You are on page 1of 26

BÀI MẪU WRITING PART 3 (STORY)

NOTE: Luôn dùng thì PAST SIMPLE ( S + V2/ed )

1. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #1

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

My sister and I were going home after school today when we saw something on the street. It
was a lady's handbag. We picked it up and found a name and phone number inside. My sister
rang the number, and an old lady answered. My sister told her that we had found her bag.
She told us where she lived, and so we took it to her house. 'Thank you so much,' she said. 'I
was looking for it everywhere!'

Dịch: Hôm nay tôi và chị gái tôi đang đi học về thì thấy một thứ gì đó trên đường. Đó là một
chiếc túi xách nữ. Chúng tôi nhặt nó lên và thấy tên và số điện thoại bên trong. Chị gái tôi
bấm số, và một phụ nữ lớn tuổi trả lời. Chị gái tôi nói với cô ấy rằng chúng tôi đã tìm thấy túi
xách của cô ấy. Cô ấy nói với chúng tôi nơi cô ấy sống, vì vậy chúng tôi đã mang túi xách
đến nhà cô ấy. Cô ấy nói: "Cảm ơn các cháu rất nhiều. Cô đã tìm nó ở khắp nơi."

2. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #2

Loo at three pictures. Write a story shown in the pictures. Write 35 words or more.
Đáp án mẫu:

When I woke up this morning, I had a brilliant idea. Why not invite all my friends to the park
for a game of football? So I messaged some friends and then phoned a few people as well.
There were about five people in the park when I arrived, but then more people came.
Everyone loved the idea, and there were 36 of us in the end. So each team had 18 players!
Next time, I'll try and get 50!

Dịch: Sáng nay thức dậy, tôi có một ý tưởng tuyệt vời. Tại sao không mời tất cả bạn bè của
tôi đến công viên để chơi bóng đá nhỉ? Vì vậy, tôi nhắn tin với một số bạn và sau đó gọi điện
cho một vài người nữa. Có khoảng 5 người trong công viên khi tôi đến, nhưng sau đó nhiều
người đến hơn. Mọi người đều yêu thích ý tưởng này, và cuối cùng thì có 36 người tất cả. Vì
vậy, mỗi đội có 18 người chơi! Lần sau, tôi sẽ cố gắng gọi được 50 người!

3. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #3

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Danuta and her friend Lisa were on holiday at the seaside. It was a sunny day, so they
decided to go to the beach. They bought sun cream, sunglasses and a big ball to play with.
But when they got to the beach, the weather changed. There were big black clouds and it
became very windy. The girls started playing with their ball, but the wind blew it into the
sea! 

Dịch: Danuta và bạn của mình là Lisa đang đi nghỉ bên bờ biển. Đó là một ngày nắng, vì vậy
họ quyết định đi đến bãi biển. Họ mua kem chống nắng, kính râm và một quả bóng lớn để
chơi cùng. Nhưng khi họ đến bãi biển, thời tiết thay đổi. Có những đám mây đen lớn và trời
có gió mạnh. Các cô gái bắt đầu chơi với quả bóng đã mua, nhưng gió đã thổi nó ra biển!
4. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #4

Look at the three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or
more. 

Đáp án mẫu:

Today was a horrible day! My brother and I had decided to go shopping in the next city by
bus. We waited at the bus stop in our village. And waited. But no bus came. I guess it broke
down or something. So we decided to take a train instead. We walked to the station (it's quite
a long way and took about half an hour). When we got to the station, we saw a sign saying,
no trains today. Everything was canceled! So we walked all the way back home. The whole
trip took two hours. What a waste of time!

Dịch: Hôm nay là một ngày tồi tệ! Anh trai tôi và tôi đã quyết định đi mua sắm ở thành phố
bên cạnh bằng xe buýt. Chúng tôi đợi ở trạm xe buýt trong thị trấn của chúng tôi. Và chờ đợi.
Nhưng không có xe buýt đến. Tôi đoán nó đã hỏng hoặc một cái gì đó. Vì vậy, chúng tôi
quyết định đi tàu. Chúng tôi đi bộ đến nhà ga (đó là một chặng đường khá dài và mất khoảng
nửa giờ). Khi chúng tôi đến ga, chúng tôi thấy một biển báo cho biết, hôm nay không có tàu.
Mọi thứ đã bị hủy bỏ! Vì vậy, chúng tôi đi bộ về nhà. Toàn bộ chuyến đi mất hai giờ. Thật là
lãng phí thời gian!

5. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #5

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

It was Sarah's school sports day and she was really nervous. 'Don't worry, it'll be OK!' said
her mum to her. At the start of her race, Sarah and the other girls said "Good luck" to each
other. "I'll need it," thought Sarah to herself, because the other girls were all really fast. But
when the race started, Sarah found that she was the fastest. She finished the 100 metres as
the winner. She couldn't believe it. "Well done, Sarah!" said the other girls. "You did well to
win."

Dịch: Đó là ngày hội thể thao ở trường của Sarah và cô ấy thực sự rất lo lắng. Mẹ cô ấy nói:
"Đừng lo lắng, sẽ ổn thôi!" Khi bắt đầu cuộc đua, Sarah và những cô gái khác đã nói "Chúc
may mắn" với nhau. "Mình sẽ cần nó," Sarah nghĩ thầm, vì những cô gái khác đều chạy rất
nhanh. Nhưng khi cuộc đua bắt đầu, Sarah thấy rằng mình là người chạy nhanh nhất. Cô ấy
hoàn thành 100 mét và trở thành người chiến thắng. Cô ấy không thể tin được. "Làm tốt lắm,
Sarah!" các cô gái khác nói. "Bạn đã làm tốt để giành chiến thắng."

6. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #6

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Mr and Mrs Anoski were feeling tired after a hard day. When Jimmy and Sharon saw their
parents, they had an idea. "Why don't we cook supper tonight?" said Sharon. So together they
made a delicious meal. Their parents couldn't believe it when they saw the food. "This is
delicious!" they said. "Thank you!"

Dịch: Ông bà Anoski cảm thấy mệt mỏi sau một ngày vất vả. Khi Jimmy và Sharon nhìn thấy
cha mẹ của họ, họ đã có một ý tưởng. "Tại sao chúng ta không nấu bữa tối tối nay?" Sharon
nói. Vì vậy, họ đã cùng nhau làm một bữa ăn ngon. Cha mẹ họ không thể tin được khi họ
nhìn thấy đồ ăn. Họ nói: "Ngon quá! Cảm ơn các con!"

7. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #7

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last summer, Celia and Eddie went on a special picnic with their mum. In the morning, they
made their favourite food and put it in a picnic box. Then they rode their bicycles to the
woods. At 12 o'clock, they ate their picnic under the trees. After lunch, Celia and Eddie swam
in the lake, while Mum read a book. 
Dịch: Mùa hè năm ngoái, Celia và Eddie đã đi dã ngoại với mẹ của họ. Vào buổi sáng, họ
nấu những món ăn yêu thích của mình và cho vào hộp đựng đồ ăn đi dã ngoại. Sau đó họ đạp
xe vào rừng. Lúc 12 giờ, họ ăn uống dưới cây. Sau bữa trưa, Celia và Eddie bơi dưới hồ,
trong khi đó mẹ thì đọc sách.

8. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #8:

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day Sam and Zac were hanging out and walking on the road and they saw £20. They
were so happy. They grabbed the 20 pounds and ran to the icecream shop. They ordered two
large vanilla icecreams. They ate their icecreams and continued with their day.

Dịch: Một ngày nọ, Sam và Zac đang đi chơi trên đường và họ nhìn thấy 20 bảng Anh. Họ đã
rất hạnh phúc. Họ chộp lấy 20 bảng và chạy đến cửa hàng kem. Họ gọi hai chiếc kem vani
lớn. Họ ăn kem và tiếp tục một ngày của họ.

9. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #9

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

There were 2 girls called Adriana and Estella. 30th bought tickets to see Luis Miguel sing.
But there was a problem. The door to get in was closed. So they have to go by the back door.
But they didn't know that it was the door of Luis Miguel camerino. Then they found Luis
Miguel preparing to sing. Finally Luis Miguel invite the girls to sing with him. And all were
happy forever.

Dịch: Một ngày nọ, Sam và Zac đang đi chơi trên đường và họ nhìn thấy 20 bảng Anh. Họ đã
rất hạnh phúc. Họ chộp lấy 20 bảng và chạy đến cửa hàng kem. Họ gọi hai chiếc kem vani
lớn. Họ ăn kem và tiếp tục một ngày của họ.
10. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #10

Look at three pictures. Write the story about the morning of an alien shown in the
pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Pluto is an alien. His day routine is the same as that of a human. He wakes up at 6 a.m, tidies
himself up and prepares to go to school. He goes to school by bus. He arrives at the bus
station at 8 a.m and waits for the bus. His first lesson starts at 9 a.m. Today he learns about
the Earth, namely language, food and human beings. The students in his class look very
exciting when they are taught about the Earth.

