực - - rôto rôto
CHƯƠNG 2 MÁY THUỶ LỰC THỂ TÍCH
2.1 Giới thiệu chung
Máy thủy lực thể tích: là các máy trao đổi năng lượng với chất
lỏng theo nguyên lý nén chất lỏng trong một thể tích kín dưới áp
suất thủy tĩnh.
Máy thủy lực thể tích : các loại bơm và động cơ thủy lực thể
tích.
Máy TLTT làm việc 2 chiều : Máy thuận nghịch
Theo công dụng, máy TLTT chia :
- Bơm và động cơ dầu dùng trong các hệ thống truyền động
Phân loại theo kết cấu và dạng chuyển động
Chất lỏng làm việc trong các máy thủy lực thể tích có
nhiều loại khác nhau:
Nước
Dầu khoáng
Dầu tổng hợp
Các hỗn hợp cồn, glixêrin và các hóa chất khác…
Tùy thuộc điều kiện và yêu cầu làm việc để sử dụng.
Trong hệ truyền động thủy lực thể tích chỉ sử dụng dầu
khoáng và dầu tổng hợp
Chất lỏng làm việc trong các máy thủy lực thể tích và truyền
động thủy lực cần có các tính chất cơ bản sau đây:
1. Tính chống gỉ và ít bị biến chất ( phân hủy) trong quá trình
làm việc.
2. Tính chịu nhiệt tốt và độ nhớt tương đối nhỏ.
3. Tính đồng nhất và tinh khiết
4. Không ăn mòn hoặc làm biến dạng các đệm lót kín
5. Tính ổn định về môđun đàn hồi và trọng lượng riêng, không
được bốc hơi và tiêu hao nhiều trong phạm vi nhiệt độ làm việc.
6. Có khả năng tạo nên màng dầu bền vững trên bề mặt kim loại,
thường gọi là tính bám
7. Hàm lượng không khí ít.
CHƯƠNG 2 MÁY THUỶ LỰC THỂ TÍCH
Bơm và
Bơm Tuabin động cơ Bơm và
Bơm ly Bơm hỗn Tuabin Bơm và động động cơ
lưu - hướng trục xung lực cơ pittông pittông
tâm-
- phản lực - - rôto rôto
2.2 Máy thuỷ lực thể tích kiểu Pittông
2.2.1 Bơm pittông
Bơm pittông là loại bơm có pittông chuyển động tịnh tiến trong
xilanh để hút và đẩy chất lỏng.
Đặc điểm:
• Tạo được áp suất lớn
• Chuyển động của chất lỏng qua bơm không đều, lưu lượng dao động.
• Kết cấu cồng kềnh.
• Bơm thường sử dụng ở những nơi cần cần áp suất cao hay rất cao, lưu
lượng tương đối nhỏ.
Phân loại
Theo số lần tác dụng trong một chu kỳ làm việc:
Bơm tác dụng đơn Bơm tác dụng kép Bơm tác dụng nhiều lần
Trong đó:
Khi A nối với nguồn và B thông bể thì dưới tác dụng chênh áp
tác dụng lên quả pittông làm nó chuyển động tịnh tiến sang phải.
Khi B nối với nguồn và A thông bể quả pittông chuyển động
tịnh tiến sang trái.
Khi cả A và B thông với nguồn thì quả pittông chuyển động
sang phải do chênh diện tích làm việc hai khoang.
Áp suất p của buồng làm việc tạo nên áp lực P lên pittông:
P = pF
Với F là diện tích làm việc của pittông.
