You are on page 1of 13

1

Module/môn: DOM1021 Email Số hiệu assignment: 1/1 % điểm: 40%


Marketing
Người điều phối của FPT Ngày ban hành: SP2022
Polytechnic: anhltn20

Bài assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 15 ngày để hoàn
thành

Chuẩn đầu ra môn học:

LO1. Sử dụng thành thạo hệ thống Mail Google.


LO2. Sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Outlook.
LO3. Xây dựng và thực hiện chiến dịch Email Marketing.
LO4. Xây dựng và thiết kế được tiêu đề, nội dung Email Marketing.
LO5. Sử dụng thành thạo công cụ Mailchimp, Getresponse.

Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm ra.
Hình thức đó bao gồm những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ trang
web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo trong tài liệu; gửi bài assignment
làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các sinh viên khác
cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai đó và gửi lên
như là sản phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian lận sẽ bị điều tra
và nếu phát hiện là có gian lận thì sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của
Nhà trường.

Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách)
phải được đặt trong cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham khảo
đầy đủ về nguồn tài liệu.

Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình thức
cố tình đánh lừa hệ thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy định
thi cử.

Quy định về cách thức triển khai

• Giảng viên có thể triển khai cho sinh viên làm Assignment theo hình thức làm
nhóm. Mỗi nhóm 4 – 6 người.
• Mỗi sinh viên đều tham gia tiến hành các giai đoạn, tham gia viết báo cáo và
trình bày bài thuyết trình vào cuối kỳ.
• Phần Q&A, giảng viên nên hỏi chéo các phần sinh viên báo cáo có trong bài
Assignment để đảm bảo các thành viên trong nhóm có thể hiểu toàn bộ
Assignment của nhóm mình.

EMAIL MARKETING
2

Quy định nộp bài assignment

• Một bản mềm kết quả bài làm assignment của bạn phải được upload trước nửa
đêm (giờ địa phương) vào ngày hạn nộp. Quá hạn nộp hệ thống sẽ khóa lại và
sinh viên không còn quyền nộp bài.
• Phiên bản upload lên cuối cùng sẽ được chấm điểm. Sinh viên có quyền upload
đè file nhiều lần trước khi hết hạn nộp.
• Tất cả những file tài liệu văn bản phải để ở dạng file gốc chứ không file dạng
file được xuất ra từ định dạng khác (ví dụ pdf được xuất từ doc). Không được
gửi tài liệu văn bản dưới dạng ảnh chụp.
• Đối với bài assignment này bạn cũng phải đưa các bằng chứng hay sản phẩm
khác vào trong file nén dạng zip.
• Kích thước file cần tuân thủ theo giới hạn trên hệ thống nộp bài (thông thường
là <50M).
• Hãy đảm bảo các file được upload lên không bị nhiễm virus (điều này có thể
dẫn đến file bị hệ thống xóa mất) và không đặt mật khẩu mở file. Nếu vi phạm
những điều này, bài coi như chưa được nộp.
• Hãy chú ý xem thông báo sau khi upload để chắc chắn bài của bạn đã được
nộp lên hệ thống chưa.
• Bạn không phải gửi lại file đề bài của assignment (file này).

Quy định đánh giá bài assignment

1. Sinh viên làm assignment theo nhóm (4-5 người) và được


2. Sinh viên không có bài assignment trên hệ thống sẽ bị 0 điểm bài assignment.
3. Sau hạn nộp bài một tuần, sinh viên nộp muộn có quyền nộp đơn kiến nghị xin
được chấp nhận gia hạn nộp. Hội đồng Nhà trường sẽ xét duyệt từng trường
hợp. Nếu kiến nghị không được chấp nhận, bài giữ nguyên điểm 0. Nếu quá
một tuần không có kiến nghị thì bài cũng sinh viên không nộp mặc nhiên nhận
điểm 0.
4. Ngay cả trường hợp bài của sinh viên bị phát hiện gian lận sau khi có điểm,
sinh viên sẽ không được công nhận bài đó và chịu mức kỷ luật như quy định
của Nhà trường.

