Professional Documents
Culture Documents
Bài assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 15 ngày để hoàn
thành
Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm ra.
Hình thức đó bao gồm những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ trang
web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo trong tài liệu; gửi bài assignment
làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các sinh viên khác
cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai đó và gửi lên
như là sản phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian lận sẽ bị điều tra
và nếu phát hiện là có gian lận thì sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của
Nhà trường.
Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách)
phải được đặt trong cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham khảo
đầy đủ về nguồn tài liệu.
Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình thức
cố tình đánh lừa hệ thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy định
thi cử.
• Giảng viên có thể triển khai cho sinh viên làm Assignment theo hình thức làm
nhóm. Mỗi nhóm 4 – 6 người.
• Mỗi sinh viên đều tham gia tiến hành các giai đoạn, tham gia viết báo cáo và
trình bày bài thuyết trình vào cuối kỳ.
• Phần Q&A, giảng viên nên hỏi chéo các phần sinh viên báo cáo có trong bài
Assignment để đảm bảo các thành viên trong nhóm có thể hiểu toàn bộ
Assignment của nhóm mình.
EMAIL MARKETING
2
• Một bản mềm kết quả bài làm assignment của bạn phải được upload trước nửa
đêm (giờ địa phương) vào ngày hạn nộp. Quá hạn nộp hệ thống sẽ khóa lại và
sinh viên không còn quyền nộp bài.
• Phiên bản upload lên cuối cùng sẽ được chấm điểm. Sinh viên có quyền upload
đè file nhiều lần trước khi hết hạn nộp.
• Tất cả những file tài liệu văn bản phải để ở dạng file gốc chứ không file dạng
file được xuất ra từ định dạng khác (ví dụ pdf được xuất từ doc). Không được
gửi tài liệu văn bản dưới dạng ảnh chụp.
• Đối với bài assignment này bạn cũng phải đưa các bằng chứng hay sản phẩm
khác vào trong file nén dạng zip.
• Kích thước file cần tuân thủ theo giới hạn trên hệ thống nộp bài (thông thường
là <50M).
• Hãy đảm bảo các file được upload lên không bị nhiễm virus (điều này có thể
dẫn đến file bị hệ thống xóa mất) và không đặt mật khẩu mở file. Nếu vi phạm
những điều này, bài coi như chưa được nộp.
• Hãy chú ý xem thông báo sau khi upload để chắc chắn bài của bạn đã được
nộp lên hệ thống chưa.
• Bạn không phải gửi lại file đề bài của assignment (file này).
==========================================================
Assignment
Xây dựng kế hoạch Email Marketing và triển khai thực hiện chiến dịch
Email Marketing hoàn chỉnh
Chuẩn đầu ra của - LO1: Sử dụng được thành thạo công cụ Mail Client chăm sóc
Assignment khách hàng.
- LO2: Xây dựng được kế hoạch cho chiến dịch Email Marketing
của doanh nghiệp.
- LO3: Triển khai được chiến dịch gửi Email Marketing.
EMAIL MARKETING
3
- LO4: Phân tích, đánh giá được thành công của chiến dịch Email
Marketing.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bài Assignment này, bạn sẽ đóng vai trò là một chuyên viên email marketing
trong một doanh nghiệp kinh doanh (Doanh nghiệp sinh viên tự đăng ký). Doanh
nghiệp cần bạn phải biết cách xây dựng các kế hoạch cho các chiến dịch email
marketing. Sử dụng thành thạo các công cụ gởi mail để chăm sóc khách hàng, trao
đổi thông tin và quảng bá các sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi thông
qua kênh email.
Nội dung cụ thể như sau:
1. Sử dụng thành thạo công cụ Mail Client chăm sóc khách hàng.
2. Xây dựng kế hoạch Email Marketing cho doanh nghiệp.
3. Triển khai chiến dịch gửi Email Marketing.
4. Phân tích, đánh giá thành công của chiến dịch.
EMAIL MARKETING
4
- Lập kế hoạch gửi email tự động với chức năng hẹn giờ để gửi email
chúc mừng sinh nhật nhân viên công ty.
