You are on page 1of 3

TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP HÁN I

1. Cấu tạo câu


Câu trong tiếng Hán do 6 thành phần tạo thành: chủ ngữ, vị ngữ, tân
ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
- Tân ngữ: là thành phần kèm theo của vị ngữ, thường đặt sau động
từ vị ngữ.
Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ


Động từ vị ngữ Tân ngữ
我 爱 你

他 写 信
我 买 衣服
我 学习 汉语
我 去 天安门

- Trạng ngữ: Là thành phần đứng trước, bổ sung ý nghĩa cho động
từ và tính từ. Từ loại thường làm trạng ngữ là phó từ (chú ý 2 phó
từ 都, 也)
Ví dụ:
爸爸妈妈都很好
他是留学生,我也是留学生
汉字很难
语法不太难
- Định ngữ:
+) Là thành phần đứng trước, bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung
tâm (trung tâm ngữ)
Ví dụ:
他是我的新同屋
这是图书馆的书
+) Định ngữ và trung tâm ngữ thường được nối với nhau bởi trợ từ
kết cấu 的, đứng trước 的 là định ngữ, đứng sau 的 là trung tâm
ngữ.
Ví dụ:
他是玛丽的同学 (玛丽 là định ngữ, 同学 là trung tâm ngữ).
Khi dịch, ta phải dịch ngược lại, trung tâm ngữ dịch trước, định
ngữ dịch sau. Ví dụ câu trên dịch là: Anh ta là bạn học của Mary.
+) Trong kết cấu định ngữ - trung tâm ngữ, có những trường hợp
bắt buộc có 的, có những trường hợp có thể lược bỏ 的.
 Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị sự hạn định
hoặc sở hữu phải thêm 的.
Ví dụ: 我的书, 他的词典,老师的本子,图书馆的书
 Khi cụm tính từ làm định ngữ, phải thêm 的:
Ví dụ: 很好的同学,很旧的词典
 Có trường hợp có thể lược bỏ 的
Ví dụ: 男同学,女同学,新朋友,中文书,世界地图
2. Các loại câu đã học
a) Câu vị ngữ động từ
Là câu có thành phần vị ngữ là động từ
Ví dụ: 我吃饭,我去天安门,我买书,我写信
b) Câu vị ngữ tính từ
Là câu có thành phần vị ngữ là tính từ
Ví dụ: 汉字很难,这个箱子很重,那个箱子不太轻
c) Câu hỏi với chữ 吗
吗 đặt ở cuối câu biến câu trần thuật thành câu hỏi
你吃饭吗? Bạn có ăn cơm không
你买苹果吗? Bạn có mua táo không
d) Câu hỏi chính phản

Là câu hỏi kết hợp dạng phủ định và khẳng định:

他是不是老师/ 他是老师不是?Anh ta phải hay không phải thầy giáo?

你有没有词典/ 你有词典没有?Bạn có hay không có từ điển?

你去不去银行/ 你去银行不去?Bạn đi hay không đi ngân hàng?

3. Giới từ 在 và 给
- 在: ở đâu
在 + địa điểm + hành vi/ động tác xảy ra tại địa điểm đó (ở đâu
làm gì)
Ví dụ:
我在书店买书
我在北京语言文化大学学习汉语
- 给:cho ai
给+ đối tượng + hành vi/ động tác làm cho đối tượng (cho ai
làm gì)
Ví dụ:
我给我妈妈买一瓶香水
我给你介绍一下
4. Lượng từ
- Các lượng từ đã học:
把,本,个,盒,家,件,口,块,瓶,位,枝,些,近,公

- Khi nào phải sử dụng lượng từ: Sau đại từ chỉ thị 这,那 và số từ
phải dùng lượng từ. Ví dụ: 那个人,这本书,一块钱,一些东西,
一支笔,两件衣服,三瓶香水,......

You might also like