You are on page 1of 41

Đại cương

Thuyết chuyển tiếp sinh sản


Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Sự kiện sinh sản

BS. Phạm Nguyễn Đức Tín

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

11-03-2020

1/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Nội dung bài học

1 Đại cương

2 Thuyết chuyển tiếp sinh sản

3 Các chỉ số sinh sản

4 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh

5 Tình hình sinh sản tại Việt Nam

2/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Đại cương

3/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Đại cương

Sự sinh sản:
Là quá trình tạo ra một trẻ sinh sống
Chịu ảnh hưởng bởi sinh học và kinh tế xã hội
Nghiên cứu về sinh sản giúp ích cho nhiều lĩnh vực
Trẻ sinh sống
Được đưa ra khỏi người mẹ
Có dấu hiệu sinh tồn
Bất kể tình trạng tuổi thai và dây rốn

4/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Các khái niệm và định nghĩa

Các khái niệm sinh sản


Sinh sản (fertility): Quá trình tạo ra trẻ sinh sống
Tái sản (reproduction): Quá trình tạo ra trẻ gái sinh sống
Khả năng sinh sản (fecundity) và vô sinh (infecundity): Khả năng về mặt sinh
học, 6= infertility: không sinh con (bao gồm cả lý do sinh học lẫn xã hội)
Mong muốn mang thai (pregnancy wantedness) và tình trạng hôn nhân lúc
mang thai (marital timing)

5/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Các khái niệm và định nghĩa

Độ tuổi sinh sản:


Dậy thì (puberty): cơ thể trẻ em phát triển thành một người lớn.
Kì kinh đầu (menarche): đánh dấu khả năng sinh sản của phụ nữ.
Mãn kinh (menopause): đánh dấu sự kết thúc vĩnh viễn khả năng sinh sản của phụ
nữ.
Thời kì sinh sản:
Bắt đầu khi có kinh lần đầu
Kết thúc khi mãn kinh
Quy ước kéo dài 35 năm, từ 15–49 tuổi.
Số lần sinh tối đa là 17.

6/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Thuyết chuyển tiếp sinh sản

7/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Thuyết chuyển tiếp sinh sản

Là một phần của thuyết chuyển tiếp dân số (demographic transition theory)
Ứng với 4 giai đoạn của chuyển tiếp dân số là 4 giai đoạn chuyển tiếp sinh sản.
Giai đoạn 1: Tỉ suất sinh và tử đều cao
Giai đoạn 2: Tỉ suất sinh vẫn cao trong khi tỉ suất tử giảm nhanh
Giai đoạn 3: Tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử giảm ít hoặc không giảm
Giai đoạn 4: Tỉ suất sinh và tử đều thấp.

8/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Thuyết chuyển tiếp sinh sản

Giai đoạn 5: Tỉ suất sinh thấp (có thể tiếp tục giảm) và tỉ suất tử tăng lên do già hóa
dân số 9/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Các chỉ số sinh sản

10/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh thô (CBR)

Cách tính
Tỉ suất sinh thô (crude birth rate) là một tỉ suất được tính bằng số trẻ sinh sống trên
1000 dân.
số trẻ sinh sống
CBR = × 1000h
dân số bình quân
Có 2 cách tính dân số bình quân:
Dân số ngày 01–07
Dân số trung bình hai ngày 01–01 và ngày 31–12
11/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh thô (CBR)

CBR chịu tác động bởi cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
CBR tính trên toàn bộ dân số, dù có hay không có khả năng sinh con
Để đánh giá mức sinh, người ta dùng các chỉ số chuẩn hóa: ASFR, TFR.

12/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh thô (CBR) trên thế giới

13/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh thô (CBR) trên thế giới

14/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh chung (GFR)

Cách tính
Tỉ suất sinh chung (general fertility rate) là một tỉ suất được tính bằng số trẻ sinh
sống trên 1000 phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trung bình trong năm.

số trẻ sinh sống


GFR = × 1000h
số phụ nữ độ tuổi 15–49
Có thể ước lượng GFR bằng cách nhân CBR với 4,5.

