Professional Documents
Culture Documents
– Lý thuyết: 30 tiết
• Trần Minh Hoàng: Sổ tay mạ điện. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà nội
2001.
• Nguyễn Minh Chước và các tác giả: Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động
Giới thiệu nội dung môn học
Bài tập: hoàn thành đầy đủ các bài tập của học phần
Bài tập: làm bài tập thường xuyên ở nhà, nộp vào cuối mỗi tuần.
Formosa
Sông Bưởi – NHà Máy Mía Đường Hòa Bình Vỡ đập bùn đỏ - Boxit Tây Nguyên
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
Việt Nam – riêng trong năm 2019
Mỹ
Việt Nam: 1993 bắt đầu xây dựng, và liên tục bổ sung
Mới nhất: Luật 82/2015/QH13 Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ...
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
a. Một số định nghĩa và phân loại về tác nhân ô nhiễm môi trường
•Một định nghĩa rõ ràng hơn như: Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự
nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến
các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội
loài người và các thể chế.
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
a. Một số định nghĩa và phân loại về tác nhân ô nhiễm môi trường
•Chất ô nhiễm là một dạng tồn tại hay tập trung lại của vật chất với lượng lớn
hơn so với khả năng xuất hiện hay tập trung lại của thiên nhiên của một chất mà
nguyên nhân là các hoạt động của con người hay tự nhiên và các chất đó có ảnh
hưởng bất lợi đối với môi trường hoặc tác động bất lợi đến những đối tượng có
giá trị với môi trường.
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
a. Một số định nghĩa và phân loại về tác nhân ô nhiễm môi trường
•Chất thải đã được định nghĩa bởi EPA (cơ quan bảo vệ môi trường)
Hoa Kỳ như bất kỳ vật liệu phát ra từ một quá trình mà không trực
tiếp được sử dụng cho các quá trình khác.
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
b. Phân loại tác nhân gây ô nhiễm
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
c. 10 nguyên nhân gây ô nhiễm, vấn đề ô nhiễm hàng đầu thế giới
Khí quyển
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
d. Môi trường và sự chuyển vận của các tác nhân gây ô nhiễm
Nguồn ô nhiễm không khí từ các ngành công nghiệp Việt Nam
(TLTK)
Chuỗi chuyển vận của thuốc trừ sâu trong môi trường
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
d. Môi trường và sự chuyển vận của các tác nhân gây ô nhiễm
- Chất thải kim loại g/g Dm) ở Osaka như sau (n=26):
- Chất thải khí
- Chất thải hóa học, hữu cơ
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
d. Môi trường và sự chuyển vận của các tác nhân gây ô nhiễm
Hình 7.1 : Ô nhiễm kim loại nặng vào môi trường đất và sự tương tác giữa đất và vây qua môi trường rễ cây (Rhzosphere), cây, dung dịch đất…
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
d. Môi trường và sự chuyển vận của các tác nhân gây ô nhiễm
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.1. Môi trường và các tác nhân gây ô nhiễm
d. Môi trường và sự chuyển vận của các tác nhân gây ô nhiễm
Các chất ô nhiễm hữu cơ nói chung được xếp loại như sau:
(1) Chất rắn lơ lửng
(2) Các chất hữu cơ có thể phân hủy sinh học
(3) Các chất ô nhiễm độ ưu tiên cao (chú ý đặc biệt). Ví dụ điển hình bao
gồm benzen, ethylbenzene, toluen, chlorobenzene, chloroethene,
dichloromethane, tetrachloroethene như cũng như nhiều loại thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu.
(4) Các chất hữu cơ bền (khó phân hủy)
(5) Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC
(6) Các hợp chất hôi thối: VD: mercaptan, sulfide hữu cơ
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.2. Hóa học môi trường và độc tính của các tác nhân gây ô nhiễm
1.2.2. Các chất vô cơ
Kim loại
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.2. Hóa học môi trường và độc tính của các tác nhân gây ô nhiễm
1.2.2. Các chất vô cơ
a. Kim loại
- Độc tính phụ thuộc dạng tồn tại (sự biệt hóa),
hình thức tồn tại hóa lý
Thủy ngân: tổn thương thần kinh, tê liệt, mù lòa, dị tật bẩm sinh
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.2. Hóa học môi trường và độc tính của các tác nhân gây ô nhiễm
1.2.2. Các chất vô cơ
a. Kim loại
Flo: ????
