Professional Documents
Culture Documents
II-Huong Dan Su Dung Multisim 2020
II-Huong Dan Su Dung Multisim 2020
Hà Nội, 2020
-1-
Mục Lục
A. Giới thiệu phần mềm Multisim ................................................................................................... - 2 -
1.Multisim là gì? .......................................................................................................................... - 2 -
2.Cách cài đặt Multisim 14 .......................................................................................................... - 2 -
3.Các chức năng chính của Multisim 14 ...................................................................................... - 2 -
4.Ưu nhược điểm của Multisim ................................................................................................... - 2 -
5. Các thanh công cụ .................................................................................................................... - 3 -
6. Cách vẽ mạch ........................................................................................................................... - 8 -
B.Các linh kiện (Components) ....................................................................................................... - 12 -
C.Các thiết bị đo (Instruments) ...................................................................................................... - 13 -
1Vôn kế và ampe kế ............................................................................................................... - 13 -
2 Oscilloscope (2 kênh) .......................................................................................................... - 14 -
3 Hướng dẫn sử dụng Grapher trong multisim ...................................................................... - 16 -
D.Phân tích một số mạch sử dụng diode ........................................................................................ - 22 -
1 Khảo sát đặc tuyến V-A của diode 1N4148 ........................................................................ - 22 -
2 Mạch diode phân cực thuận................................................................................................. - 23 -
3 Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ ................................................................................................. - 26 -
4 Mạch chỉnh lưu cầu ............................................................................................................. - 28 -
5 Mạch ổn áp sử dụng diode Zener ........................................................................................ - 30 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. - 34 -
-2-
5. 1. Thanh Standard
5.2.Thanh Components
a Sources (Nguồn)
Hình 1.6 Giao diện chọn các linh kiện cơ bản (Basic)
Resistor (Điện trở) : Bao gồm trị số của điện trở (Resistance), Sai số cho phép (Tolarance),
Nhiệt độ của điện trở (Temperature), Hệ số nhiệt điện trở (Temperature coeficient), Nhiệt độ
danh định ( Nominal temperature)
Capactor (Tụ điện)
Inductor ( Cuộn dây)
Swith (Công tắc)
Ngừng mô phỏng
6. Cách vẽ mạch
Để vẽ mạch đầu tiên ta lấy linh kiện đặt lên khu vẽ mạch sau đấy nối dây theo sơ đồ mạch và lắp thêm
các thiết bị đo. Có thể làm theo một trong các cách sau:
1. Click vào Place trên thanh menu Chọn Component
2. Ấn phím tắt Ctrl+W
3. Chọn nhanh trên thanh linh kiện (thanh Component – 5.2)
Ví dụ lấy điện trở đặt lên mạch:
Ấn tổ hợp phím Ctrl+W, xuất hiện cửa sổ Select a component để chọn linh kiện. Trong ô Group chọn
Basic là tập hợp các linh kiện cơ bản và nguồn. Trong ô Family chọn Resistor để chọn điện trở.
Phía bên phải cửa sổ Select a component cho ta thông tin về ký hiệu linh kiện, loại linh kiện, kiểu
dáng sản xuất, kiểu dáng đóng gói
Để thay đổi thông số linh kiện theo ý muốn ta làm theo một trong các cách sau:
1. Click đúp chuột trái vào linh kiện
2. Click chuột phải vào linh kiện chọn properties
3.Click chuột trái vào linh kiện ấn phím tắt Crtl+M
Một cửa sổ hiện ra cho ta điều chỉnh không chỉ thông số linh kiện mà còn điều chỉnh các nhãn dán,
ký tự hiển thị khác.
*Lưu ý: Các thao tác trên chỉ thực hiện được khi mạch không trong quá trình chạy mô phỏng.
- 11 -
Hình 1.12 Thay đổi các thông số và hiển thị của từng linh kiện
Bạn có thể theo dõi các linh kiện đã lấy ra trong ô In use list. Từ đây bạn cũng có thể lấy ra các linh
kiện giống linh kiện bạn đã dùng trước đó. Cuối cùng sau khi lấy đầy đủ các linh kiện trong mạch ta
tiến hành nối dây để tạo mạch hoàn chỉnh
Nếu cần tạo thêm các nút trong mạch bạn có thể chọn Place,sau đó chọn Junction hoặc ấn phím tắt
Ctrl+J
Nếu cần chú thích thêm trong mạch bạn có thể ấn Place, chọn Text hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+A
Sau khi đã hoàn chỉnh mạch,bạn click vào hình tam giác màu xanh trên thanh trạng thái để mô phỏng
mạch, ấn vào hình vuông màu đỏ (Stop) để dừng mô phỏng.
