Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP
Bài 5.1. Xác định tổn thất công suất và tổn thất điện năng hàng năm của hệ thống cung
cấp điện bao gồm một trạm biến áp 35/10kV và hai đường dây trên không 10kV cấp điện
cho 3 xí nghiệp có dạng như Hình 5.14 sau đây
3
- Phụ tải của xí nghiệp Hình 5.14 AC-70
1
3km S 3
S1 = 1000kVA, cos1 = 0,8
S2 = 3000kVA, cos2 = 0,6 2
S3 = 2000kVA, cos3 = 0,8 AC-70
S 2
- Dây dẫn AC-70 có ro = 0,46/km 2km
- Trạm biến áp có 2 máy biến áp
S1
SđmB = 4000kVA
Po = 12,5kW, PN = 42kW
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất của các xí nghiệp đều bằng 5000 giờ.
Giải
- Lập sơ đồ thay thế (Hình 5.15). Thông số các phần tử trên sơ đồ được tính toán như sau
R12 = 0,46.2 = 0,92
S B S1 S13
R13 = 0,46.3 = 1,38 2
0 2 2 3
S12 S 2 S 2 . cos 2 j.S 2 . sin 2 1800 j 2400(kVA)
ZB 1 Z13 S 3
S13 S3 S 3 . cos 3 j.S 3 .sin 3 1600 j1200( kVA)
Z12 2
S12
S1 S1. cos 1 j.S1 . sin 1 800 j 600(kVA)
2
S S S S 4200 j 4200( kVA) 2 Hình 5.15.
B 12 13 1
S 2 Sơ đồ thay thế
2
- Tính toán tổn thất điện năng
= (0,124 + Tmax.10-4)2.8760 = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3410giờ
S122 1800 2 2400 2
P12 2
.R12 2
.0,92.10 3 82,8kW
U dm 10
89
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
120kW 3
Hình 5.16
80kW
Giải
Công suất các phụ tải:
S1 P1 jQ1 P1 jP1 tan 120 j120 0.75 120 j90( kVA)
S 2 P2 jQ2 P2 jP2 tan 40 j 40 0.75 40 j 30( kVA)
S3 P3 jQ3 P3 jP3 tan 80 j80 0.75 80 j90( kVA)
90
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
Như vậy tổn thất công suất lớn nhất trong lưới là 132,25V tương ứng với phần tổn thất từ
nguồn đến nút 3. Ta cũng có thể kết luận rằng nút 3 là nút có điện áp thấp nhất trong lưới.
Thời gian sử dụng công suất cực đại của các phụ tải:
A 900000
Tmax 3750h
P1 P2 P3 120 80 40
Bài 5.3. Mạng điện ba pha điện áp 380V chiều dài 100m, có phụ tải phân phối đều dọc
theo chiều dài đường dây (Hình 5.17) Công suất tác dụng của phụ tải trên một đơn vị
chiều dài đường dây là p0 = 0,15kW/m, hệ số công suất cosφ = 1,0. Dây dẫn A-25 có
khoảng cách trung bình hình học giữa các pha bằng 0,6m. Tính tổn thất công suất và tổn
thất điện áp trên đường dây.
91
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
p0 (kW/m)
Hình 5.17
Giải
Đường dây A-25 có thông số như sau: r0 = 1,27 Ω.km, x0 = 0,345 Ω/km.
Bài 5.4
Hình 5.18
Đường dây 10kV cấp điện cho hai nhà máy với các thông số như trên hình 5.18. Tính
tổng tổn thất điện năng trên đường dây.
Giải
92
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
Đường dây AC-70 có r0= 0,46Ω/km. Điện trở của đường dây là:
1
RA1 .0, 46.10 2, 3()
2
Đường dây AC-50 có r0= 0,65Ω/km. Điện trở của đường dây là:
R12 0, 65.3 1, 95()
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất của dòng công suất chạy trên đường dây A-1:
1 max1 P2Tmax 2
PT 800.5000 300.4000
Tmax A-1 4727 h
P1 P2 800 300
93
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
S1 S2 S3
Hình 5.19
Hình 5.20
Đáp án: UN = 10,49kV và U2 = 10,18kV
Bài 5.7. Trạm biến áp có 2 máy, công suất mỗi máy là S đm = 10 MVA, có thông số Po
= 18 kW, Pn = 60 kW, điện áp là 115/11 kV cung cấp điện cho khu công nghiệp. Phụ
tải cực đại của trạm là Pmax = 12 MW trong 3000 giờ/năm. Thời gian còn lại phụ tải bằng
40% phụ tải cực đại.
Xác định : tổn thất điện năng trong một năm khi:
- Cả hai máy đều vận hành song song suốt năm.
- Cắt bớt 1 máy khi phụ tải giảm còn bằng 40% phụ tải cực đại.
Biết hệ số công suất phụ tải trong cả năm không đổi là cos = 0,9.
Đáp án: 1) 524512 kWh
2) 469984 kWh
94
Chương V. Tính toán về điện trong cung cấp điện
Bài 5.8.
Hình 5.21
Đường dây cáp hạ áp cấp cho hai phụ tải tập trung 1 và 2. Trên đoạn đường dây 1-2 có
phụ tải phân bố đều với mật độ phụ tải 300W/m và hệ số công suất cosφ=1,0. Biết loại
dây cáp là cáp PVC 4G70 do hãng Lens chế tạo. Tính tổn thất điện áp lớn nhất trên
đường dây.
Đáp án: 13,9V
95