==========================================================

Assignment
Xây dựng kế hoạch Email Marketing và triển khai thực hiện chiến dịch
Email Marketing hoàn chỉnh

Chuẩn đầu ra của - LO1: Sử dụng được thành thạo công cụ Mail Client chăm sóc
Assignment khách hàng.
- LO2: Xây dựng được kế hoạch cho chiến dịch Email Marketing
của doanh nghiệp.
- LO3: Triển khai được chiến dịch gửi Email Marketing.

EMAIL MARKETING
3

- LO4: Phân tích, đánh giá được thành công của chiến dịch Email
Marketing.

Các công cụ cần có Internet, máy tính


Tài nguyên Giáo trình và tài nguyên môn học “Email Marketing”
Tham khảo Tìm kiếm trên internet/website của doanh nghiệp
Số trang yêu cầu Tối thiểu 6 trang giấy A4

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bài Assignment này, bạn sẽ đóng vai trò là một chuyên viên email marketing
trong một doanh nghiệp kinh doanh (Doanh nghiệp sinh viên tự đăng ký). Doanh
nghiệp cần bạn phải biết cách xây dựng các kế hoạch cho các chiến dịch email
marketing. Sử dụng thành thạo các công cụ gởi mail để chăm sóc khách hàng, trao
đổi thông tin và quảng bá các sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi thông
qua kênh email.
Nội dung cụ thể như sau:
1. Sử dụng thành thạo công cụ Mail Client chăm sóc khách hàng.
2. Xây dựng kế hoạch Email Marketing cho doanh nghiệp.
3. Triển khai chiến dịch gửi Email Marketing.
4. Phân tích, đánh giá thành công của chiến dịch.

Các công việc yêu cầu cụ thể như sau:


N1 - Sử dụng thành thao công cụ Mail Client chăm sóc khách hàng:
1. Cài đặt và sử dụng thành thạo các chức năng trên công cụ Microsoft Outlook.
2. Sử dụng Microsoft Outlook để gửi cho danh sách email dạng cá nhân hóa:
- Lập danh sách các khách hàng thân thiết của công ty.
- Soạn thảo nội dung email thông báo chương trình quay trúng thưởng,
cấp mã số trúng thưởng cho từng khách hàng.
- Gửi email thông báo dạng cá nhân hóa. (sử dụng Mail Merge)

3. Gửi Email Marketing tự động với chức năng hẹn giờ:


- Bạn được giao nhiệm vụ gửi mail chúc mừng sinh nhật của tất cả các
thành viên trong công ty.

EMAIL MARKETING
4

- Lập kế hoạch gửi email tự động với chức năng hẹn giờ để gửi email
chúc mừng sinh nhật nhân viên công ty.
N2 - Xây dựng kế hoạch Email Marketing cho doanh nghiệp:
1. Đặt vấn đề:
Công ty đang chuẩn bị cho ra mắt dòng sản phẩm mới. Yêu cầu Marketing Online
qua các kênh. Bạn được giao nhiệm vụ phụ trách kênh Email Marketing. Bạn cần
lập kế hoạch các bước và định hướng thực hiện và gửi báo cáo về cho giám đốc
doanh nghiệp kiểm duyệt.
2. Định hướng các bước thực hiện cho kế hoạch:
2.1 Xác định mục đích thực hiện chiến dịch Email Marketing
- Sinh viên có thể xác định mục đích theo định hướng chiến lược kinh doanh
Marketing tổng thể của doanh nghiệp.
- Ví dụ:
+ Truyền tải thông tin sản phẩm mới đến số lượng bao nhiêu khách hàng
tiềm năng, tại các địa điểm thị trường nào….
+ Thúc đẩy chuyển đổi mua hàng….
+ Khẳng định định vị thương hiệu (VD: sản phẩm mới khẳng định hình
ảnh thân thiện, thấu hiểu người dùng thông qua việc cung cấp các tính
năng giải quyết các vấn đề cấp thiết của người tiêu dùng) ….
2.2 Lên kế hoạch dự trù kinh phí cho chiến dịch Email Marketing
- Kinh phí cho việc thu thập dữ liệu danh sách Email Marketing.
- Kinh phí cho các công cụ Email Marketing trả phí trong quá trình thực
hiện chiến dịch: Mailchimp, GetResponse, iClick, SendForensics…
2.3 Tìm kiếm danh sách Email khách hàng tiềm năng
- Định vị khách hàng: Mô tả đặc điểm của khách hàng tiềm năng.
+ Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động
+ Yếu tố nhân khẩu học: Độ tuổi, giới tính
+ Địa điểm, khu vực hoạt động…
- Trình bày cách thức tự tìm kiếm nguồn Email khách hàng tiềm năng:
+ Sử dụng Email từ các khách hàng đã từng mua sản phẩm.
+ Tạo form đăng ký trên website doanh nghiệp hoặc tạo Google
Form đăng ký (để nhận sản phẩm dùng thử miễn phí, nhận
ebook, tham gia khóa đào tạo miễn phí, hay đặt mua hàng…).

EMAIL MARKETING
5

+ Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá (xây dựng
landing page để thu thập email khách hàng…).
+ Tổ chức chương trình, sự kiện (Các chương trình trò chơi
Minigame trúng thưởng, tham gia Hội chợ để lấy thông tin Email
khách thăm gian hàng…).
- Phối hợp với các phòng ban khác
2.4 Xây dựng tiêu đề Email Marketing
- Lập ít nhất 10 tiêu đề liên quan đến chiến dịch.
- Giải thích rõ lý do xây dựng tiêu đề. (GV đóng vai trò giám đốc).

2.5 Xây dựng nội dung Email Marketing


- Xây dựng nội dung Email dạng HTML.
- Xây dựng ít nhất 5 mẫu Email Marketing với các bố cục khác nhau để
giám đốc lựa chọn. (GV đóng vai trò giám đốc).
N3 - Triển khai chiến dịch gửi Email Marketing:
1. Sử dụng công cụ để thực hiện chiến dịch gửi Email Marketing:
- Sử dụng công cụ Mailchimp, GetResponse hoặc ZetaMail để thực hiện
chiến dịch gửi Email Marketing: xác thực danh sách email, kiểm tra
spam email…
- Lên chi phí thực tế khi thực hiện chiến dịch.
2. Xây dựng sơ đồ phễu Email Marketing bán hàng tự động:
2.1 Vẽ sơ đồ phễu Email tự động phản hồi cho 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Email xây dựng niềm tin.
Ví dụ: Sơ đồ phễu dựa trên mức độ trải nghiệm khách hàng: khách hàng mở thư,
thăm website công ty, đăng ký….
- Giai đoạn 2: Email thúc đẩy chuyển đổi mua hàng.
Ví dụ: Sơ đồ phễu dựa trên mức độ trải nghiệm của khách hàng: click landing page,
tìm hiểu website công ty, lựa chọn giỏ hàng, thanh toán…
2.2 Xây dựng mẫu nội dung Email theo cơ chế phản hồi tự động cho sơ đồ
phễu Email Marketing đã xây dựng:
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng
click/ghé thăm website công ty.
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng không
mở thư.

EMAIL MARKETING
6

- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng mở
thư, nhưng không click vào link landing page.
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng click
vào link landing page, nhưng không mua hàng.
- Xây dựng mẫu 1 nội dung Email phản hồi tự động khi khách hàng lựa
chọn một số mặt hàng để vào giỏ, nhưng không tiến hành thanh toán.

