Professional Documents
Culture Documents
vn/quan-trac-nuoc-thai/
Quan trắc nước thải
QCVN được cấp chứng nhận đủ điều kiện quan trắc theo Vimcerts 197 về lấy mẫu nước thải
hiện trường.
QCVN trực tiếp lấy mẫu và bảo quản mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm các loại nước
thải:
– Quan trắc nước thải công nghiệp
– Quan trắc nước thải sinh hoạt
– Quan trắc nước thải y tế
Các kỹ thuật lấy mẫu và bảo quản mẫu như sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định về chương trình lấy mẫu và bảo quản mẫu nước. (phương
pháp lấy mẫu nước thải)
TCVN 5994:1995 – Chất lượng nước ; Lấy mẫu; Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên
và nhân tạo.
TCVN 5997:1995 – Chất lượng nước; Lấy mẫu ; Hướng dẫn lấy mẫu nước mưa.
TCVN 5998:1995 – Chất lượng nước; Lấy mẫu; Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
TCVN 5999:1995 – Chất lượng nước; Lấy mẫu; Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
TCVN 6663-1:2011-– Chất lượng nước; Lấy mẫu; Hướng dẫn lập chương trình lấy
mẫu.
TCVN 6663-3-5:2009 – Chất lượng nước; Lấy mẫu; Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu
nước uống từ trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống.
TCVN 6663-6:2008 – Chất lượng nước; Lấy mẫu : Phần 8- Hướng dẫn lấy mẫu ở
Sông và Suối.
TCVN 6663-11:2011 – Chất lượng nước; Lấy mẫu : Phần 11- Hướng dẫn lấy mẫu
nước ngầm.
TCVN 6663-1:2011- Chất lượng nước; Lấy mẫu: Phần 1: Hướng dẫn lặp chương
trình lấy mẫu.
TCVN 6663-3:2008- Chất lượng nước; Lấy mẫu: Hướng dẫn xử lý mẫu và bảo quản
mẫu.
2. Nội dung tổng quát để hỗ trợ thiết kế chương trình lấy mẫu:
Mẫu đơn: xác định thành phần tại một thời điểm nhất định đối với nguồn thải ít thay
đổi về thành phần và thể tích.
Mẫu tổ hợp: Khi đánh giá tới chất lượng nước trung bình thì phải dùng tới mẫu tổ
hợp.
Lấy mẫu nước ăn uống,chế biến thực phẩm từ các trạm xử lý và các đường ống phân
phối (theo TCVN 663-5:2009).
Vị trí lấy mẫu:
Bể dữ trữ nước( kể cả tháp nước).
Nhà máy xử lý nước.
Hệ thống phân phối nước cấp.
Vòi nước cấp trước khi sử dụng.
Thao tác thực hiện:
Làm sạch khử trùng, súc xả bình chứa mẫu.
Đối với vòi nước lấy mẫu vệ sinh vòi và khử trùng bằng ngọn lửa đèn cồn tham khảo
( ISO 19458).
Xả vòi nước chảy khoản 2-3 phút khi nhiệt độ không đổi.
Tiến hành nạp mẫu vào bình khoảng ¾ thể tích bình để có thể lắc đều khi phân tích.
Mã hóa mẫu và ghi rõ thông tin cần thiết.
Tiến hành bảo quản mẫu theo đúng phương pháp.
Lấy mẫu nước biển:
Vị trí lấy mẫu:
Lấy mẫu ngoài khơi.
Lấy mẫu ven bờ.
4. Kỹ thuật bảo quản mẫu
Tiêu chuẩn tham khảo: TCVN 6663-3:2008 thay thế TCVN 5993:1995.
Lưu ý trong việc bảo quản mẫu:
Mẫu để phân tích các thông số hóa lý, hóa học đơn giản, cần nạp mẫu đầy bình và nút
kín nhằm hạn chế tác động của oxy trong không khí làm thay đổi thành phần mẫu.
Mẫu xác định vi sinh vật thì ngược lại, cần để một khoảng không khí sau khi đóng
nắp.
TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN MẪU
P nhưng
không là 1 tháng
Florua PTFE 200
hoặc thủy
tinh
Kỹ thuật bảo quản để xác định nhiều thông số:
Kỹ thuật bảo
Các thông số áp dụng Các thông số không thích hợp áp dụng
quản
Anion,NH3,NH4,BOD,COD,
Đông lạnh về hóa chất trừ sâu,nito
tổng,photpho, các phép thử
-20oC
sinh học, thử độc tính.
Ghi chú: