Professional Documents
Culture Documents
(Vip2k5) Lý Thuyết Trọng Tâm Ankan Anken
(Vip2k5) Lý Thuyết Trọng Tâm Ankan Anken
CHUYÊN ĐỀ 5: HIĐROCACBON
A. LÍ THUYẾT
I. LÍ THUYẾT BÀI 25: ANKAN
1. đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
1.1. Khái niệm – Đồng đẳng
* CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,…, CnH2n+2 (n 1) lập thành dãy đồng đẳng ankan.
* Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng.
1.2. Đồng phân
* Từ C4H10 trở đi, ankan có đồng phân mạch cacbon.
* Ví dụ: C5H12
CH3 -CH2 -CH2 -CH2 -CH3 ; CH3 -CH(CH3 )CH2 -CH3 ; CH3C(CH3 )2 CH3
1.3. Danh pháp
Bảng 5.1. Tên thay thế của một số ankan mạch không nhánh
CTCT thu gọn CTPT Tên hệ thống CT gốc ankyl Tên gốc ankyl Tên mạch C chính
CH4 CH4 Metan CH3- Metyl Met
CH3- CH3 C2H6 Etan C2H5- Etyl Et
CH3-CH2-CH3 C3H8 Propan C3H7- Propyl Prop
CH3-[CH2]2-CH3 C4H10 Butan C4H9- Butyl But
CH3-[CH2]3-CH3 C5H12 Pentan C5H11- Pentyl Pent
CH3-[CH2]4-CH3 C6H14 Hexan C6H13- Hexyl Hex
CH3-[CH2]5-CH3 C7H16 Heptan C7H15- Heptyl Hept
CH3-[CH2]6-CH3 C8H18 Octan C8H17- Octyl Oct
CH3-[CH2]7-CH3 C9H20 Nonan C9H19- Nonyl Non
CH3-[CH2]8-CH3 C10H22 Đecan C10H21- Đecyl Đec
a. Danh pháp thay thế (ankan mạch nhánh)
+ Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
+ Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
+ Gọi tên: số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Ví dụ: CH3 -CH(CH3 )-CH2 -CH3 (2-metylbutan)
b. Danh pháp thường
* Một số chất có tên thông thường.
* Thí dụ: CH3CH(CH3)CH2-CH3 (isopentan), CH3C(CH3)2CH3 (neopentan),...
c. Bậc của nguyên tử C
- Bậc của nguyên tử C trong phân tử hiđrocacbon được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên
tử cacbon khác.
2. tính chất vật lí
* Ở điều kiện thường, bốn ankan đầu dãy đồng đẳng (từ CH4 đến C4H10) là những chất khí, các
ankan tiếp theo là chất lỏng, từ C18H38 trở đi là những chất rắn.
* Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.
⎯⎯
→ CH 4 + C 3H 6
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 3 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯
→ C 2 H6 + C 2 H 4
0
t , xt
⎯⎯
→ H 2 + C 4 H8
Công thức cấu tạo Công thức phân tử Tên thay thế Tên thường
CH2=CH2 C2H4 Eten Etilen
CH2=CH–CH3 C3H6 Propen Propilen
CH2=CH–CH2-CH3 C4H8 But-1-en
CH2=C(CH3)2 C4H8 2-metylpropen Isobutilen
CH2=CH–[CH2]2-CH3 C5H10 Pent-1-en
CH2=CH-[CH2]3-CH3 C6H12 Hex-1-en
CH2=CH-[CH2]4-CH3 C7H14 Hept-1-en
CH2=CH-[CH2]5-CH3 C8H16 Oct-1-en
CH2=CH-[CH2]6-CH3 C9H18 Non-1-en
b. Tên thay thế
+ Chọn mạch cacbon dài nhất chứa C=C làm mạch chính.
+ Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần C=C hơn.
+ Gọi tên: số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí + en
Ví dụ: CH3 -C(CH3 )=CH-CH3 (2-metylbut-2-en)
C n H2n + H 2 ⎯⎯⎯ → C n H 2n +2
0
Ni, t
Phản ứng trên được dùng để phân biệt anken với ankan.
C n H2n + X2 ⎯⎯→ C n H2n X2
c. Phản ứng cộng HX (X: Cl, Br, OH,...)
* Anken đối xứng
+
CH2 = CH2 + H2 O ⎯⎯
H
→ CH3 − CH2 OH
* Anken bất đối xứng
CH − CH 2 − CH 2 Br (spp)
CH 2 = CH − CH 3 + HBr ⎯⎯
→ 3
CH3 − CHBr − CH3 (spc)
C n H2n + HX ⎯⎯
→ C n H2n+1X
- Phản ứng trùng hợp (hay còn gọi là phản ứng polime hoá) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều
phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime.
−CH 2 − CH 2 −: m¾t xÝch
( CH 2 − CH 2 ) n : polime
C 2 H 4 : monome
n: hÖ sè trïng hîp
0
C 2 H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc, 170 C
→ C 2 H4 + H2O
4.2. Trong công nghiệp
C n H2n +2 ⎯⎯⎯ → C n H2n + H2
0
p, xt, t
5. ứng dụng
* Etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.
* Từ etilen có thể tổng hợp được nhiều hoá chất quan trọng:
+ Dùng sản xuất PVC;
+ Dùng làm dung môi, nguyên liệu cho công nghiệp hoá học;
+ Nguyên liệu sản xuất axit axetic;
+ Nguyên liệu sản xuất nhựa epoxi, etylen glicol.
Câu 18: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 19: (Đề TN THPT – 2020) Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các
bước sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi
thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí
rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi
một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1
xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút
cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống
nghiệm (ống số 3).
Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K5 - TYHH -10-
Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
(b) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
(d) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra etylen glicol.
(e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 20: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 1700C) thường lẫn các oxit như
SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dd brom dư. B. dd NaOH dư. C. dd Na2CO3 dư. D. dd KMnO4 loãng dư.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B A C C D C D D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A A B A B A A B