15/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

CBR tại Việt Nam

Hãy tra cứu:


1. Tỉ suất sinh thô tại Việt Nam
2. Tỉ suất sinh chung tại Việt Nam

16/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh chuyên biệt theo tuổi (ASFR)

Cách tính
Là GFR cho từng nhóm phụ nữ theo từng lớp tuổi (15–19, 20–24,. . . , 40–44, 45–49)

số trẻ sinh ra bởi phụ nữ ở độ tuổi a → b


ASFRa→b = × 1000h
số phụ nữ ở độ tuổi a → b
ASFR của lớp tuổi 15–19 được gọi là tỉ suất sinh vị thành niên.
Hàn Quốc: 2h
Bỉ: 5h
Hoa Kì: 43h
Niger: 199h 17/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

ASFR tại Việt Nam

Lớp tuổi 1999 2009 2019


15–19 29 24 35
20–24 158 121 120
25–29 135 133 130
30–34 81 81 84
35–39 41 37 39
40–44 18 10 10
45–49 6 1 1

Tỉ suất sinh vị thành niên của Việt Nam là bao nhiêu?


18/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất sinh vị thành niên

Biểu thị vị trí của người phụ nữ trong xã hội


Khi mang thai ở độ tuổi này:
Nguy cơ sức khỏe lớn hơn
Giảm cơ hội học tập, làm việc

19/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tổng tỉ suất sinh (TFR)

Cách tính
Cộng toàn bộ ASFR của các lớp tuổi nhân với khoảng cách từng lớp tuổi
P
ASFRn × i
TFR =
1000
Với i = khoảng cách của lớp tuổi, thông thường là 5.
TFR được hiểu là số con cuối cùng của một người phụ nữ sau khi qua độ tuổi sinh
sản. TFR thay đổi giữa các nước trên thế giới.
Các nước thu nhập cao thì TFR thường thấp và ngược lại.
Các tầng lớp nghèo thường có TFR cao hơn tầng lớp giàu.
20/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Mức sinh thay thế (replacement fertility)

Định nghĩa
Là mức sinh đảm bảo việc thế hệ sau sẽ thay thế được thế hệ trước.
Thông thường mức sinh thay thế là 2,1 con/phụ nữ.
Tại một số nước, mức sinh thay thế có thể cao hơn 2,1 do tỉ suất tử vong cao, nhất là
tử vong trẻ em.

21/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

TFR trên thế giới

22/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

TFR trên thế giới

23/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất tái sản thô (GRR)

GRR (gross reproduction rate) là TFR hiệu chỉnh theo giới tính.

Cách tính
Lấy TFR nhân với tỉ lệ trẻ gái sinh sống:

số trẻ gái sinh sống 1


GRR = TFR × = TFR ×
số trẻ sinh sống 1 + SRB

Với SRB = 1,05:


GRR = TFR × 0, 488

24/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tỉ suất tái sản tinh (NRR)

NRR (net reproduction rate) là GRR hiệu chỉnh cho mức tử vong của phụ nữ trước và
trong độ tuổi sinh sản.

Cách tính
Lấy GRR nhân với xác suất mà một bé gái sinh ra sống được tới độ tuổi sinh sản:

NRR = GRR × px
Giá trị px được tính từ bảng sống.
NRR = 1 ⇒ mức sinh thay thế.