Lưu ý: Nội dung cần truyền tải trong mỗi mẫu Email Marketing:
- Phải mô tả được đúng giai đoạn trải nghiệm của khách hàng.
- Phải kết hợp được với các giải pháp Marketing để thúc đẩy quá trình trải
nghiệm của khách hàng đến giai đoạn chuyển đổi cao hơn (chế độ
khách hàng thân thiết, giảm giá, combo sản phẩm…).

N4 - Đánh giá thành công của chiến dịch Email Marketing:


- Đánh giá thành công của chiến dịch qua tỷ lệ mở mail, xóa mail, tỷ lệ
chuyển đổi…
- Phân tích thành công, thất bại của chiến dịch để rút kinh nghiệm cho lần
sau.

MÔ TẢ SẢN PHẨM PHẢI NỘP

File word: Viết báo cáo cho quá trình triển khai Assignment. Ghi nhận lại kết quả đạt
được của các công việc đã triển khai.

File Powerpoint: Viết file thuyết trình bảo vệ dự án.

Lưu file theo cú pháp: MSSV_MaMonHoc_Ten.docx và nộp lên hệ thống CMS.

ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ASSIGNMENT

- Giai đoạn 1: Sinh viên nộp trên CMS phần Sử dụng thành thao công cụ
Mail Client chăm sóc khách hàng (N1) và Xây dựng kế hoạch Email
Marketing cho doanh nghiệp (N2).
- Giai đoạn 2: Sinh viên nộp trên CMS phần Triển khai chiến dịch gửi
Email Marketing (N3) và Đánh giá thành công của chiến dịch Email
Marketing (N4).

EMAIL MARKETING
7

THANG ĐÁNH GIÁ


BẢNG 1: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG SẢN PHẨM THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Thang điểm 10)

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

N1 (20%) - Cài đặt được công cụ - Cài đặt được công - Cài đặt được công
Microsoft Outlook cụ Microsoft cụ Microsoft
Outlook. Outlook.
- Sử dụng được Microsoft
Out look để gửi được - Sử dụng được - Không thực hiện
email dạng cá nhân hóa Microsoft Out look hoàn thiện chức
mà không xảy ra hoặc chỉ để gửi được email năng Mail Merge
xảy rả 1 lỗi trong soạn dạng cá nhân hóa hoặc xảy ra > 5 lỗi
thảo nội dung mail nhưng xảy ra từ 2 - trong soạn thảo nội
merge. 5 lỗi trong soạn thảo dung mail merge.
nội dung mail
- Gửi được Email merge. - Không gửi được
Marketing tự động với Email Marketing tự
thời gian hẹn giờ chính - Gửi được Email động theo giờ.
xác theo yêu cầu Marketing tự động
(phút/giờ/ngày…) với thời gian hẹn
giờ nhưng chưa
chính xác theo yêu
cầu (ví dụ chỉ có thể
hẹn giờ theo
ngày…).

N2 (30%) - Lên kế hoạch dự trù - Lên được kế - Lên được kế


kinh phí cho chiến dịch hoạch dự trù kinh hoạch dự trù kinh
Email Marketing một phí cho chiến dịch phí cho chiến dịch
cách tương đối chính Email Marketing Email Marketing
xác. nhưng vượt quá xa nhưng không thực
- Tìm kiếm được nguồn hoặc ít hơn nhiều tế hoặc không có
danh sách Email khách chi phí thực tế. căn cứ chính xác.
hàng tiềm năng có chất - Tìm kiếm được - Tìm kiếm được
lượng (Số lượng email nguồn danh sách nguồn danh sách
tương đối lớn 80 – 100 Email khách hàng Email khách hàng
email), không có email bị tiềm năng nhưng nhưng chưa tốt (số
khóa, email của khách chất lượng chưa đủ lượng email ít < 50
hàng > 90% thuộc đúng tốt (số lượng email email, nhiều email
đối tượng tiềm năng cho trung bình 50 – 80 đã bị khóa, không
sản phẩm/dịch vụ của email, có nhiều thuộc nhóm đối
công ty…) email đã bị khóa, có