Muốn biết các thông số như dòng điện, điện áp, dạng tín hiệu, đặc tuyến vôn-ampe ta dùng các máy
đo. Phần này sẽ giới thiệu cụ thể trong mục Các thiết bị đo (Instruments)
- 12 -
Ví dụ : Diode 1N4001
Diode ảo (DIODE_VIRTUAL)
Ampe kế được tìm thấy ngay khi bật Place lên hoặc chọn Group Indicators (hình 1.6.2). Có 4 loại
ampe kế cho ta lựa chọn. Đơn giản chỉ là phân chia theo thứ tự các cực, vị trí hai cực ngang hay dọc
để ta lựa chọn sao cho phù hợp với mạch.
- 14 -
Ví dụ đo tín hiệu vào và ra của mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ có tụ lọc
XSC1
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
D1
1N4007GP
V1
12Vrms R1 C1
60Hz 1kΩ 100UF
0°
Timebase: thay đổi thời gian chạy của tín hiệu trên 1 div (1 div là 1 ô trên màn hình
oscillscope). Để giá trị ô Timebase càng lớn, tín hiệu càng dày.
Channel A: điều chỉnh đơn vị tín hiệu vào đầu A
Channel B: điều chỉnh đơn vị tín hiệu ra đầu B
Muốn biết giá trị điện áp điểm bất kì trên đồ thị ta di chuyển 2 thanh đo 1 hoặc 2 tới điểm đó, giá trị
điện áp tại điểm đó sẽ được hiển thị phía dưới.
Để chọn điểm bắt đầu của đồ thị, số chu kỳ trên đồ thị ta điều chỉnh thanh cuộn ngang dưới đồ thị.
Khi có nhu cầu lưu trữ đồ thị ta nên chuyển nền màn hình oscilloscope sang màu trắng bằng cách
click vào ô Reserve.
- Grapher là 1 chức năng trong multisim giúp chúng ta có thể quan sát hình ảnh của tín hiệu dưới dạng
đồ thị thông qua các thiết bị đo.
+ C1: click vào biểu tượng (grapher) trên thanh công cụ của multisim.
XSC1
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
D1
1N4007
V1 R1
5Vrms 1kΩ
60Hz
0°
+ Đầu tiên ta có thể chọn nền đen hoặc nền trắng, như ở trên là nền đen, muốn chuyển sang
nền trắng, ta thực hiện 1 bước đơn giản là click vào biểu tượng được đánh dấu trong ô đỏ
Hình 3.10
+Tiếp theo, ta thực hiện điều chỉnh các thông số để có dạng tín hiệu.
Hình 3.11
-Khi đó hiện lên màn hình để ta điều chỉnh:
- 20 -
Hình 3.12
Do ta xét tín hiệu đầu vào và ra theo thời gian nên ta sẽ điều chỉnh cột trái (giá trị tín hiệu đầu vào),
cột phải (giá trị tín hiệu đầu ra) và hàng dưới (thời gian). Đầu tiên là cột trái: Do nguồn vào là nguồn
xoay chiều 5V nên ta có thể chọn hiển thị trên graph là từ -5 đến 5 hoặc -10 đến 10:
- 21 -
Hình 3.13
Ta chỉnh cột phải tương tự như cột trái. Do f=60hz, ta có thể chọn khoảng thời gian là 0.1s để có thể
quan sát, ta tiến hành chỉnh giống như với cột trái, cụ thể:
Hình 3.14
+Sau khi đã chỉnh xong, ta chọn apply và ok. Lúc này trên màn hình GrapherView thu được:
R1
1kΩ
V1 D1
6Vrms 1N4148
200Hz
0°
Sau khi mô phỏng, trên máy ta được đặc tuyến V-A như sau:
- Khi diode được phân cực ngược, dòng điện qua diode lúc này nhỏ, cỡ µA ( có thể coi ≈ 0)
- Điện áp đánh thủng của diode này là -50V, khi đó diode sẽ hoạt động với chức năng khác
- Điện áp trên diode khi phân cực ngược gần bằng giá trị của nguồn cấp
-Khi diode được phân cực thuận, với giá trị U đủ lớn, dòng I đột ngột tăng vọt. Ta gọi nó là điện áp
mở của diode (UDo). Nhìn trên đồ thịvà thực hiện đo trên oscilloscope, ta nhận được giá trị UDo=0,66V
Hình 4.4
2 Mạch diode phân cực thuận
- 24 -
UD
+ -
0.731 V
ID
+ - D
0.019 A
URt
E Rt +
9.269 V
10V 500Ω -
Ở đây dùng diode loại Si được phân cực thuận, chọn UD = 0.7 V
Nhận xét : Kết quả tính lý thuyết gần giống so với kết quả mô phỏng do ta chọn UD = 0.7 V xấp
xỉ bằng UD đo được trong mạch.