Buồng thông với cửa A:
Trong đó: Z số cánh gạt . b là chiều rộng cánh gạt. p là áp suất làm việc của
xylanh
D là đường kính ngoài cánh gạt d là đường kính trong cánh gạt
Q là lưu lượng làm việc của xylanh
Cấu tạo xy lanh lực
Giảm chấn
Giảm chấn
Giảm chấn
Giảm chấn
MÁY THỦY LỰC
Bơm và
Bơm Tuabin động cơ Bơm và
Bơm ly Bơm hỗn Tuabin Bơm và động động cơ
lưu - hướng trục xung lực cơ pittông pittông
tâm-
- phản lực - - rôto rôto
TĐTLTT
TĐTLTT TĐTLTT chuyển
KHỚP NỐI BIẾN TỐC chuyển động
chuyển động động tùy
THỦY LỰC THỦY LỰC quay
tịnh tiến động
2.3 Máy thuỷ lực thể tích kiểu roto
Ưu điểm :
-Kết cấu đơn giản
-Kích thước nhỏ gọn, nhẹ
-Tuổi bền cao, chắc chắn
-Làm việc tin cậy
-Có thể làm việc với số vòng quay lớn
-Công suất trên một đơn vị trên một đơn vị trọng lượng lớn
2.3.1 MTL bánh răng
Máy thủy lực bánh răng là loại Mtl rôto trong đó rôto là hai hay
nhiều bánh răng ăn khớp với nhau. Chất lỏng chuyển động trong
các rãnh răng.
49
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Nguyên lý kết cấu:
1. Sự ra vào khớp ->p thay đổi đột ngột-> rãnh thoát dầu,
BR nghiêng, BR chữ V
2. Lực đẩy hướng kính lên trục, bạc -> rãnh thoát dầu
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Bơm ba bánh răng ăn khớp ngoài:
Lưu lượng gấp đôi bơm 2 bánh răng
Bơm nhỏ gọn, lưu lượng lớn
Bơm đôi:
2 bơm mắc nối tiếp Áp suất cao
53
Ghép bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Lưu lượng trung bình của bơm:
Q = 2.0 .D.m.b.n;
η0- hiệu suất lưu lượng bơm (0,8 ÷ 0.9)
D- đường kính BR
m- modul BR
b- chiều rộng BR
n- số vòng quay của bơm
n=const Q = const
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Đặc điểm:
Tiếng ồn nhỏ, độ cứng vững lớn
Kích thước nhỏ gọn
Cấu tạo phức tạp, đắt tiền
56
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Nguyên lý kết cấu:
1- Thân bơm
1.1,1.2- Nắp
2- Bánh răng trong
3- Trục bơm
4- Bạc
5- Đĩa chặn
6- Chốt định vị
7- Các chi tiết ghép nối
57
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Hoạt động:
Vùng ra khớp : Khoang hút
V tăng trong khoảng 120˚, chất lỏng được điền đầy trong buồng làm việc
Vùng vào khớp : Khoang đẩy
58
Bơm bánh răng ăn khớp trong
59
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Thân bơm
Lưỡi gà
Cửa hút
Ghép bơm ăn khớp trong
Bơm bánh răng
Đặc điểm của bơm bánh răng:
o q=const
Động cơ thủy lực bánh răng
Động cơ thủy lực bánh răng có kết cấu tương tự như bơm bánh
răng, nhưng đòi hỏi chế tạo chính xác và phức tạp hơn.
BƠM
ĐỘNG CƠ
BƠM VÀ ĐỘNG CƠ THỦY LỰC CÁNH GẠT
1. Đặc điểm:
• Kết cấu đơn giản
• Làm việc êm
• q = var, dễ điều chỉnh q
• η làm việc thấp 0,5 – 0,8
• P,Q làm việc thấp
• P = 80 - 210 bar
Q= 10 - 300 l/ph
2. Phân loại:
• Máy TLCG tác dụng đơn
• Máy TLCG tác dụng kép
• Máy TLCG nhiều lần tác dụng (động cơ CG)
BƠM CÁNH GẠT
5/18/2022 67
BƠM CÁNH GẠT
5/18/2022 68
BƠM CÁNH GẠT
1. Nắp trước
2. Nắp sau
3. Roto
4. Cánh gạt
5. Stato
6. Lò xo
7. Vít điều chỉnh
8. Đĩa phân phối
9. Vít hãm
10. Buồng làm việc
5/18/2022 69
BƠM CÁNH GẠT
4. Nguyên lý kết cấu:
(hình dáng cánh gạt, chiều quay, cơ cấu tự lựa cánh gạt, lỗ p cao ?)
