Professional Documents
Culture Documents
ĐH Môi Trư NG - Chương 4
ĐH Môi Trư NG - Chương 4
•Quá trình xử lý điện hóa môi trường gồm hai loại chính: điện phân trực tiếp và gián tiếp
• Quá trình điện phân trực tiếp (direct electrolysis): điện tử được chuyển trực tiếp giữa bề
mặt điện cực và chất gây ô nhiễm không mong muốn
• Quá trình điện phân gián tiếp (indirect electrolysis): tác nhân ôxi hóa khử sinh ra từ dung
dịch điện ly hay bề mặt điện cực sẽ tham gia vào phản ứng mục tiêu
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
•Quá trình xử lý điện hóa môi trường gồm hai loại chính: điện phân trực tiếp và gián tiếp
• Các quá trình điện phân xử lý môi trường gián tiếp còn có thể bao gồm ba ba quá trình:
điện đông tụ, điện tuyển nổi và điện đông tụ - tuyển nổi
•Các quá trình xử lý môi trường điện hóa còn có thể được chia theo dạng chất ô nhiễm
được xử lý: vô cơ và hữu cơ hay dạng phản ứng xử lý: oxi hóa hay khử.
•Ngoài ra có thể chia theo môi trường xử lý: đất, nước, khí
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
•Ưu điểm của kỹ thuật điện hóa trong xử lý môi trường
Tương thích môi trường (environmental compatibility): Các tác nhân chính được sử dụng là
điện tử, đó là tác nhân sạch, và thường thì không cần cho thêm hóa chất khác.
An toàn (Safety): quá trình điện hóa được an toàn vì những điều kiện đơngiản thường được
sử dụng, và hóa chất sử dụng thường là với số lượng nhỏ hay vô hại.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
•Ưu điểm của kỹ thuật điện hóa trong xử lý môi
trường
Oxidation Reduction
Oxidation Reduction
Organic Inorganic Organic Inorganic
- Các chất ô nhiễm có khả năng bị oxi hóa hay khử trực tiếp tại điện cực, về nguyên tắc có thể
được loại bỏ từ dòng nước thải hay bể chứa khi áp vào một điện thế thích hợp để các phản
ứng điện hóa xảy ra.
- Ngoài các quá trình oxy hóa - khử xảy ra trên các điện cực trơ, các phản ứng phụ luôn xảy
ra:
- Quá trình phụ giảm hiệu suất dòng, hiện các các giải pháp để ứng dụng các phản ứng phụ
vào các công việc có ích như: khí sinh ra tham gia vào quá trình tuyển nổi (electroflotation),
ion hydroxyl tại catot tham gia quá trình xử lý Cr(VI)…
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.1. Oxy hóa trực tiếp chất ô nhiễm hữu cơ
- Điện thế oxy hóa các chất hữu cơ thường cao, quá trình thường đi kèm phản ứng phụ giải
phóng oxy. Hiệu suất điện phân tính như sau: (ICE: hiệu suất dòng)
Khi sản phẩm là khí:
- Quá trình oxy hóa điện hóa các chất ô nhiễm hữu cơ thường có thể kết hợp với các phương
pháp khác (sinh hóa, hóa học, vật lý…) để tăng hiệu quả, tính triệt để, giảm giá thành (tổng
lượng cacbon giảm tới 99,9% với mô hình 5.4, sản phẩm quá trình chỉ là N2, H2 và CO2
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.1. Oxy hóa trực tiếp chất ô nhiễm hữu cơ
Phản ứng thường trong dung dịch nước -> quan tâm đến quá trình thoát hydro (quá thế
hydro).
Điện cực cacbon có nhiểu ưu thế (rẻ, dễ gia công, khá bền cơ, hóa, điện hóa) nhưng có thể bị
ăn mòn: i) bị tấn công bởi các nhóm tự do, dung môi, chất điện ly (vd: H2O2); ii) do quá trình
cài vào của các ion hay phân tử hữu cơ gây ứng suất làm nứt gẫy cấu trúc, cacbon vô định
hình hay xốp ba chiều có thể giải quyết vấn đề này.
