Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 - Vật dẫn-Điện môi
Chương 7 - Vật dẫn-Điện môi
A. Vật dẫn
B. Điện môi
5
A.1. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Ví dụ: Hai điện tích hình cầu bán kính R1, R2, ban đầu tích
điện Q1, Q2 tương ứng. Nối hai quả cầu bằng sợi dây dẫn
điện. Tìm điện tích của mỗi quả cầu sau khi cân bằng thiết
lập.
Bài giải: ' '
Q1 Q2
Cân bằng thiết lập khi: V1 V2 k k (1)
R1 R2
Đinh luật bảo toàn điện tích: Q1 Q2 Q1 Q2
' '
(2)
Từ (1)&(2): Q1 Q2 Q1 Q2
Q R1
'
; Q2 R2
'
R1 R2 R1 R2
1
6
A.1. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Một số hiện tượng ở vật dẫn cân bằng tĩnh
điện:
1. Hiện tượng điện ở mũi nhọn – điện tích tập
trung ở mũi nhọn → điện trường mũi nhọn
lớn → lớp không khí gần mũi nhọn sẽ bị
ion hoá. Do đó:
Điện tích trái dấu đẩy ra xa → gió điện.
Điện tích cùng dấu hút lại gần mũi nhọn
→ mũi nhọn trung hoà điện tích.
Ứng dụng: cột thu lôi; cánh máy bay lắp đặt thêm các
mũi nhọn để tránh tích điện;...
7
A.1. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Một số hiện tượng ở vật dẫn cân bằng tĩnh điện:
2. Hiện tượng nối đất
3. Hiện tượng điện hưởng – hiện tượng bề mặt vật dẫn
xuất hiện các điện tích trái dấu khi đặt vật dẫn trong
điện trường ngoài.
• Đặt VD trong điện trường E0
• Các điện tích dịch chuyển →
trong lòng VD xuất hiện điện
trường E '
• Sự dịch chuyển kết thúc khi:
E ' E0 0 → điện tích còn lại trên bề mặt VD: điện
8 tích cảm ứng.
A.1. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Một số hiện tượng ở vật dẫn cân bằng tĩnh điện:
3. Hiện tượng điện hưởng – chia thành 2 loại:
• Điện hưởng toàn phần – mọi đường sức điện trường
xuất phát và kết thúc trong hệ kín; không có đường
sức ra khỏi hệ hay từ ngoài đi vào hệ.
q' q
• Điện hưởng 1 phần – có đường sức ra khỏi hệ hoặc từ
bên ngoài đi vào hệ.
q' q
9
A.1. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Một số hiện tượng ở vật dẫn cân bằng tĩnh điện:
4. Màn chắn tĩnh điện – sử dụng hộp/ lưới kim loại để
bảo vệ thiết bị điện (thiết bị vô tuyến) khỏi tác động
của điện trường bên ngoài, tránh nhiễu.
• Điện trường bên trong
VD rỗng cân bằng tĩnh
điện luôn bằng 0 → các
vật nằm trong lòng VD
rỗng sẽ chịu ảnh hưởng
của điện trường ngoài →
hiệu ứng màn chắn tĩnh
10 điện
A.2. Tụ điện
2.1. Vật dẫn cô lập – sự phân bố điện tích của nó không bị
ảnh hưởng bởi các vật mang điện khác xung quanh.
Điện dung của vật dẫn cô lập – đặc trưng cho khả năng
tích điện của vật dẫn.
• Diện dung của vật dẫn cô lập phụ thuộc vào hình dạng,
kích thước, và môi trường xung quanh vật dẫn.
11
A.2. Tụ điện
2.1. Vật dẫn cô lập
Ví dụ: Xác định điện dung của quả cầu R tích điện Q đặt
trong môi trường có hằng số điện môi tương đối ε.
• Bài giải:
• Điện thế tại mọi điểm trên quả cầu:
1 Q
V
4 0 R
• Suy ra, điện dung của quả cầu:
Q
C 4 0 R
12
V
A.2. Tụ điện
2.2. Tụ điện
Tụ điện – hệ hai vật dẫn thoả mãn điều kiện điện hưởng
toàn phần.
• Hai vật dẫn gọi là hai bản tụ.