5/18/2022 70
BƠM CÁNH GẠT
5/18/2022 71
BƠM CÁNH GẠT
5/18/2022 72
Bơm cánh gạt tác dụng kép
Nguyên lý bơm cánh gạt điều chỉnh lưu lượng
Pittông đẩy tì
Vít điều chỉnh đặt áp
Bơm cánh gạt điều chỉnh lưu lượng
Trục đc Lò xo
Rot
Động cơ thủy lực cánh o
gạt
Động cơ thủy lực cánh gạt có
kết cấu tương tự như bơm cánh
gạt, tuy nhiên nó có thêm các lò xo
đẩy cánh gạt luôn tì vào biên dạng
stato Cửa vào Cửa ra
Động cơ cánh gạt thường
làm việc theo một chiều
Động cơ cánh gạt thông Stato
thường có: Cánh gạt
n = 100÷220 vg/ph
M có thể tới 15000 Nm
2.3.3 Bơm và động cơ thủy lực trục vít
Khái niệm: Mtl trục vít là dạng máy thủy lực rôto trong đó có rôto là
hai hay 3 trục vít ăn khớp với nhau đặt trong vỏ máy cố định có lối dẫn
chất lỏng vào ra.
Trục vít thương có một hay hai mối ren và biên dạng ren
thường có 3 loại : ren chữ nhật, ren hình thang và ren xiclôit
Ưu điểm:
-Lưu lượng điều hòa , ít dao động hơn các mtl bánh răng, q 15
tới 3500 cm3/vg
-Hiệu suất tương đối cao
-Kết cấu nhỏ gọn, chắc chắn,, làm việc tin cậy không ồn
-Có thể làm việc với số vòng quay lớn 1000 tới 3500 vg/ph và áp
suất cao tới 200 bar
-Mô men quán tính nhỏ nhất trong các máy thủy lực thể tích
-Phạm vi sử dụng rộng rãi, Q 3 tới 12000 l/ph; công suất N 1 tới
1500 kW
Bơm hai trục vít
Nguyên lý : Khi hai trục vít ăn
khớp với nhau, chặn không cho chất
lỏng quay theo trục mà chuyển động
tịnh tiến từ họng hút tới họng đẩy.
Lưu lượng riêng lý thuyết của
bơm:
ql= Ft
Trong đó F là diện tích mặt cắt
ngang của rãnh vít
t là bước vít
Với bơm hai trục vít:
Bơm và
Bơm Tuabin động cơ Bơm và
Bơm ly Bơm hỗn Tuabin Bơm và động động cơ
lưu - hướng trục xung lực cơ pittông pittông
tâm-
- phản lực - - rôto rôto
TĐTLTT
TĐTLTT TĐTLTT chuyển
KHỚP NỐI BIẾN TỐC chuyển động
chuyển động động tùy
THỦY LỰC THỦY LỰC quay
tịnh tiến động
2.4 MÁY THỦY LỰC PITTÔNG - RÔTO
Khái niệm chung
Máy thủy lực pittông rôto là loại máy thủy lực có các pittông dạng trụ đặt trong
các xylanh. Các xylanh này được bố trí trên khối trụ tròn có thể quay gọi là rôto. Khi
rôto quay thì chuyển động tịnh tiến tương đối giữa pittông và xylanh được thực hiện.
Đặc điểm:
Tạo được áp suất cao với lưu lượng không lớn lắm
Có khả năng thay đổi lưu lượng dễ dàng
Hiệu suất tương đối cao
Phạm vi điều chỉnh lớn
Số vòng quay làm việc lớn
Phân loại
Bơm và động cơ pittông rôto hướng trục
Bơm và động cơ pittông rôto hướng kính
2.4.1 MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG TRỤC
1.Đặc điểm:
• Máy nhiều Pittong
•Kích thước nhỏ gọn, W/P lớn
•p : 250 – 500 at, n = 3000v/ph đến 10000v/ph
• ηQ = 0,96 – 0,98 → η = 0,95
•Q có độ ổn định cao, đáp ứng các hệ ĐKTĐ
• Mqt nhỏ → sử dụng làm động cơ với n cao
• q = var ↔γ (max =30° đ/với đ/cơ)
•Số xy lanh 7-9
• Giá thành cao
2. Phân loại:
• Máy PT-RT hướng trục Rôto nghiêng
• Máy PT-RT hướng trục đĩa nghiêng
5/18/2022 84
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG TRỤC
Có 2 loại chính:
Loại có đĩa nghiêng Loại rôto bố trí nghiêng
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC RÔTO NGHIÊNG
5/18/2022 86
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC RÔTO NGHIÊNG
5/18/2022 87
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC RÔTO NGHIÊNG
5/18/2022 88