EMAIL MARKETING
8

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

- Xây dựng đủ 10 tiêu đề 10% email không tượng khách hàng


email theo yêu cầu. Giải thuộc nhóm đối tiềm năng…)
thích được lý do hợp lý về tượng khách hàng - Xây dựng được <
tiêu đề Email Marketing tiềm năng…). 7 tiêu đề email. Tiêu
tốt, không bị đánh dấu - Xây dựng được từ đề không tốt, có khả
spam và thu hút người 7 – 9 tiêu đề email. năng cao bị đánh
mở mail. Giải thích được lý dấu spam.
do hợp lý về tiêu đề - Xây dựng < 3 nội
- Xây dựng đủ 5 nội dung Email Marketing dung HTML Email
HTML Email Marketing không bị đánh dấu Marketing chưa tốt,
chuyên nghiệp, thu hút spam. chưa thu hút người
người đọc và mang tính - Xây dựng được 3 - đọc; không có tính
kêu gọi chuyển đổi hành 4 nội dung HTML chất kêu gọi chuyển
động; không bị đánh dấu Email Marketing thu đổi hành động;
spam (< 30%). hút người đọc và có nhiều nội dung bị
tính chất kêu gọi đánh dấu spam (>
hành động; tuy 50%), mã code
nhiên, nhiều nội email có lỗi…
dung bị đánh dấu
spam (30% - 50%).

N3 (30%) - Sử dụng được công cụ - Sử dụng được - Sử dụng được


Mailchimp hoặc công cụ Mailchimp công cụ Mailchimp
GetResponse để thực hoặc GetResponse hoặc GetResponse
hiện chiến dịch gửi Email để thực hiện chiến để thực hiện chiến
Marketing. dịch gửi Email dịch gửi Email
- Chi phí thực hiện thực Marketing. Marketing.
tế tương đối gần với chi - Chi phí thực hiện
phí kế hoạch dự kiến. thực tế cách xa với - Chi phí thực hiện
- Vẽ được sơ đồ phễu chi phí kế hoạch dự thực tế phát sinh
Email Marketing bán kiến. nhiều, không nằm
hàng tự động, có các giải - Xây dựng được 3 - trong chi phí kế
pháp Marketing phù hợp 4 mẫu nội dung hoạch dự kiến.
với từng mức độ trải HTML email theo - Xây dựng được <3
nghiệm khách hàng. từng mức độ trải mẫu nội dung HTML
- Xây dựng được đủ 5 nghiệm khách hàng email theo từng
mẫu nội dung HTML trong sơ đồ phễu mức độ trải nghiệm
email theo từng mức độ Email Marketing. khách hàng trong
trải nghiệm khách hàng Nội dung Email sơ đồ phễu Email
trong sơ đồ phễu Email chưa đủ hấp dẫn, Marketing. Nội dung
Marketing. Nội dung có mức độ bị đánh Email chưa đủ hấp
Email hấp dẫn, không bị dấu spam từ 30% - dẫn, có mức độ bị

EMAIL MARKETING
9

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

đánh dấu spam (< 30%), 50%, mức độ thu đánh dấu spam
thu hút hành động hút hành động >50%, mức độ thu
chuyển đổi. chuyển đổi chưa hút hành động
cao. chuyển đổi chưa
cao.

N4 (20%)
- Biết cách đọc và phân - Không phân tích - Không biết cách
tích các chỉ số đánh giá được đầy đủ các chỉ đọc và phân tích chỉ
thành công của chiến số đánh giá mức độ số đánh giá mức độ
dịch Email Marketing (tỷ thành công của thành công của
lệ mở mail, xóa thư…). chiến dịch Email chiến dịch Email
Marketing. Marketing.
- Phân tích được thành
công, thất bại của chiến - Phân thích thành - Không phân tích
dịch để rút kinh nghiệm công, thất bại của được thành công,
cho lần sau. chiến dịch còn sơ thất bại của chiến
sài, bài học kinh dịch, chưa rút ra
nghiệm rút ra chưa được bài học kinh
thuyết phục. nghiệm cho lần sau.