Phổ phát xạ
Plasma ghép khối
phổ
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.3. Các phương pháp thông dụng trong phân tích môi trường
1.3.1. Phân tích các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ
3 loại lò chính
Lò quay
Lò nung cố định hoặc dịch chuyển
Lò tầng sôi
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.1. Thiêu đốt và nhiệt phân
•Phân hủy không triệt đề PCDD – PCDF trong chất thải Polychlorinated dibenzo-p-dioxins
(PCDD), dibenzofurans (PCDF)
•Phân hủy không triệt để các mạch hữu cơ dài mà chuyển chúng thành PCDD – PCDF
•Hình thành một số tiền chất, chất trung gian, sản phẩm phụ không có lợi
Ngoài ra, các kim loại hay á kim (Pb, As, Cr, Cd…) có thể được phát hiện trong khí thải lò đốt
Hiện có nhiều ý kiến về việc xử lý chất thải bằng phương pháp đốt, cần đổi mới và cải tiến
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.2. Tách khí
Dùng pha khí lấy chất thải từ pha lỏng qua các tháp xục, chất thải được xử lý sau đó
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.3. Xử lý vi bằng vi sinh vật
Chuyển đổi nhờ quá trình sinh hóa của DDT (độc hơn)
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.4. Kết tủa và keo tụ
Cổ điển, thêm vôi để tăng pH kết tủa các ion KL bằng chất keo tụ.
Phản ứng thế ái nhân dùng để xử lý chất thải hữu cơ: vd: thay thế vào cấu trúc aryl clorua
Các Phản ứng oxy hóa khử xử lý chất thải vô cớ: vd xử lý crom bằng sắt II
Quen thuộc nhất là dùng than hoạt tính ở hai dạng: hạt (GAC)từ 0,1-1 mm và dạng bột từ
50 – 100 micron
Quá trình xử lý được tiếp tục bằng quá trình rửa ngược để tái xử dụng chất hấp thụ
Tham số quan trọng: giá trị phenol – lượng cacbon (mg) cần để loại bỏ 90% lượng phenol
có trong dung dịch có nồng độ phenol là 100 ppb.
Vi sinh vật trên cacbon có thể là một giải pháp để loại bỏ chất hữu cơ
Quá trình tái sinh cacbon có thể được thực hiện bằng xử lý nhiệt tại 950oC trong khí quyển
có hơi nước, nơi các chất hữu cơ bị đốt cháy.
Hấp thụ trên GAC có thể loại tạp kim loại ở cỡ ppm
Hiện đang nghiên cứu thay thế GAC bằng than bùn
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.7. Lọc màng
Thường gồm ba dạng: lọc điện thấm, thẩm thấu ngược và lọc trao đổi ion
Màng thường ở dạng polymer
Quá trình ngọt hóa (loại muối) khỏi nước mặn và làm mềm nước là các ứng dụng tương tự
Lọc điện thấm (electrodialysis): một điện trường áp lên một lớp nước được ngăn cách luân
phiên bởi màng lọc cation và anion. Màng được làm sạch bằng rửa ngược.
Thẩm thấu ngược (siêu lọc) dùng màng thẩm thấu dạng cellulose acetate, dòng chảy chất
lỏng là entropy điều khiển quá trình. Hạn chế: tốc độ chậm, độ bền màng kém.
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.8. Chưng cất, đông lạnh:
Chưng cất: làm sạch nước, tiêu tốn năng lượng, không thích hợp quy mô lớn, khó ứng
dụng với chất thải có mùi mạnh
Đông lạnh: Phương pháp FPT (Freeze – pump – thaw) có thể loại bỏ tốt dung môi hữu cơ,
hiệu quả kinh tế kém
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.4. Các phương pháp xử lý môi trường
1.4.9. Các quá trình oxy hóa hiện đại:
•Xử lý quang phân đồng thể - homogeneous photolysis (UV/H2O2 và UV/O3): radical OH*
được tạo ra đóng vai trò chính
•Xử lý bức xạ - Radiolysis: sử dụng bức xạ năng lượng cao để xử lý tạo gốc proton hay
hydroxyl đóng vai trò tác nhân phân hủy chất thải
•Quá trình “oxy hóa tối” – Dark oxidation: không dùng tia UV mà tạo các gốc tự do bằng
phản ứng Fenton, ozon tại pH cao hay hệ ozon/peroxide
•Xử lý quang phân dị thể hay quang xúc tác - heterogeneous photolysis or photocatalysis:
sử dụng xúc tác bán dẫn và nguồn sáng để tạo các phản ứng quang điện hóa tại bề mặt
hoặc gần bề mặt hạt xúc tác.
Chương 1 – Ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
1.5. Kỹ thuật điện hóa và môi trường
• Quá trình sản xuất điện hóa, các quy trình có liên quan đến phản ứng điện hóa có thể thải
ra nhiều chất thải nguy hại. Vd: sản xuất xút clo bằng điện cực thủy ngân, pin Cd, ắc quy chì
• Phương pháp điện hóa cũng là phương pháp hứa hẹn có thể xử lý nhiều loại chất thải
một cách kinh tế, hiệu quả, sạch sẽ. Vd: điện kết tủa thu hồi kim loại