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC RÔTO NGHIÊNG
Kết cấu thực tế
5/18/2022 89
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC ĐĨA NGHIÊNG
5/18/2022 90
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC ĐĨA NGHIÊNG
5/18/2022 93
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC ĐĨA NGHIÊNG
5/18/2022 94
MÁY PÍTTÔNG –RÔTOR HƯỚNG TRỤC ĐĨA NGHIÊNG
• Số lượng píttông
• Góc nghiêng
• Ma sát giữa đĩa nghiêng và píttông
5/18/2022 95
Điều chỉnh lưu lượng trong máy pittông rôto hướng trục
Thay đổi góc nghiêng của rôto với trục Thay đổi góc nghiêng đĩa nghiêng
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Hành trình
Q
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Hành trình
Q
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Hành trình
Q
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Hành trình
Q
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Hành trình
Nguyên lý thay đổi lưu lượng của bơm piston HT
Q
Cấu tạo bơm piston HT điều chỉnh được lưu lượng
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG TRỤC
5/18/2022 104
2.4.2 MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
1. Đặc điểm:
o PT hợp với trục quay góc 45°< α < 90°
o Máy PT nhiều PT
o M lớn, P cao, q lớn,số vòng quay nhỏ Động cơ HK siêu
Moment (CC tời neo, nâng hạ tải trọng lớn)
P= 1000 bar, M = 45000Nm , q = 1000 – 2000cm3
o q = var Độ lệch tâm e
o Hiệu suất cao (0,95)
o Kết cấu phức tạp, độ chính xác gia công cao giá thành cao
5/18/2022 105
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
2. Phân loại
- Máy PTRTHK cam quay (PP bằng van)
+ Cam trong
+ Cam ngoài (Vỏ máy dạng xycloit)
5/18/2022 106
MÁY THỦY LỰC PÍT TÔNG –RÔTOR HƯỚNG KÍNH
5/18/2022 113
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
5/18/2022 114
Máy thủy lực pittông rôto thay đổi lưu lượng
Nguyên lý : thay đổi độ lệch tâm e
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
5/18/2022 116
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
5/18/2022 117
MÁY THỦY LỰC PÍTTÔNG- RÔTO HƯỚNG KÍNH
q = 2e.z. .d 2
K
z - Số pít tông 4
e - Độ lệch tâm
dK - Đường kính pít tông
Q=q.n
5/18/2022 118
2.5 Các thông số làm việc của máy thể tích
2.5.1 Áp suất
Cột áp H và áp suất p liên hệ với nhau bằng công thức cơ bản
thủy tĩnh:
Áp suất trong buồng làm việc có liên quan đến lực tác dụng
hoặc mômen quay của máy.
Với máy chuyển động tịnh tiến, áp suất làm việc p tác dụng lên
pittông tạo nên một áp lực P:
P = Fp
F: diện tích làm việc của mặt pittông.
Với máy chuyển động quay, áp suất làm việc p tác dụng lên
rôto tạo nên một mômen quay M:
M = kMp
kM gọi là hệ số mômen,
2.5.2 Lưu lượng:
Lưu lượng lý thuyết Q1 của máy thủy lực thể tích bằng thể tích
chất lỏng làm việc của máy trong một đơn vị thời gian:
Q1 = q1n
Trong đó: q1 là lưu lượng riêng của máy chính là thể tích chất
lỏng làm việc của máy trong một chu kỳ.
n là số chu kỳ làm việc của máy trong một đơn vị thời gian
2.5.3 Hiệu suất
Hiệu suất toàn phần của máy thủy lực xác định theo công
thức chung
η = ηQ ηC ηH
ηH ≈1 do đó : η = ηQ ηC
2.5.4 Công suất.
Công suất làm việc của bơm:
Công suất làm việc của động cơ:
Đối với động cơ có chuyển động tịnh tiến:
NĐ = Pv
P: áp lực trên pittông
v: vận tốc của pittông.