Điện cực:
- Graphite: rẻ tiền, chất lượng quá trình ổn định
- Các loại khác: Ni, Pt, Pb, Hg, hydrid kim loại…
Hợp chất Ti hóa trị thấp (+3) có ưu thế trong khử điện hóa
Các hợp chất hữu cơ khi có khả năng xúc tác cho
phản ứng khử.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.4. Khử trực tiếp chất ô nhiễm hữu cơ
- Các điện cực khác được nghiên cứu để nâng cao hiệu suất, giảm độ độc của đầu ra, nâng
cao khả năng ứng dụng: cacbon vô định hình, vải sợi cacbon…
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.5. Khử trực tiếp chất ô nhiễm vô cơ
b. Các ưu điểm của phương pháp khử ion kim loại điện hóa
-Các kim loại được thu hồi lại ở dạng có giá trị nhất của nó, dạng kim loại nguyên chất, và
sau đó có thể tái sử dụng (Fig.5.5)
- Không cần đưa thêm nhiều hóa chất phụ, dung dịch hay nước thải sau xử lý có thể thu hồi,
tái sử dụng
- Điều khiển pH có thể đạt được theo con đường điện hóa: khử nước -> OH-, oxy hóa -> H+,
qua đó có thể tránh các phản ứng phụ hay thúc đẩy các quá trình, sản phẩm mong muốn
- Bùn thải sinh ra ít
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.6. Khử trực tiếp ion kim loại
c. Các thách thức của phương pháp khử ion kim loại điện hóa
- Nồng độ ion kim loại thấp và sẽ tiếp tục giảm khi điện phân
- Suy giảm ion kim loại theo thời gian
-Chất điện ly phụ trợ
-Sự can thiệp của các phản ứng giải phóng hydro hay khử oxy
-Bề mặt catot, nơi các kim loại kết tủa thay đổi theo thời gian.
-Các điện cực xốp, ba chiều có thể bị kết lại hay dung dịch khó đi qua khi quá trình kết tủa xảy
ra theo thời gian, nhất là trong dung dịch có nồng độ ion kim loại cao. Quá trình loại bỏ kim
loại định kỳ cần được sử dụng để loại bỏ hiện tượng này.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.6. Khử trực tiếp ion kim loại
c. Các thách thức của phương pháp khử ion kim loại điện hóa
d. Các yếu tố (nhiệt động học, động học, nhiệt và các yếu tố hóa học) nền tảng của phương
pháp khử ion kim loại điện hóa
a. Các cation KL (đơn, phức, hydrat hóa…) di chuyển từ dd vào bề mặt catot
b. Các cation tách khỏi vành solvat, hydrat, phức… tạo thành dạng đơn và tiếp xúc trực tiếp
và bề mặt catot
c. Cation nhận điện tử tạo thành nguyên tử trung hòa, hấp phụ lên bề mặt catot
d. Nguyên tử trung hòa tham gia tạo mầm tinh thể mới hay nuôi mầm có sẵn để phát triển
mầm
e. Các tinh thể liên kết với nhau theo một tổ chức nhất định tạo thành lớp mạ
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.1. Điện phân trực tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.1.6. Khử trực tiếp ion kim loại
- Sử dụng các tác nhân oxy hóa khử - sản phẩm của quá trình điện hóa như tác nhân phản
ứng hóa học (hay chất xúc tác) -> chuyển chất ô nhiễm thành chất ít ô nhiễm hay an toàn.
- Tác nhân oxy hóa khử đóng vai trò như chất trung gian hay tác nhân vận chuyển điện tử
giữa chất ô nhiễm và điện cực.
- Các tác nhân oxy hóa khử có thể được tạo ra từ phản ứng điện hóa thuận nghịch hoặc
không thuận nghịch
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.2. Điện phân gián tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.2.1. Các quá trình điện hóa gián tiếp thuận nghịch
- Quá trình oxy hóa điện hóa gián tiếp thuận nghịch:
- Có thể coi các quá trình điện hóa như công tắc của các quá trình hóa học tiếp theo, chúng
sẽ dừng hay tiếp tục khi chiếc công tắc ngắt hay đóng.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.2. Điện phân gián tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.2.1. Các quá trình điện hóa gián tiếp thuận nghịch
- Các yêu cầu để quá trình điện hóa gián tiếp có hiệu suất cao:
1. Điện thế oxy hóa – khử tạo ra các phần tử trung gian – C không được gần với điện thế
giải phóng Hydro hay Oxy để tránh các phản ứng phụ
2. Tốc độ sản sinh ra các phần tử trung gian – C phải là lớn nhất
3. Tốc độ phản ứng của các phần tử trung gian – C với chất ô nhiễm – R (hay O) phải lớn
hơn nhiều lần tốc độ của bất kỳ phản ứng phụ nào, Vd: C+ + H2O -> O2 + products
4. Hấp thụ chất ô nhiễm hay các phần tử khác lên điện cực phải được giảm thiểu hóa vì có
thể làm giảm tốc độ của sự trao đổi điện tử giữa các phần tử trung gian – C và điện cực
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.2. Điện phân gián tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.2.1. Các quá trình điện hóa gián tiếp thuận nghịch
- Các tác nhân oxy hóa khử thuận nghịch điển hình
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.2. Điện phân gián tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.2.1. Các quá trình điện hóa gián tiếp thuận nghịch
- Cặp Ag(I)/Ag(II): Bạc tại số oxy hóa +2 là một tác nhân oxy hóa rất mạnh. Việc tạo ra tác
nhân này thường từ quá trình oxy hóa ion Ag(I):
Trong dung dịch axit nitric, có thể tạo thành phức bạc +2 màu nâu xậm:
Tác nhân dạng phức có thể phản ứng với nước hay các chất ô nhiễm có thể bị oxy hóa (R):
- Cặp Fe(II)/Fe(III):
Điện thế oxy hóa thấp, giảm tiêu tốn năng lượng.