25/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Nạo phá thai

Tỉ lệ nạo phá thai


Số ca nạo phá thai
Tỉ lệ nạo phá thai = × 1000h
Số phụ nữ 15–49

Tỉ số nạo phá thai


Số ca nạo phá thai
Tỉ số nạo phá thai = × 1000h
Số trẻ sinh sống
Tại Việt Nam, tỉ lệ nạo phá thai ở trẻ vị thành niên là 20h(2011), 40h(2013) và
46h(2014).
26/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh

27/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh

Mô hình Davis và Blake


Giao hợp
Yếu tố Thụ thai Mức sinh
xã hội
Mang thai

28/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

29/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Thành quả
2006: Đạt mức sinh thay thế
Sớm 10 năm so với mục tiêu Nghị quyết 04-NQ/HNTW.
Mức sinh thay thế được duy trì ổn định.

Bảng: TFR tại Việt Nam, 2000–2018

Năm 2000 2005 2010 2015 2016 2017 2018


TFR 2,28 2,11 2,00 2,10 2,09 2,04 2,05

30/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

31/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Thách thức
TFR đang ở quanh mức sinh thay thế
Nhiều tỉnh thành (đặc biệt ở miền Nam) có mức sinh dưới 1,9.
10/13 tỉnh/thành ĐBSCL
5/6 tỉnh/thành Đông Nam Bộ
2 tỉnh duyên hải miền Trung
TPHCM: 1,33 (2018)
Khi mức sinh đã xuống thấp thì các chính sách khuyến sinh không có kết quả.

32/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

TFR châu Âu: 1,58


(2015)

33/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tháp tuổi Việt Nam,


2014 & 2049 (dự báo)
34/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Hệ quả của mức sinh thấp:


Già hóa dân số
Tăng gánh nặng cho bảo hiểm xã hội
Rút ngắn thời kì dân số vàng

35/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Kết luận

Sinh sản là vấn đề hệ trọng, quyết định vận mạng của cả một dân tộc
Cần có những chính sách dân số hợp lý, thay đổi theo từng thời kì phát triển.

36/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Bài tập tự lượng giá

1 Tại một cộng đồng, tỉ suất sinh thô là 40h, tỉ lệ phụ nữ từ 15–49 tuổi là 20%.
Tính tỉ suất sinh chung.
2 Một nước có TFR là 4,8 và GRR là 2,27. Tính tỉ số giới tính lúc sinh của nước này.
3 Tại xã X, tỉ suất sinh chung là 200hvà tỉ lệ nạo phá thai là 40h. Biết dân số
bình quân trong năm là 1830 người, hãy tính tỉ số nạo phá thai.

37/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Bài tập tự lượng giá

Chọn phát biểu đúng: Khi NRR = 1,


A tỉ suất sinh thô bằng tỉ suất tử thô.
B dân số ngừng tăng.
C dân số đạt mức sinh thay thế.
D GRR cũng bằng 1 nếu không có tử vong ở trẻ em nữ dưới 15 tuổi.

38/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Bài tập tự lượng giá

Chọn phát biểu đúng:


A TFR luôn lớn hơn 1.
B Thông thường TFR không lớn hơn 2 lần so với GRR
C Khi đạt mức sinh thay thế, NRR lớn hơn 1
D CBR luôn lớn hơn GFR.

39/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Đại cương
Thuyết chuyển tiếp sinh sản
Các chỉ số sinh sản
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình sinh sản tại Việt Nam

Bài tập tự lượng giá

Nhóm Số trẻ Số phụ


tuổi sinh sống nữ
15–19 591 3575 Tính tỉ suất sinh vị thành
20–24 1672 4653 niên.
25–29 1814 5128 Tính TFR
30–34 1308 4312 Biết tỉ lệ nữ tuổi sinh sản
35–39 735 3126 trong dân số là 22%, tính
40–44 235 1812 CBR.
45–49 78 951

40/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản
Thank you for your attention.

Contact information

Pham Nguyen Duc Tin, MD


Pham Ngoc Thach University of Medicine
Faculty of Public Health
Department of Epidemiology
email: ductin.phamnguyen@gmail.com
Phone: 081-40-70-894

41/41
BS. Phạm Nguyễn Đức Tín Sự kiện sinh sản

You might also like