Đối với động cơ có chuyển động quay:
NĐ = Mω
M: Mômen quay trên trục
ω : Vận tốc góc
Chương III: Truyền động thủy lực thể tích
3.1 Giới thiệu chung
Truyền động thủy lực: là tổ hợp các cơ cấu thủy lực (kể cả
máy thủy lực) để truyền cơ năng từ bộ phận dẫn động đến các bộ
phận công tác, trong đó có sự biến đổi vận tốc, lực, mômen và
biến đổi dạng hay quy luật chuyển động:
Truyền động thủy lực thể tích là một hệ thống truyền động sử
dụng chất lỏng có áp suất cao làm môi chất trung gian trong
truyền động và các thiết bị sử dụng là thiết bị thủy lực thể tích.
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
HỆ THỐNG ÉP XE ÔTÔ
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn
Bể dầu
SƠ ĐỒ HÓA HỆ THỐNG THỦY LỰC
Tải
Xylanh thủy lực ngoài
Ống dẫn
Bơm
Động cơ
thủy
điện
lực
Van an toàn M
Bể dầu
Hệ truyền động thủy lực thể tích
Tải
3. Cơ cấu chấp hành ngoài
ĐỘNG CƠ
THỦY LỰC
XYLANH THỦY LỰC
Đặc điểm của TĐTLTT
Ưu điểm:
Dễ thực hiện việc điều chỉnh vô cấp và tự động điều chỉnh vận tốc
của CCCH
Đảo chiều chuyển động CCCH dễ dàng
Truyền được công suất làm việc lớn
Truyền chuyển động êm
Có thể đề phòng sự cố khi quá tải
Làm việc ổn định, không phụ thuộc vào sự thay đổi của tải trọng
ngoài
Bôi trơn tốt các chi tiết làm việc
Nhược điểm:
Vận tốc truyền động bị hạn chế (va đập, tổn thất thủy lực lớn)
Khó làm kín các bộ phận làm việc (cấu tạo phức tạp, đắt tiền)
• Điều khiển hướng dòng chảy: van điều khiển hướng (van
phân phối, van một chiều)
• Điều chỉnh áp suất: van áp suất (van an toàn, van giảm áp,
van cản…)
• Điều chỉnh lưu lượng: van điều chỉnh lưu lượng (tiết lưu,
bộ ổn tốc)
• Các phần tử khác : bộ lọc, bộ làm mát, bể dầu, đường
ống…
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
•Nhiệm vụ: Dùng để đổi nhánh dòng chảy ở các nút của lưới đường
ống và phân phối chất lỏng vào các đường ống theo một quy luật
nhất định.
-> Đảo chiều các chuyển động của CCCH hoặc điều khiển theo một
quy luật nào đó.
Van phân phối (số cửa/số vị trí) 2/2 , 3/2, 4/2, 4/3…
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
A B A B
P T P T
Kí hiệu
A B
T P T
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
A B A B
P T P T
A B
T P T
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
A B A B
P T P T
A B
T P T
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI
A B A B
P T P T
A B
T P T
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN TAY GẠT
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN CAM CON LĂN
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN THỦY LỰC – VAN 2 CẤP
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN THỦY LỰC – VAN 2 CẤP
T A P B
VAN PHÂN PHỐI 4/3 ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN THỦY LỰC – VAN 2 CẤP
T A P B
3.2.1 VAN PHÂN PHỐI – Các loại tín hiệu tác động
-Các phương pháp điều khiển
• Nhiệm vụ: Dùng để khống áp suất chất lỏng trong hệ thống, hoặc một
vùng nào đó ở áp suất giới hạn. Bảo vệ quá tải cho các phần tử, hệ
TĐTLTT
• Phần tử không nhớ
• Phân loại:
350 bar
50 mm
400
litres/min
3.2.2 Van an toàn tác động gián tiếp – Van hai cấp
3.2.2 Van an toàn tác động gián tiếp – Van hai cấp
3.2.2 Van an toàn tác động gián tiếp – Van hai cấp
3.2.2 Van an toàn tác động gián tiếp – Van hai cấp
3.2.2 Van an toàn tác động gián tiếp – Van hai cấp
3.2.3 VAN GIẢM ÁP
* Nhiệm vụ: Dùng để giảm áp suất đến một giá trị cần thiết và giữ cho
áp suất nơi đó luôn luôn không đổi
Hồi Hồi
về bể về bể
Áp suất
đã điều
Áp suất chỉnh
cao
Áp suất
đã điều
chỉnh
Áp suất
cao
3.2.3 VAN GIẢM ÁP
Ví dụ mạch thủy lực có lắp van giảm áp
3.2.4 VAN CẢN
* Nhiệm vụ: tạo nên một sức cản trong hệ thống nên hệ thống luôn có
dầu để bôi trơn, bảo quản thiết bị, thiết bị làm việc êm, giảm va đập.