N2 - Xây dựng kế hoạch Email Marketing cho doanh nghiệp:
1. Đặt vấn đề:
Công ty đang chuẩn bị cho ra mắt dòng sản phẩm mới. Yêu cầu Marketing Online
qua các kênh. Bạn được giao nhiệm vụ phụ trách kênh Email Marketing. Bạn cần
lập kế hoạch các bước và định hướng thực hiện và gửi báo cáo về cho giám đốc
doanh nghiệp kiểm duyệt.
2. Định hướng các bước thực hiện cho kế hoạch:
2.1 Xác định mục đích thực hiện chiến dịch Email Marketing
- Sinh viên có thể xác định mục đích theo định hướng chiến lược kinh doanh
Marketing tổng thể của doanh nghiệp.
- Ví dụ:
+ Truyền tải thông tin sản phẩm mới đến số lượng bao nhiêu khách hàng
tiềm năng, tại các địa điểm thị trường nào….
+ Thúc đẩy chuyển đổi mua hàng….
+ Khẳng định định vị thương hiệu (VD: sản phẩm mới khẳng định hình
ảnh thân thiện, thấu hiểu người dùng thông qua việc cung cấp các tính
năng giải quyết các vấn đề cấp thiết của người tiêu dùng) ….
2.2 Lên kế hoạch dự trù kinh phí cho chiến dịch Email Marketing
- Kinh phí cho việc thu thập dữ liệu danh sách Email Marketing.
- Kinh phí cho các công cụ Email Marketing trả phí trong quá trình thực
hiện chiến dịch: Mailchimp, GetResponse, iClick, SendForensics…
2.3 Tìm kiếm danh sách Email khách hàng tiềm năng
- Định vị khách hàng: Mô tả đặc điểm của khách hàng tiềm năng.
+ Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động
+ Yếu tố nhân khẩu học: Độ tuổi, giới tính
+ Địa điểm, khu vực hoạt động…
- Trình bày cách thức tự tìm kiếm nguồn Email khách hàng tiềm năng:
+ Sử dụng Email từ các khách hàng đã từng mua sản phẩm.
+ Tạo form đăng ký trên website doanh nghiệp hoặc tạo Google
Form đăng ký (để nhận sản phẩm dùng thử miễn phí, nhận
ebook, tham gia khóa đào tạo miễn phí, hay đặt mua hàng…).
EMAIL MARKETING
5
+ Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá (xây dựng
landing page để thu thập email khách hàng…).
+ Tổ chức chương trình, sự kiện (Các chương trình trò chơi
Minigame trúng thưởng, tham gia Hội chợ để lấy thông tin Email
khách thăm gian hàng…).
- Phối hợp với các phòng ban khác
2.4 Xây dựng tiêu đề Email Marketing
- Lập ít nhất 10 tiêu đề liên quan đến chiến dịch.
- Giải thích rõ lý do xây dựng tiêu đề. (GV đóng vai trò giám đốc).
EMAIL MARKETING
6
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng mở
thư, nhưng không click vào link landing page.
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng click
vào link landing page, nhưng không mua hàng.
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng lựa
chọn một số mặt hàng để vào giỏ, nhưng không tiến hành thanh toán.
Lưu ý: Nội dung cần truyền tải trong mỗi mẫu Email Marketing:
- Phải mô tả được đúng giai đoạn trải nghiệm của khách hàng.
- Phải kết hợp được với các giải pháp Marketing để thúc đẩy quá trình trải
nghiệm của khách hàng đến giai đoạn chuyển đổi cao hơn (chế độ
khách hàng thân thiết, giảm giá, combo sản phẩm…).
File word: Viết báo cáo cho quá trình triển khai Assignment. Ghi nhận lại kết quả đạt
được của các công việc đã triển khai.
- Giai đoạn 1: Sinh viên nộp trên CMS phần Sử dụng thành thao công cụ
Mail Client chăm sóc khách hàng (N1) và Xây dựng kế hoạch Email
Marketing cho doanh nghiệp (N2).
- Giai đoạn 2: Sinh viên nộp trên CMS phần Triển khai chiến dịch gửi
Email Marketing (N3) và Đánh giá thành công của chiến dịch Email
Marketing (N4).