Hiệu suất oxy hóa có thể đạt tới 100%
Các chất thải có thể bị xử lý: hợp chất celluloze, chất béo, urea, phân gia súc, bùn thải, chất
thải chế biến thịt…
Tốc độ xử lý chất hữu cơ có thể tăng thêm nếu thêm các ion kim loại chuyển tiếp khác có vai
trò như các chất đồng xúc tác.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
4.1. Kỹ thuật điện hóa và xử lý môi trường
4.1.2. Điện phân gián tiếp xử lý ô nhiễm
4.1.2.1. Các quá trình điện hóa gián tiếp thuận nghịch
- Cặp Co(II)/Co(III):
Điện thế tiêu chuẩn cao -> năng lượng oxy hóa cao
Hệ CoNO3/HNO3 được nghiên cứu để xử lý nhiều chất hữu cơ khác nhau
Nhược điểm: khử HNO3 tạo thành NOx
Quá trình xử lý MT điển hình: xử lý chất thải celluloze trong quá trình sản xuất giấy
-Các điện cực oxit kim loại và các xúc tác oxit kim loại hòa tan:
Nhiều oxit kim loại (vd: SnO2), bề mặt có thể bị hydroxylat hóa trở thành tác nhân xúc tác cho
các quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ:
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
- Trong quá trình này, các cấu tử được tạo thành từ phản ứng oxy hóa hay khử như H2O2,
ozone, hypochlorite, chlorine… không phục hồi lại sau khi xử lý các chất ô nhiễm mà bị phân
hủy. Vd: quá trình xử lý xyanua
-Ưu điểm:
Có thể thực hiện ngay trong khu vực xử lý thải của cơ sở sản xuất,
không cần vận chuyển chất thải đi xa
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
- Các cấu tử thường được sử dụng trong quá trình điện hóa gián tiếp bất thuận ngịch xử lý
môi trường:
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
- 1894: Fenton báo cáo quá trình oxy hóa axit maleic bằng H2O2 được thúc đẩy mạnh mẽ
trong dung dịch chứa ion sắt. Nghiên cứu sâu chỉ ra đó là sự kết hợp của muối sắt và H2O2
- Tác nhân oxy hóa của quá trình Fenton trở thành một tác nhân oxy hóa hiệu quả trong
nhiều trường hợp phản ứng với các chất hữu cơ
- Các bước cơ bản trong phản ứng Fenton: Fe(III) được tái tạo nhờ năng lượng của phản ứng
điện hóa hay quang năng:
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
- Tuyển nổi điện hóa (electroflotation): là quá trình điện hóa sinh ra các chất khí (O2 ,H2) có
tác dụng tấn công các chất thải (thường ở dạng dầu mỡ, chất béo) tạo thành các dạng bọt
khí, nổi lên bề mặt để có thể dễ dàng được gom lại và loại bỏ.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
- Cơ chế hòa tan anot tạo hệ đông tụ hấp phụ chất bẩn của pp electrocoagulation
Vd: dùng điện cực sắt hoặc thép
Cơ chế 1
Cơ chế 2
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
Keo tụ điện hóa (electroflocculation): quá trình điện hóa để tạo ra các tác nhân thúc đẩy quá
trình kết nối, kết dính giữa các hạt.
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa
Ứng dụng: làm sạch hệ nhũ tương dầu-nước, loại bỏ chất nhuộm màu từ công nghệ dệt
nhuộm…
Chương 4 – Kỹ thuật xử lý môi trường bằng phương pháp điện hóa