B
3.2.6 VAN TIẾT LƯU
Van tiết lưu một chiều
B
3.2.7 BỘ ỔN TỐC
* Nhiệm vụ: là cơ cấu đảm bảo hiệu áp không đổi khi giảm áp và do đó
đảm bảo một lưu lượng không đổi chảy qua van, tức là làm cho tốc độ
của cơ cấu chấp hành gần như không đổi
+ Lắng đọng các chất cặn bẩn trong quá trình làm việc
+ Tách nước
3.2.8 BỂ DẦU
1. Động cơ điện
2. Ống nén
3. Bộ lọc
4. Khoang hút
5. Vách ngăn
6. Khoang xả
7. Mắt dầu
8. Nắp đổ dầu
9. Ống xả
BỐ TRÍ BƠM TRONG BỘ NGUỒN
• Phân loại:
Phân loại:
Binh tích năng trọng vật
Bình tích năng lò so
Bình tích năng thủy khí
3.2.10 BÌNH TÍCH NĂNG (ẮC QUY TL)
Hệ thống phanh khẩn cấp
3.3 MỘT SỐ HỆ THỐNG TĐTLTT
3.3.1 Hệ thống hở
3.3.2 Hệ thống kín
3.3.1 HỆ THỐNG HỞ
3.3.1 HỆ THỐNG HỞ
3.3.1 HỆ THỐNG HỞ
Ưu điểm:
• Đơn giản
• Làm mát tốt
• Lọc tốt
Nhược điểm:
• Nặng, cồng kềnh, không phù hợp tbi di chuyển: máy bay,
tàu ngầm, HK vũ trụ
• Tbi nghiêng -> hở ống hút
• Dễ bị bẩn xâm nhập vào từ bể dầu
3.3.2 HỆ THỐNG KÍN
3.3.2 HỆ THỐNG KÍN
3.3.2 HỆ THỐNG KÍN
Hộp số
3.3.2 HỆ THỐNG KÍN
3.3.2 HỆ THỐNG KÍN
Ưu điểm:
• Nhẹ
• Làm việc ở mọi tư thế (ưu tiên dùng trên máy bay)
• Đảo chiều dễ
Nhược điểm:
• Rò rỉ -> Bơm mồi
• Tổn thất nhiệt -> làm mát cưỡng bức
3.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH VẬN TỐC CCCH
Phân loại:
Điều chỉnh tiết lưu ở đường vào
Điều chỉnh tiết lưu ở đường ra
3.4.1 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH BẰNG TIẾT LƯU
p1 A1 − p2 A2 − FL − Fms = 0
A2 FL + Fms
p1 = p2 +
A1 A1
p = p0 − p1
p0 A1 − p2 A2 − FL − Fms = 0
A1 FL + Fms
p2 = p0 −
A2 A2
p = p2 − p3 = p2
Ưu điểm:
Kết cấu đơn giản
Độ nhạy, độ chính xác điều khiển cao
Nhược điểm:
Không đảm bảo được vân tốc CCCH khi F thay đổi
Làm nóng dầu, giảm độ nhớt dầu, tăng rò rỉ
Hiệu suất thấp 0,65 -0,67
3.4.2 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH BẰNG THỂ TÍCH
Đặc điểm:
- Kinh tế, hiệu suất truyền động cao
- Dầu ít bị làm nóng
- Chất lỏng rò rỉ phụ thuộc tải ->
Khó điều chỉnh chính xác v
- Bơm nguồn đắt hơn
Ứng dụng:
- HT có Q lớn, ko cần đ/k chính xác v,
FL ít thay đổi
- Các máy cần công suất lớn khi
khởi động
- Tbi có v giảm khi N giảm
3.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP ỔN ĐỊNH VẬN TỐC CCCH
pb .Qb
Nb =
612
p1 A1 = p2 A2 + Ft + Fms + Fs
217