EMAIL MARKETING
7
N1 (20%) - Cài đặt được công cụ - Cài đặt được công - Cài đặt được công
Microsoft Outlook cụ Microsoft cụ Microsoft
Outlook. Outlook.
- Sử dụng được Microsoft
Out look để gửi được - Sử dụng được - Không thực hiện
email dạng cá nhân hóa Microsoft Out look hoàn thiện chức
mà không xảy ra hoặc chỉ để gửi được email năng Mail Merge
xảy rả 1 lỗi trong soạn dạng cá nhân hóa hoặc xảy ra > 5 lỗi
thảo nội dung mail nhưng xảy ra từ 2 - trong soạn thảo nội
merge. 5 lỗi trong soạn thảo dung mail merge.
nội dung mail
- Gửi được Email merge. - Không gửi được
Marketing tự động với Email Marketing tự
thời gian hẹn giờ chính - Gửi được Email động theo giờ.
xác theo yêu cầu Marketing tự động
(phút/giờ/ngày…) với thời gian hẹn
giờ nhưng chưa
chính xác theo yêu
cầu (ví dụ chỉ có thể
hẹn giờ theo
ngày…).
EMAIL MARKETING
8
EMAIL MARKETING
9
đánh dấu spam (< 30%), 50%, mức độ thu đánh dấu spam
thu hút hành động hút hành động >50%, mức độ thu
chuyển đổi. chuyển đổi chưa hút hành động
cao. chuyển đổi chưa
cao.
N4 (20%)
- Biết cách đọc và phân - Không phân tích - Không biết cách
tích các chỉ số đánh giá được đầy đủ các chỉ đọc và phân tích chỉ
thành công của chiến số đánh giá mức độ số đánh giá mức độ
dịch Email Marketing (tỷ thành công của thành công của
lệ mở mail, xóa thư…). chiến dịch Email chiến dịch Email
Marketing. Marketing.
- Phân tích được thành
công, thất bại của chiến - Phân thích thành - Không phân tích
dịch để rút kinh nghiệm công, thất bại của được thành công,
cho lần sau. chiến dịch còn sơ thất bại của chiến
sài, bài học kinh dịch, chưa rút ra
nghiệm rút ra chưa được bài học kinh
thuyết phục. nghiệm cho lần sau.
Lưu ý: Trọng số sản phẩm linh hoạt tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ khó
của sản phẩm.
1. Độ rõ Các mục tiêu của Các mục tiêu của Các mục tiêu của
ràng về mục assignment được trình assignment được assignment bị
tiêu của bày một cách rõ ràng. trình bày chưa rõ thiếu sót hoặc
assignment Động lực theo đuổi ràng. Động lực theo không chính xác.
(15%) assignment và sự phù đuổi assignment và Có ít hoặc hầu
hợp của assignment sự phù hợp của như không có sự
được thiết lập một cách assignment được thảo luận nào về
rõ ràng và thuyết phục đề cập. Việc thảo động lực và sự
bằng cách liên hệ luận là khá rõ ràng thích hợp của
assignment đến các vấn nhưng tính thuyết assignment.
đề thực tiễn. phục chưa cao do Người đọc bị mơ
chưa liên hệ nhiều hồ về bản chất
đến các vấn đề của assignment
thực tiễn. và tại sao nó cần
được tiến hành.
EMAIL MARKETING
10
2. Tính Các sản phẩm (N1-N4) Các sản phẩm (N1- Các sản phẩm
hoàn thiện đã được chỉnh sửa, N4) đã được chỉnh (N1-N4) đã được
của sản hoàn thiện theo góp ý sửa và hoàn thiện chỉnh sửa và hoàn
phẩm (N1- của giảng viên hướng theo góp ý của thiện nhưng
N4) (30%) dẫn trong 2 giai đoạn giảng viên hướng không theo góp ý
đánh giá, và đáp ứng dẫn trong 2 giai của giảng viên
đúng yêu cầu đặt ra của đoạn đánh giá. Tuy hướng dẫn trong
sản phẩm N1, N2, N3 và nhiên, chỉ mới 2/4 2 giai đoạn đánh
N4 theo bảng 1. sản phẩm đáp ứng giá. Ngoài ra
đúng yêu cầu của không có sản
assignment theo phẩm nào đáp
bảng 1. ứng được các yêu
cầu của
assignment theo
bảng 1.
