You are on page 1of 8

(Ban hành theo quyết định số: /QĐ-CSĐN, ngày tháng năm 2020

của Tổng Giám Đốc Tổng Công ty cao su Đồng Nai)

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng.


Quy trình này qui định nhằm thống nhất các công đoạn thu gom, bảo quản,
nghiệm thu vận chuyển nguyên liệu mủ nước từ vườn cây về nhà máy của tất cả nông
trường thuộc Tổng Công ty và các hộ tiểu điền để chế biến cao su ly tâm có chất
lượng tốt nhất và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Điều 2: Điều khoản thi hành.
Quy trình này là những qui định được trình bày dưới dạng văn bản pháp quy kỹ
thuật, do Tổng Giám đốc Tổng Công ty ban hành.
Điều 3: Yêu cầu, mục tiêu.
Quy trình này phải đạt các yêu cầu sau:
3.1. Đáp ứng chất lượng sản phẩm cao su ly tâm trên thị trường.
3.2. Nông trường trong Tổng Công ty áp dụng được.
3.3. Hiệu quả kinh tế cao.
3.4. Không ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động, an toàn lao động, an
ninh quốc gia và môi trường.
Điều 4: Phạm vi điều chỉnh.
4.1. Trong quá trình áp dụng quy trình này, việc thay đổi các nội dung phải được
sự chấp thuận của Tổng Giám Đốc Tổng Công ty bằng văn bản.
4.2. Lãnh đạo các Nông trường chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban Tổng Giám
Đốc công ty về việc thực hiện quy trình này.
4.3. Tổng Công ty Tổ chức tập huấn, giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực
hiện quy trình tại các đơn vị. Trong trường hợp cần thiết, Tổng Công ty sẽ thành lập
Đoàn kiểm tra, phúc tra và đánh giá độc lập.
Điều 5: Chế độ thưởng phạt.
5.1. Cá nhân, Tập thể có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện quy trình sẽ
được Tổng Công ty khen thưởng theo chế độ hiện hành.
5.2. Cá nhân, Tập thể vi phạm quy trình, tùy mức độ thiệt hại sẽ có hình thức kỷ
luật cụ thể.

Trang 1 | 8
CHƯƠNG II
QUY TRÌNH
THU GOM, BẢO QUẢN, NGHIỆM THU NGUYÊN LIỆU MỦ NƯỚC
CHẾ BIẾN CAO SU LY TÂM

Sơ đồ quy trình

Khai thác

Thu gom

Bảo quản

Nghiệm thu

Vận chuyển

Trang 2 | 8
MỤC 1. KHAI THÁC

Điều 6. Khai thác.

Để bảo đảm chất lượng nguyên liệu mủ nước dùng chế biến mủ ly tâm đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định thì công tác vệ sinh là một trong những yếu tố quyết định
hàng đầu.

6.1. Quy trình khai thác được thực hiện theo Quy trình kỹ thuật cao su Năm
2012 do Tập Đoàn cao su Việt Nam ban hành.

6.2. Vệ sinh.

6.2.1. Vệ sinh máng: Các máng sau khi được cố định lên cây cao su trước khi
hứng mủ chảy ra từ mặt cao phải dùng giẻ lau sạch bụi bẩn, loại bỏ mủ đông còn sót
lại, đảm bảo khô ráo.

6.2.2. Vệ sinh chén: Chén hứng mủ phải được vệ sinh sạch bằng nước, dùng giẻ
lau sạch, đảm bảo khô ráo, loại bỏ các dấu vết của mủ đông.

Lưu ý: Tuyệt đối không sử dụng nước bẩn để vệ sinh chén vì sẽ làm tăng khả
năng nhiểm khuẩn vào mủ. Nghiêm cấm sử dụng bao PP lau chén, chùi thùng.

MỤC II. THU GOM

Điều 7. Thu gom.

7.1.Vệ sinh thùng, xô chứa mủ khi thu hoạch: Thùng được rửa kỹ bằng nước
sạch, không sử dụng nước bẩn vì sẽ làm tăng sự nhiễm khuẩn vảo mủ, được để khô
ráo, kiểm tra sạch sẽ bụi bẩn, lá cây, các dấu vết mủ đông còn bám dính trên thùng.

7.2. Thời gian trút mủ do Nông trường quy định nhưng phải đảm bảo mủ từ khi
cạo đến khi vận chuyển về Nhà máy không được quá 7 giờ. Nếu vượt thời gian trên
phải được sự chấp thuận của Tổng Giám đốc.