Lưu ý: Trọng số sản phẩm linh hoạt tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ khó
của sản phẩm.

BẢNG 2: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ASSIGNMENT (Thang điểm 10)

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1. Độ rõ Các mục tiêu của Các mục tiêu của Các mục tiêu của
ràng về mục assignment được trình assignment được assignment bị
tiêu của bày một cách rõ ràng. trình bày chưa rõ thiếu sót hoặc
assignment Động lực theo đuổi ràng. Động lực theo không chính xác.
(15%) assignment và sự phù đuổi assignment và Có ít hoặc hầu
hợp của assignment sự phù hợp của như không có sự
được thiết lập một cách assignment được thảo luận nào về
rõ ràng và thuyết phục đề cập. Việc thảo động lực và sự
bằng cách liên hệ luận là khá rõ ràng thích hợp của
assignment đến các vấn nhưng tính thuyết assignment.
đề thực tiễn. phục chưa cao do Người đọc bị mơ
chưa liên hệ nhiều hồ về bản chất
đến các vấn đề của assignment
thực tiễn. và tại sao nó cần
được tiến hành.

EMAIL MARKETING
10

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

2. Tính Các sản phẩm (N1-N4) Các sản phẩm (N1- Các sản phẩm
hoàn thiện đã được chỉnh sửa, N4) đã được chỉnh (N1-N4) đã được
của sản hoàn thiện theo góp ý sửa và hoàn thiện chỉnh sửa và hoàn
phẩm (N1- của giảng viên hướng theo góp ý của thiện nhưng
N4) (30%) dẫn trong 2 giai đoạn giảng viên hướng không theo góp ý
đánh giá, và đáp ứng dẫn trong 2 giai của giảng viên
đúng yêu cầu đặt ra của đoạn đánh giá. Tuy hướng dẫn trong
sản phẩm N1, N2, N3 và nhiên, chỉ mới 2/4 2 giai đoạn đánh
N4 theo bảng 1. sản phẩm đáp ứng giá. Ngoài ra
đúng yêu cầu của không có sản
assignment theo phẩm nào đáp
bảng 1. ứng được các yêu
cầu của
assignment theo
bảng 1.
3. Tính lôgíc Các sản phẩm N1-N4 Chỉ có 2/4 sản Sản phẩm N1- N4
của sản trong báo cáo đều thể phẩm thể hiện tính đều rời rạc và
phẩm (N1- hiện tính liên kết chặt liên kết chặt chẽ về thiếu tính liên kết
N4)(15%) chẽ về mặt nội dung. mặt nội dung. về mặt nội dung.
4. Cấu trúc Báo cáo được xây dựng Các yếu tố quan Các yếu tố quan
báo cáo theo hình thức báo cáo trọng của một báo trọng của một báo
(8%) assignment tiêu chuẩn cáo assignment cáo assignment
(ví dụ: tóm tắt tiêu chuẩn đều hiện tiêu chuẩn không
assignment, phần tổng diện, tuy nhiên được trình bày
quan giới thiệu, các chúng vẫn còn hoặc trình bày
phương pháp tiến hành, được xây dựng không đạt yêu cầu
kết quả, phân tích và kết dưới dạng hình (về hình thức và
luận). Phần tóm tắt thức phi tiêu chuẩn. trình tự).
được trình bày đầu tiên Ngoài ra, trình tự
làm cho người đọc dễ các ý tưởng được
dàng theo dõi phần còn trình bày đôi chỗ
lại của báo cáo. còn gây khó hiểu
cho người đọc.