3. Tính lôgíc Các sản phẩm N1-N4 Chỉ có 2/4 sản Sản phẩm N1- N4
của sản trong báo cáo đều thể phẩm thể hiện tính đều rời rạc và
phẩm (N1- hiện tính liên kết chặt liên kết chặt chẽ về thiếu tính liên kết
N4)(15%) chẽ về mặt nội dung. mặt nội dung. về mặt nội dung.
4. Cấu trúc Báo cáo được xây dựng Các yếu tố quan Các yếu tố quan
báo cáo theo hình thức báo cáo trọng của một báo trọng của một báo
(8%) assignment tiêu chuẩn cáo assignment cáo assignment
(ví dụ: tóm tắt tiêu chuẩn đều hiện tiêu chuẩn không
assignment, phần tổng diện, tuy nhiên được trình bày
quan giới thiệu, các chúng vẫn còn hoặc trình bày
phương pháp tiến hành, được xây dựng không đạt yêu cầu
kết quả, phân tích và kết dưới dạng hình (về hình thức và
luận). Phần tóm tắt thức phi tiêu chuẩn. trình tự).
được trình bày đầu tiên Ngoài ra, trình tự
làm cho người đọc dễ các ý tưởng được
dàng theo dõi phần còn trình bày đôi chỗ
lại của báo cáo. còn gây khó hiểu
cho người đọc.
5. Năng lực Các kết quả được phân Phân tích chi tiết đủ Phân tích quá sơ
phân tích tích một cách cẩn thận, để hỗ trợ người học sài và không đầy
(8%) khoa học và khách hiểu nhưng chúng đủ dẫn đến người
quan. Các phần giải không được làm nổi đọc không thể
thích được tạo ra thông bật thông qua việc đánh giá được giá
qua việc sử dụng các sử dụng các công trị của các phần
công thức, mô hình hay thức, mô hình hay giải thích các kết
các lý thuyết phù hợp. các lý thuyết phù quả.
hợp.
6. Sử dụng Các câu hoàn chỉnh và Đối với các phần Các lỗi trong cấu
ngôn ngữ: đúng ngữ pháp và chính, các câu hoàn trúc câu và ngữ
cách dùng chúng kết hợp lại với chỉnh và đúng ngữ pháp xuất hiện
từ, và cấu nhau một cách nhịp pháp và chúng kết thường xuyên đến
nhàng. Các từ được hợp lại với nhau nỗi làm xao nhãng
EMAIL MARKETING
11
trúc câu chọn lọc chính xác theo một cách nhịp người đọc và còn
(8%) ý nghĩa riêng của nó. nhàng. Các lỗi bất gây nhiễu ý nghĩa
kỳ trong báo cáo của báo cáo.
đều nhỏ và không Trong báo cáo
làm người đọc xao này, người viết
nhãng. Việc lặp lại thể hiện sai sót khi
các từ và cụm từ lặp lại các từ và
giống nhau đều cụm từ giống
được hạn chế tối nhau không cần
đa. thiết quá nhiều
lần.
7. Sử dụng Tất cả hình vẽ, đồ thị, Phần lớn các hình Các hình vẽ, đồ
hình vẽ: Đồ biểu đồ và bản vẽ là vẽ, đồ thị, biểu đồ thị, biểu đồ và bản
thị, biểu đồ chính xác, nhất quán và và bản vẽ là chính vẽ có chất lượng
và bản vẽ có chất lượng tốt. xác, nhất quán và kém, thiếu chính
(8%) Chúng thúc đẩy sự hiểu có chất lượng tốt. xác, đánh dấu
biết về nội dung văn Chúng được đánh nhầm hoặc bị
bản. Tất cả hình vẽ dấu một cách chính thiếu sót. Không
được đánh dấu một xác tương ứng với có văn bản giải
cách chính xác tương các tiêu chuẩn và thích tương ứng
ứng với các tiêu chuẩn được tham chiếu hoặc lại có sự dư
và được tham chiếu đến đến trong văn bản. thừa văn bản giải
trong văn bản. thích hình vẽ.