7.3. Sau khi trút, mủ phải được lọc qua rây và sắp xếp trật tự tại điểm giao nhận
theo quy định.

Ghi chú: Rây lọc do Tổng Công ty cấp có đường kính lỗ Ø = 3 mm

Trang 3 | 8
MỤC III. BẢO QUẢN

Điều 8. Bảo quản

8.1. Nguyên liệu Mủ nước chế biến cao su ly tâm phải bảo quản đúng theo quy
định sau:

- Sử dụng dung dịch Amonia (NH3) 10% được cấp từ Nhà máy Xuân Lập để bảo
quản

Nông trường tính toán lượng NH3 cần sử dụng cho sản lượng mủ thu hoạch (liều
lượng 40 lít NH3/1000 lít mủ nước). Sau đó bảo quản Mủ nước bằng cách chia
lượng NH3 làm 03 phần:

 Phần 1: sử dụng 50% lượng dung dịch NH3 (tương đương 20L) cho vào
thùng, xô chứa mủ trước khi trút mủ từ các chén hứng vào thùng, xô.

 Phẩn 2: sử dụng 30% lượng dung dịch NH3 (tương đương 12L) cho vào bồn,
tank khi chưa thu gom mủ.

 Phần 3: đổ trực tiếp 20% còn lại (tương đương 8L) khi đã gom được một nửa
bồn, tank.

8.2. Giao nhận dung dịch bảo quản.

Nhà máy chịu trách nhiệm cấp phát dung dịch NH 3 hoặc hỗn hợp (NH3 + TZ)
đúng hàm lượng và số lượng cho các nông trường có nguyên liệu giao về nhà máy để
chế biến cao su ly tâm.

Nồng độ dung dịch NH3 khi giao cho nông trường sử dụng để bảo quản nguyên
liệu mủ nước dùng chế biến cao su ly tâm không được nhỏ hơn 10% (%m/m). Nông
trường không tự ý pha thêm nước vào dung dịch bảo quản NH3 mà nhà máy đã cấp.

Hồ sơ giao nhận dung dịch bảo quản phải được thể hiện rõ: số lượng, nồng độ
dung dịch, nông trường được cấp.

 Lưu ý: Dung dịch NH3 là dung dịch hóa chất dễ bay hơi, có mùi gây kích ứng
nên khi tiếp xúc phải sử dụng các biện pháp bảo hộ lao động như: sử dụng găng tay,
khẩu trang, kính BHLĐ.

Trang 4 | 8
8.3. KCS Nông trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc bảo quản
nguyên liệu theo đúng quy định.

MỤC IV. NGHIỆM THU

Điều 9. Nghiệm thu sản lượng, chất lượng.

9.1. Nghiệm thu.

9.1.1. Cân dùng nghiệm thu mủ phải được vệ sinh sạch sẽ và để nơi cao ráo;
Điểm giao nhận mủ cũng phải vệ sinh sạch sẽ và có mái che.

9.1.2. Trước khi cân nghiệm thu mủ, Tổ trưởng quan sát đánh giá, phân loại chất
lượng mủ nước và xử lý kịp thời mủ nước có chất lượng xấu để quyết định giao về
nhà máy chế biến hoặc giữ tại Nông trường để đánh đông sau khi tham khảo BCH đội
và lãnh đạo Nông trường

9.1.3. Số lượng mủ của công nhân nghiệm thu bằng cách cân trực tiếp được Tổ
trưởng cập nhật vào sổ theo dõi sản lượng hàng ngày và thông báo cho công nhân
biết. Trường hợp cần thiết: các Tổ có thể nghiệm thu chéo với nhau.

9.1.4. Khi nguyên liệu mủ được chuyển lên xe tại vườn cây hoặc tại điểm trung
chuyển trước khi về Nhà máy, nếu có sự khác biệt về DRC giữa các công nhân, giữa
các Tổ, khi đó Tổ trưởng hoặc người được chỉ định cùng tài xế xác nhận lại DRC, số
lượng và chất lượng mủ của từng công nhân, của từng Tổ vào Sổ theo dõi sản lượng
hàng ngày; Trước khi về Nhà máy ghi rõ số lượng và chất lượng, hóa chất sử dụng,
thời gian khởi hành vào cột “Ghi chú” của “Phiếu giao nhận và kiểm tra chất lượng
nguyên liệu”.

Lưu ý: “Phiếu giao nhận và kiểm tra nguyên liệu” phải được đóng mộc treo của
nông trường.
9.1.5. Sổ theo dõi sản lượng phải được ghi chép rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy
xóa hay bôi đen. Việc ghi chép không đúng, sổ không sạch sẽ hoặc bôi xóa được xem
như vi phạm quản lý hồ sơ.
9.1.6. Khi nhận kết quả từ Nhà máy, Nông trường tính Hàm lượng cao su khô
(DRC) ngay cho từng Công nhân trong ngày đó căn cứ trên DRC nhà máy và DRC
được xác định tại mục 9.2, không để cuối tháng tính theo DRC bình quân.

