You are on page 1of 1

NGỮ PHÁP TỔNG HỢP

1. 決(けっ)して ~ ない: Nhất quyết không, nhất định không


 私は決して夢(ゆめ)を諦(あきら)めません。
→ Tôi nhất định sẽ không từ bỏ ước mơ.
 「うそは決して申(もう)しません」と彼は言ったのに、浮気した。
→ Anh ấy đã nói: “Anh nhất định không lừa dối em.” Thế mà sau đó lại cắm sừng mình.
 あなたの事(こと)は決して忘れない、あと3年また会(あ)うね。
→ Anh nhất định sẽ không quên em đâu, hẹn 3 năm sau gặp lại nhé.
Tương đương với mẫu 「絶対(ぜったい) ~ ない」
全(まった)く ~ ない: Hoàn toàn không
 無理だ、野球のルール全く話からない。
→ Chịu thôi, tôi chả biết luật chơi bóng chày đâu.
 彼が怒(おこ)っている理由(りゆう)は、私には全く分からないない。
→ Tôi hoàn toàn không hiểu vì sao anh ta lại tức giận.
 本当だよ。最近(さいきん)ビル全く飲まなかった。
→ Thật mà, gần đây mình không uống giọt rượu nào luôn ấy.
Tương đương với mẫu 「全然(ぜんぜん) ~ ない」
めったに ~ ない: Hầu như không, hiếm khi
 こんなチャンスはめったにないよ。
→ Cơ hội như thế hiếm lắm.
 忙しくてめったに休みが取れない、毎日残業しなければならないよ。。
→ Tôi bận quá nên hầu như không thể xin nghỉ, mà ngày nào cũng phải tăng ca đấy.
 彼はずっとおちにいる、めったに出かけません。
→ Anh ta chỉ ở trong nhà thôi, hầu như không ra ngoài bao giờ.
Tương đương với mẫu 「ほとんど ~ ない」
少(すこ)しも/ ちっとも ~ ない
: Một chút cũng không, không … chút nào, hoàn toàn không
 日本人の和製英語 (わせいえいご)が可笑()しいなぁ, ちゃんと聞いたけど、少しも分
からない。
→ Wasei Eigo của người Nhật lạ quá, mình chăm chú lắng nghe lắm rồi nhưng vẫn không hiểu
gì cả.
 身長(しんちょう)のことは少しも気(き)にならない、親切()だったら、好きだよ。
→ Mình không quan tâm chút nào đến vấn đề chiều cao đâu, cứ tốt bụng là mình thích.
 半年ぐらい日本語を勉強したのに漢字(かんじ)がちっとも読めません、どしょう。
→ Học tiếng Nhật được nửa năm rồi mà mình vẫn không đọc được tí Hán Tự nào, làm sao bây
giờ?
ちっとも~ない dùng nhiều hơn trong văn nói

You might also like