8.Định dạng Văn bản lôi cuốn về mặt Sử dụng các không Tài liệu không có
về mặt trực thị giác. Không gian gian trắng và màu sự lôi cuốn về mặt
quan: Sử trắng và màu sắc được sắc giúp người đọc thị giác và có ít
dụng áp dụng một cách phù định hướng tài liệu “gợi ý” giúp người
khoảng hợp để tách rời các khối mặc dù bố cục văn đọc định hướng
trống và văn bản và thêm sự bản vẫn có thể tài liệu.
màu sắc nhấn mạnh. Người đọc được hoàn thiện
trong văn có thể định hướng tài hiệu quả và lôi cuốn
bản (8%) liệu một cách dễ dàng. hơn.
1. Nội dung Nội dung trình bày bao Đáp ứng được từ Đáp ứng dưới
trình bày gồm đầy đủ nội dung 50% -70% nội dung 50% nội dung
(25%) chính của báo cáo và chính của báo cáo chính của báo cáo
đáp ứng được các yêu và đáp ứng được và đáp ứng được
cầu của sản phẩm từ các yêu cầu khoảng các yêu cầu <
N1- N4 trên bảng 1. 50-70% chất lượng 50% chất lượng
sản phẩm từ N1 – sản phẩm từ N1-
N4 trên bảng 1. N4 trên bảng 1.
EMAIL MARKETING
12
2. Tính liên Các phần thuyết trình Các phần thuyết Các phần thuyết
kết giữa các giữa các thành viên trình giữa các thành trình giữa các
thành viên trong nhóm đáp ứng viên trong nhóm thành viên trong
trong nhóm khoảng 80 – 100% về đáp ứng khoảng 50 nhóm đáp ứng
trình bày tính logic, sự liên kết và– 70% về tính logic, dưới 50% về tính
(10%) tính mạch lạc. sự liên kết và tính logic, sự liên kết
mạch lạc. và tính mạch lạc.
3. Trả lời Sinh viên trả lời đúng từ Sinh viên trả lời Sinh viên chỉ trả
câu hỏi 80- 100% các câu hỏi đúng từ 50% - 70% lời đúng < 50%
phản biện mà hội đồng đánh giá các câu hỏi mà hội câu hỏi do hội
(25%) Assignment đưa ra. đồng đánh giá đồng đánh giá
Assignment đưa ra. Assignment đưa
ra.
4. Slide - Hình ảnh trong slide - Nội dung hình ảnh - Hình ảnh rất tệ
(15%) trình bày rõ ràng và có phù hợp nhưng cần về truyền tải thông
tính thẩm mỹ cao. cải thiện thêm (quá điệp, nội dung,
- Hình ảnh trực tiếp ít hoặc quá nhiều không rõ hoặc
minh họa và hỗ trợ nội thông tin được thể không cần thiết.
dung diễn xuất. hiện). - Mối liên hệ giữa
- Slide trình bày hợp lý, - Mối liên hệ giữa hình ảnh và nội
nêu được ý chính, hình ảnh và nội dung không rõ
không quá nhiều/ít chữ dung nói chung là ràng.
trên 1 slide. có nhưng không rõ - Hầu như không
ràng. thể hiện được nội
- Trình bày đầy đủ dung chính, hoặc
nội dung nhưng có quá nhiều chữ làm
vài slide quá nhiều khán giả phân tâm
chữ làm khán giả hoặc quá ít chữ để
phân tâm hoặc quá khán giả hiểu
ít chữ để khán giả được nội dung
hiểu được nội dung của slide.
của slide.
EMAIL MARKETING
13
- Các thành viên trong nói vấp và không - Đứng che, nói
nhóm không đứng che, trôi chảy. lấp nhau hơn một
nói lấp nhau để khán giả - Thỉnh thoảng sinh nửa thời gian trình
có thể thấy toàn bộ nội viên che, nói lấp bày.
dung trình bày trong nhau nhưng nhìn
toàn bộ thời gian. chung khán giả có
thể thấy được.
EMAIL MARKETING