Trang 5 | 8
9.1.7. Định kỳ vào các ngày 10, 20 hàng tháng phải công khai bằng văn bản sản
lượng quy khô đến từng Công nhân/ Tổ.
9.2. Lấy mẩu, xác định TSC-DRC
9.2.1. Viêc lấy mẩu, xác định TSC-DRC để nghiệm thu sản lượng được thực
hiện trong các trường hợp sau:
- Mủ nước giữa các công nhân/ giữa các Tổ khi đổ chung vào 01 tank.
- Khi có dấu hiệu bất thường như: phát hiện mủ có nước, chất lạ, ...
9.2.2. Các hồ sơ lấy mẩu, xác định TSC-DRC phải ghi chép rõ ràng đầy đủ để
làm cơ sở tính toán sản lượng.
9.3. Tiêu chuẩn nguyên liệu mủ nước dùng để chế biến cao su ly tâm :

YÊU CẤU KỸ THUẬT


Chỉ tiêu
Loại 1 Loại 2

Lỏng tự nhiên, không lợn cợn, không có


Trạng thái
mùi hôi.
Không đạt một trong các
Màu sắc Trắng như sữa hoặc hơi vàng
chỉ tiêu của Loại 1
Không lẫn tạp chất nhìn thấy được, lọc
Tạp chất
qua lưới 60 mesh dễ dàng

DRC (%) ≥ 23 ≥ 18 và < 23

NH3 (%) ≥ 0.3 ≥ 0.25 và < 0.3

VFA ≤ 0.025 > 0.025 và ≤ 0.04

Ghi chú: Nguyên liệu mủ nước giao chế biến cao su ly tâm có chất lượng không đạt
theo yêu cầu kỹ thuật mủ loại 1 hoặc loại 2 thì phòng Quản lý Chất lượng phối hợp
cùng lãnh đạo nhà máy lập biên bản (biên bản phải có xác nhận của 03 bên: phòng
Quản lý chất lượng, lãnh đạo nhà máy và bên giao) và trả về cho đơn vị giao.

MỤC V. VẬN CHUYỂN

Điều 10. Vận chuyển

Trang 6 | 8
10.1. Tổ trưởng Vận tải Nông trường chịu trách nhiệm điều phối xe vận chuyển
mủ theo yêu cầu của đội, căn cứ theo nhu cầu sản lượng thực tế hằng ngày của các
phiên cạo; giám sát việc vận chuyển, vệ sinh tank - bồn chứa mủ.

10.2. Trách nhiệm Tài xế:

10.2.1.Vệ sinh bồn, tank trước khi vận chuyển mủ về nhà máy:

− Bồn, tank phải được vệ sinh kỹ bằng nước sạch hàng ngày đến khi không còn
mủ dính lại của lần chứa mủ trước, sau đó xả hết nước ra khỏi tank.

− Định kỳ 14 ngày sau khi vệ sinh sạch bằng nước, sử dụng dung dịch NH 3 vệ
sinh tank một lần bằng cách sử dụng dung dịch NH 3 10% xịt toàn bộ bề mặt bên
trong tank.

10.2.2. Thống nhất số lượng, chất lượng nguyên liệu mủ nước với Tổ trước khi
giao về nhà máy.

10.2.3. Ngay sau khi giao nhận mủ xong tại nông trường, mủ nước phải được
vận chuyển nhanh về nhà máy để đảm bảo mủ luôn ở trạng thái tốt nhất.

MỤC VI. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Điều 11. Nội dung giám sát và đánh giá.

11.1. Ban giám Đốc Nông trường có trách nhiệm giám sát và đánh giá việc áp
dụng quy trình.

11.2. Tổ trưởng giám sát trực tiếp và đánh giá việc tuân thủ quy trình tại bộ
phận mình phụ trách.

11.3. Kết quả giám sát, đánh giá phải được phản ảnh kịp thời cho Ban Giám
Đốc Nông trường.

11.4. Ban Giám Đốc Nông trường có trách nhiệm xem xét kết quả để có điều
chỉnh cho phù hợp.

11.5. Xí nghiệp Chế biến Cao su phối hợp cùng Phòng Quản Lý Chất Lượng
xác nhận số lượng, chất lượng mủ cho Nông trường. Đồng thời tổng hợp kết quả số
lượng, chất lượng nguyên liệu của các Nông trường để báo cáo Tổng Công ty.

Trang 7 | 8
11.6. Phòng Quản Lý Chất Lượng chủ trì phối hợp cùng Phòng Công nghiệp,
Phòng Kỹ thuật Cao su (nếu cần thiết) giám sát và đánh giá việc thực hiện quy trình
để phản ảnh cho Tổng Công Ty.

Trang 8 | 8

You might also like