Professional Documents
Culture Documents
H2 PO4 H HPO24
HPO24 H PO34
2. Bazơ
Theo thuyết A-rê-ni-ut:
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH .
Khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều nhóm hiđroxit (OH).
Ví dụ: NaOH Na OH
KOH K OH
3. Hiđroxit lưỡng tính
a. Định nghĩa
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
b. Đặc tính
Hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2…ít tan trong nước.
Lực axit và bazơ của chúng đều yếu.
4. Muối
a. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion gốc axit.
Khái niệm về muối đã học ở lớp dưới: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều gốc axit.
b. Phân loại
Muối trung hòa: Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H .
Ví dụ: NaCl, Na2SO4, Na2CO3,…
Muối axit: Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H .
Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4,…
c. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H .
Ví dụ: NaHSO3 Na HSO3
HSO3 H SO32
Chú ý: Những muối được coi là không tan thì thực tế vẫn tan một lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li. Ví
dụ: AgCl, BaSO4, CaCO3,…
BAZƠ,
Là hợp chất khi tan
MUỐI
Định nghĩa trong nước phân li ra Ví dụ: NaCl Na Cl
cation NH4 ) và
anion gốc axit.
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra OH và cation kim loại.
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Chú ý:
Khi viết phương trình điện li của chất điện li mạnh, sử dụng mũi tên một chiều.
Khi viết phương trình điện li của chất điện li yếu, sử dụng mũi tên hai chiều.
Ví dụ: Cho các chất sau: NaCl, Cl2, NaOH, MgCO3, H2CO3, Fe(OH)3, HNO3, FeO. Chất nào là axit, bazơ,
muối? Viết phương trình điện li của các chất đó (nếu có).
Hướng dẫn giải
Các chất là axit: HNO3, H2CO3.
HNO3 H NO3
H2CO3 H HCO3
HCO3 H CO32
Các chất là muối: NaCl, MgCO3.
NaCl Na Cl
MgCO3 Mg 2 CO32
Các chất là bazơ: NaOH, Fe(OH)3.
NaOH Na OH
Fe OH 3 Fe3 3OH
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất Al(OH)3, Zn(OH)2.
Hướng dẫn giải
Al(OH)3, Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nên vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Đối với Al(OH)3:
Phân li kiểu bazơ: Al OH 3 Al3 3OH
Dạng 2: Xác định nồng độ ion trong dung dịch chất điện li
Phương pháp giải
Bước 1: Tính số mol các chất.
Bước 2: Viết phương trình điện li của các chất.
Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời
điểm.
Bước 3: Tính tổng thể tích (nếu đề bài cho sẵn thì bỏ qua bước này).
Bước 4: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100 ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các
ion có mặt trong dung dịch.
Hướng dẫn giải
n NaCl 0,01 mol; n Na SO 0,01 mol
2 4
n Na
0,01 0,02 0,03 mol
0,01
Cl SO24
0,2 0,05M
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 2M với 150 ml dung dịch BaCl2 xM, thu được dung dịch Y có nồng
Dạng 3: Phương pháp bảo toàn điện tích trong giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải
Định luật bảo toàn điện tích: Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Nguyên tử,
phân tử, dung dịch luôn luôn trung hòa về điện:
n n
Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:
Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn.
Ví dụ: Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau: Na 0,6M; SO24 0,3M; NO3
0,1; K aM.
a) Tính a.
b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ hai muối thì hai muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần
hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: nNa 0,3 mol;nK 0,5a mol
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Dung dịch X có chứa 0,10 mol Na ; 0,15 mol Mg2 ; 0,20 mol Cl và x mol SO24 . Giá trị của x
là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn điện tích: n Na 2n Mg2 nCl 2n SO2
4
Dạng 3. Phương pháp bảo toàn điện tích trong giải bài tập sự điện li
1–A 2–A 3–C 4–C 5–C