UD
- +
11.339 V
ID
- + Rt
0.011 A
1000Ω
UD1
+ D1
E1
0.661 V 1N4007
- 12V
Hình 4.6 Mạch diode phân cực thuận với diode 1N4007, E1=12V
Bảng 2.1 Giữ nguyên E1=12V, thay đổi Rt, quan sát giá trị U và I trên diode (Hình 4.6)
- 25 -
Rt Ud Id rd
UD
- +
11.299 V
ID
- + Rt
0.024 A
470Ω
UD1
+ D1
E1
0.701 V 1N4007
- 12V
Hình 4.6 Mạch diode phân cực thuận với diode 1N4007, Rt=470 Ω
Bảng 2.2 Giữ nguyên Rt=470Ω, thay đổi E1, quan sát giá trị trên diode
E1 Ud Id rd
Giải thích: diode là phần tử phi tuyến, khi ta thay đổi E, chỉ số UD, ID, rD cũng thay đổi theo,đồ thị
biểu diễn quan hệ giữa chúng không phải đường thẳng.
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
D1
1N4007GP
V2
R1
5Vpk
60Hz 1kΩ
0°
1. Nguồn xoay chiều 5Vpk: đóng vai trò tín hiệu vào
=> UR=UV – UD
- Khi UV<0, thì diode phân cực ngược, lúc này coi như hở mạch nên UR=0.
b Khi có tụ lọc
XSC1
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
D1
1N4007GP
V2 C1
R1
5Vpk 100µF
60Hz 1kΩ
0°
Hình 4.11 Đồ thị tín hiệu vào và ra mạch chỉnh lưu có tụ lọc
Nhận xét: Khi có tụ lọc, giá trị Ut tăng lên rất nhiều, gợn sóng giảm đi đáng kể. Khi giá trị tụ lớn thì
Ut xấp xỉ Umth
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
1 2 1 2
1N4009
5Vpk 1N4009 D2
60Hz D1
0° Vout
1 2 1 2 1kΩ
Rt
1N4009 1N4009
D3 D4
Hình 4.13 Đồ thị tín hiệu vào và ra mạch chỉnh lưu cầu
-Nửa chu kỳ dương, D2,D3 phân cực thuận, D1,D4 phân cực ngược nên dòng chạy từ đầu + của nguồn
->D2 ->Rt ->D2-âm nguồn. Khi đó Ur=Uv-2UD0= Uv-1,4V.
-Nửa chu kỳ âm, D1,D4 phân cực ngược, D2,D4 phân cực thuận nên dòng chạy từ đầu + ở dưới ->D4-
>Rt->D1->đầu âm ở trên. Khi đó Ur=Uv-2UD0= Uv-1,4V.
b Khi có tụ lọc
Mắc thêm tụ C song song với Rt
XSC1
Ext Trig
+
_
A B
+ _ + _
D3 D1
V1
5Vrms
60Hz
0°
D2 D4 Rt
1kΩ C1
100µF
Hình 4.15 Đồ thị tính hiệu vào và ra mạch chỉnh lưu cầu có tục lọc
Nhận xét: Khi có tụ lọc, dạng tín hiệu Ur bằng phẳng hơn đáng kể so với khi chưa lắp tụ. Khi giá trị
tụ lớn thì Ur xấp xỉ Umth.
U1
R1 + -
0.888u A
100Ω D1
DC 1e-009Ohm
V1 1N4733A
4.8V + U2
4.8 V DC 10MOhm
-
U1
R1 + -
0.049 A
100Ω D1
DC 1e-009Ohm
V1 1N4733A
10V + U2
5.1 V DC 10MOhm
-
U1
R1 + -
0.448 A
100Ω D1
DC 1e-009Ohm
V1 1N4733A
50V + U2
5.158 V DC 10MOhm
-
U1
R1 + -
1.948 A
100Ω D1
DC 1e-009Ohm
V1 1N4733A
200V + U2
5.197 V DC 10MOhm
-
U1
R1 + -
4.948 A
100Ω D1
DC 1e-009Ohm
V1 1N4733A
500V + U2
5.224 V DC 10MOhm
-
Bảng 2.3
E(V) I(A) Ud
4.8 0.888u 4.8
10 0.049 5.1
50 0.448 5.158
200 1.948 5.197
500 4.948 5.224
U1
+ - R
0.1u A
100Ω
DC 1e-009Ohm
+ U2
E D1
1 V DC 10MOhm
1V 1N4733A -
U1
+ - R
-0.094 A
100Ω
DC 1e-009Ohm
+ U2
E D1
-0.612 V DC 10MOhm
-10V 1N4733A -
2 Robert L Boylestad - Louis Nashelsky - Electronic Devices and Circuit Theory - 11th
3 1N4001-1N4007 diode-datasheeet,
https://www.alldatasheet.com/datasheet-pdf/pdf/427705/MCC/1N4007.html
http://www.ni.com/pdf/manuals/374485a.pdf