Điện dung tụ điện:
Q Q • Q – điện tích mỗi bản tụ
C • U – hiệu điện thế giữa 2 bản tụ
V1 V2 U
Ghép tụ song song Ghép tụ nối tiếp:
C Ci 1
1
13
i C i Ci
A.2.3. Điện dung của 1 số tụ điện
i. Tụ điện phẳng:
Điện trường bên trong tụ: + –
Q E
E E E + –
0 S 0
Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ:
+ E –
Q dx + –
dV Ed r Edx
S 0 + E –
V2 d
Q Qd
U dV dx O d x
V1
S 0 0 S 0
Q 0 S
Điện dung tụ điện phẳng: C
14 U d
A.2.3. Điện dung của 1 số tụ điện
ii. Tụ điện cầu:
Điện trường giữa 2 bản tụ: R2
Q R1
E
4 0 r 2
Q
Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ:
dV Ed r Edr Q
Q 1 1
V2 R2
Q dr
U dV R r 2 4 0 R1 R2
V1
4 0 1
Q 4 0 R1R2
Điện dung tụ điện cầu: C
15
U R2 R1
A.2.3. Điện dung của 1 số tụ điện
iii. Tụ điện trụ:
R2
Điện trường giữa 2 bản tụ:
R1
E
2 0 r
Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ: L
dV Ed r Edr
V2
R2
U dV ln
V 1
2 0 R1
Q 2 0 L
Điện dung tụ: C
U R2
ln
16 R1
A.3. Năng lượng điện trường
3.1. Thế năng tương tác của hệ điện tích điểm
Thế năng tương tác của hệ điện tích:
1 n
Wtt qV i i
2 i 1
Với:
o qi – điện tích điểm thứ i
o Vi – điện thế do các điện tích điểm còn lại gây ra tại vị
trí của điện tích điểm thứ i.
Nếu hệ liên tục, thể năng tương tác của hệ:
1
Wtt Vdq
17
2 he
A.3. Năng lượng điện trường
Ví dụ: Tìm năng lượng tương tác của 3 điện tích điểm q1, -
q2, q3 đặt tại 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a?
Bài giải: q1
1
Wtt qV
1 1 q2V2 q3V3
2
• Với:
q2 q3 a
V1 k k
a a q2 q3
q1 q3 q2
V2 k k q1
V3 k k
18
a a a a
A.3. Năng lượng điện trường
3.2. Năng lượng tụ điện
Năng lượng của vật dẫn tích điện cô lập:
2
1 1 1 1Q
Wt Vdq QV CV
2
2 he 2 2 2 C
2
1 1 1Q
Wt QU CU
2
2 2 2 C
19
A.3. Năng lượng điện trường
Ví dụ: Một tụ được nạp cho đến khi năng lượng dự trữ của
nó bằng 4J. Sau đó một tụ thứ hai không tích điện được
nối song song với nó. Nếu điện tích phân bố bằng nhau
thì năng lượng tổng cộng bây giờ được dự trữ trong các
điện trường bằng bao nhiêu?
Bài giải:
• Khi nối tụ 2 song song với tụ 1 thì điện tích sẽ dịch
chuyển từ 1 sang 2:
Q const 1 Q2 1 Q2 1
Wt W0t =2J
Css 2C 2 Css 2 2C 2
20
A.3. Năng lượng điện trường
3.3. Năng lượng điện trường
Mật độ năng lượng:
ED 0 E 2
D 2
w
2 2 2 0
Năng lượng điện trường của không gian có thể tích dV
nhỏ:
dW wdV
Năng lượng điện trường của không gian thể tích V:
W dW wdV
21
V V
A.3. Năng lượng điện trường
Ví dụ: Tìm năng lượng bên trong quả cầu (O;R) tích điện
đều trên toàn bộ thể tích với tổng điện tích Q.
Bài giải:
0 E 2
• Mật độ năng lượng điện trường: w
• Với:
2
1 Qr
E
4 0 R 3
• Suy ra, năng lượng bên trong quả cầu:
2 R 2
1 1 Q 1 Q
W wdV 6
r dr k
4
V
2 4 0 R 0 10 R
22
B.1. Hiện tượng phân cực điện môi 23
Điện môi được cấu tạo từ các phân tử - phân tử điện môi.
– + ±
pe qd
• Phân tử không phân cực: tâm điện tích (+) và (–)
trùng nhau (VD: H2, 02, CCl4,...). Mômen lưỡng cực
điện của mỗi phân tử bằng 0.
pe 0
24
B.1. Hiện tượng phân cực điện môi 25
– + – + – +
– + – + – +
– + – + – +
E0 0; p e 0 E0 0; p e 0
Khi phân cực, các đtích (+) và (-) của 2 phân tử gần
nhau trung hoà lẫn nhau Các điện tích liên kết nằm trên
mặt giới hạn điện môi
B.1. Hiện tượng phân cực điện môi 26
± ± ± – + – + – +
± ± ± – + – + – +
± ± ± – + – + – +
E0 0; p e 0 E0 0; p e 0
Mômen điện mỗi phân tử sau khi phân cực:
pe 0 E
α – độ phân cực của phân tử.
Hiện tượng phân cực điện môi – hiện tượng xuất hiện
các điện tích trái dấu trên bề mặt chất điện môi khi đặt nó
trong từ trường ngoài (đủ lớn).
Các điện tích xuất hiện này không tự do dịch chuyển
được mà định xứ cố định trong lòng điện môi → điện tích
liên kết.
Chất có ε càng lớn thì phân cực càng mạnh.
– E' +
– + E E ' E0 E0
– +
điện tích
liên kết
E0
B.2. Vectơ phân cực điện môi 28