5. Năng lực Các kết quả được phân Phân tích chi tiết đủ Phân tích quá sơ
phân tích tích một cách cẩn thận, để hỗ trợ người học sài và không đầy
(8%) khoa học và khách hiểu nhưng chúng đủ dẫn đến người
quan. Các phần giải không được làm nổi đọc không thể
thích được tạo ra thông bật thông qua việc đánh giá được giá
qua việc sử dụng các sử dụng các công trị của các phần
công thức, mô hình hay thức, mô hình hay giải thích các kết
các lý thuyết phù hợp. các lý thuyết phù quả.
hợp.
6. Sử dụng Các câu hoàn chỉnh và Đối với các phần Các lỗi trong cấu
ngôn ngữ: đúng ngữ pháp và chính, các câu hoàn trúc câu và ngữ
cách dùng chúng kết hợp lại với chỉnh và đúng ngữ pháp xuất hiện
từ, và cấu nhau một cách nhịp pháp và chúng kết thường xuyên đến
nhàng. Các từ được hợp lại với nhau nỗi làm xao nhãng

EMAIL MARKETING
11

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

trúc câu chọn lọc chính xác theo một cách nhịp người đọc và còn
(8%) ý nghĩa riêng của nó. nhàng. Các lỗi bất gây nhiễu ý nghĩa
kỳ trong báo cáo của báo cáo.
đều nhỏ và không Trong báo cáo
làm người đọc xao này, người viết
nhãng. Việc lặp lại thể hiện sai sót khi
các từ và cụm từ lặp lại các từ và
giống nhau đều cụm từ giống
được hạn chế tối nhau không cần
đa. thiết quá nhiều
lần.
7. Sử dụng Tất cả hình vẽ, đồ thị, Phần lớn các hình Các hình vẽ, đồ
hình vẽ: Đồ biểu đồ và bản vẽ là vẽ, đồ thị, biểu đồ thị, biểu đồ và bản
thị, biểu đồ chính xác, nhất quán và và bản vẽ là chính vẽ có chất lượng
và bản vẽ có chất lượng tốt. xác, nhất quán và kém, thiếu chính
(8%) Chúng thúc đẩy sự hiểu có chất lượng tốt. xác, đánh dấu
biết về nội dung văn Chúng được đánh nhầm hoặc bị
bản. Tất cả hình vẽ dấu một cách chính thiếu sót. Không
được đánh dấu một xác tương ứng với có văn bản giải
cách chính xác tương các tiêu chuẩn và thích tương ứng
ứng với các tiêu chuẩn được tham chiếu hoặc lại có sự dư
và được tham chiếu đến đến trong văn bản. thừa văn bản giải
trong văn bản. thích hình vẽ.
8.Định dạng Văn bản lôi cuốn về mặt Sử dụng các không Tài liệu không có
về mặt trực thị giác. Không gian gian trắng và màu sự lôi cuốn về mặt
quan: Sử trắng và màu sắc được sắc giúp người đọc thị giác và có ít
dụng áp dụng một cách phù định hướng tài liệu “gợi ý” giúp người
khoảng hợp để tách rời các khối mặc dù bố cục văn đọc định hướng
trống và văn bản và thêm sự bản vẫn có thể tài liệu.
màu sắc nhấn mạnh. Người đọc được hoàn thiện
trong văn có thể định hướng tài hiệu quả và lôi cuốn
bản (8%) liệu một cách dễ dàng. hơn.

BẢNG 3: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THUYẾT TRÌNH ASSIGNMENT


(Thang điểm 10)

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1. Nội dung Nội dung trình bày bao Đáp ứng được từ Đáp ứng dưới
trình bày gồm đầy đủ nội dung 50% -70% nội dung 50% nội dung
(25%) chính của báo cáo và chính của báo cáo chính của báo cáo
đáp ứng được các yêu và đáp ứng được và đáp ứng được
cầu của sản phẩm từ các yêu cầu khoảng các yêu cầu <
N1- N4 trên bảng 1. 50-70% chất lượng 50% chất lượng
sản phẩm từ N1 – sản phẩm từ N1-
N4 trên bảng 1. N4 trên bảng 1.

EMAIL MARKETING
12

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

2. Tính liên Các phần thuyết trình Các phần thuyết Các phần thuyết
kết giữa các giữa các thành viên trình giữa các thành trình giữa các
thành viên trong nhóm đáp ứng viên trong nhóm thành viên trong
trong nhóm khoảng 80 – 100% về đáp ứng khoảng 50 nhóm đáp ứng
trình bày tính logic, sự liên kết và– 70% về tính logic, dưới 50% về tính
(10%) tính mạch lạc. sự liên kết và tính logic, sự liên kết
mạch lạc. và tính mạch lạc.
3. Trả lời Sinh viên trả lời đúng từ Sinh viên trả lời Sinh viên chỉ trả
câu hỏi 80- 100% các câu hỏi đúng từ 50% - 70% lời đúng < 50%
phản biện mà hội đồng đánh giá các câu hỏi mà hội câu hỏi do hội
(25%) Assignment đưa ra. đồng đánh giá đồng đánh giá
Assignment đưa ra. Assignment đưa
ra.
4. Slide - Hình ảnh trong slide - Nội dung hình ảnh - Hình ảnh rất tệ
(15%) trình bày rõ ràng và có phù hợp nhưng cần về truyền tải thông
tính thẩm mỹ cao. cải thiện thêm (quá điệp, nội dung,
- Hình ảnh trực tiếp ít hoặc quá nhiều không rõ hoặc
minh họa và hỗ trợ nội thông tin được thể không cần thiết.
dung diễn xuất. hiện). - Mối liên hệ giữa
- Slide trình bày hợp lý, - Mối liên hệ giữa hình ảnh và nội
nêu được ý chính, hình ảnh và nội dung không rõ
không quá nhiều/ít chữ dung nói chung là ràng.
trên 1 slide. có nhưng không rõ - Hầu như không
ràng. thể hiện được nội
- Trình bày đầy đủ dung chính, hoặc
nội dung nhưng có quá nhiều chữ làm
vài slide quá nhiều khán giả phân tâm
chữ làm khán giả hoặc quá ít chữ để
phân tâm hoặc quá khán giả hiểu
ít chữ để khán giả được nội dung
hiểu được nội dung của slide.
của slide.

5. Thời gian - Khoảng từ 4-5 - Khoảng 3-4 - Dưới 3 phút/sinh


trình bày phút/Sinh viên. phút/Sinh viên. viên hoặc trên
(10%) - Trình bày đầy đủ nội 5phút/sinh viên.
dung, nhịp nhàng theo
thời gian.
6. Phong - Giao tiếp bằng mắt với - Chỉ nhìn lướt qua - Nhìn vào nơi nào
cách trình số đông khán giả trong mắt một khán giả đó (trần nhà, sàn
bày (15%) thời gian trình bày. hoặc nhìn chằm nhà, góc phòng)
- Biểu đạt đơn giản, rõ chằm vào một ai đó, hay nhìn chằm
ràng cho khán giá lắng đôi khi chỉ nhìn vào chằm vào màn
nghe và theo kịp nội màn hình. hình.
dung trình bày, phát âm - Nhìn chung nói đủ - Nói không trôi
rõ ràng, dừng đúng nơi chậm, đủ to và đủ rõ chảy và giọng
đúng lúc. nhưng thỉnh thoảng điệu không phù
hợp.

EMAIL MARKETING
13

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

- Các thành viên trong nói vấp và không - Đứng che, nói
nhóm không đứng che, trôi chảy. lấp nhau hơn một
nói lấp nhau để khán giả - Thỉnh thoảng sinh nửa thời gian trình
có thể thấy toàn bộ nội viên che, nói lấp bày.
dung trình bày trong nhau nhưng nhìn
toàn bộ thời gian. chung khán giả có
thể thấy được.

EMAIL MARKETING

You might also like