Dịch: Pluto là một người ngoài hành tinh. Thói quen hàng ngày của cậu ấy cũng giống như
của một con người. Cậu ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng, làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đến
trường. Cậu ấy đi học bằng xe buýt. Cậu ấy đến bến xe lúc 8 giờ sáng và đợi xe buýt. Tiết
học đầu tiên của cậu ấy bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Hôm nay cậu ấy học về Trái đất, cụ thể là
ngôn ngữ, đồ ăn và con người. Các học sinh trong lớp của cậu ấy trông rất hào hứng khi được
dạy về Trái đất.

11. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #11

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

The Smiths had planed to go camping in the forest. They prepared a lot of camping essentials
and drove to the forest. However, when they reach the destination, they realized that they had
forgotten their tent at home. It was the most important thing for a camping trip and there was
no camping store over there. Finally, they deciced to spend extra money having a great time
in a hotel. It had a swimming pool and the kids could go swimming there.
Dịch: Gia đình Smith đã dự định đi cắm trại trong rừng. Họ chuẩn bị rất nhiều đồ dùng cắm
trại cần thiết và lái xe vào rừng. Tuy nhiên, khi đến nơi, họ nhận ra rằng mình đã để quên lều
ở nhà. Đó là thứ quan trọng nhất cho một chuyến đi cắm trại và không có cửa hàng cắm trại
nào ở đó. Cuối cùng, họ quyết định chi thêm tiền để có một khoảng thời gian tuyệt vời trong
một khách sạn. Khách sạn có hồ bơi và những đứa trẻ có thể bơi ở đó.

12. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #12

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day Katie and her mum went shopping in town. Katie was looking for a new T-shirt but
couldn’t find anything she liked. Then her mum showed her another T-shirt, which she loved.
That evening, Katie wore her new T-shirt to a party with her friends.

Dịch: Một ngày nọ, Katie và mẹ đi mua sắm trong thị trấn. Katie đang muốn mua một chiếc
áo phông mới nhưng không tìm thấy cái nào cô ấy thích. Sau đó mẹ cô ấy cho cô ấy xem một
chiếc áo phông khác mà cô ấy yêu thích. Buổi tối hôm đó, Katie đã mặc chiếc áo phông mới
của mình đến một bữa tiệc với bạn bè.

13. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #13

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day, while John was looking for his ball in the forest near his house, he heard a noisy
sound in a small wooden house. Because being curious, he opened the door of that house to
see what was happening. He was very scared when he saw a dinosaur eating. He ran quickly
out of the forest but the dinosaur kept chasing him.

Dịch: Một ngày nọ, khi John đang tìm bóng trong khu rừng gần nhà, cậu nghe thấy một âm
thanh lớn trong một ngôi nhà gỗ nhỏ. Vì tò mò, cậu đã mở cửa ngôi nhà đó để xem chuyện gì
đang xảy ra. Cậu ấy đã rất sợ hãi khi nhìn thấy một con khủng long đang ăn trong đó. Cậu
chạy nhanh ra khỏi khu rừng nhưng con khủng long vẫn đuổi theo cậu.
14. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #14

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

I am going to have my birthday party next weekend. I'm so excited to think about it. I plan to
invite some of my school friends. I would like my mother to invite the magician come to my
house to do some magic tricks. Everyone will be very happy and surprised. After that, we will
have a small party with cakes and candies. I think my mom will surprise me with a birthday
cake that day.

Dịch: Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào cuối tuần tới. Tôi rất hào hứng khi nghĩ về nó. Tôi dự
định mời một số bạn ở trường. Tôi muốn mẹ tôi mời ảo thuật gia đến nhà tôi để làm một vài
trò ảo thuật. Mọi người sẽ rất vui và bất ngờ. Sau đó, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc nhỏ với
bánh và kẹo. Tôi nghĩ mẹ tôi sẽ làm tôi bất ngờ với một chiếc bánh sinh nhật vào ngày hôm
đó.

15. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #15

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Everyday laura went to work by subway. However, she had to wait in long lines for the train
every morning. Laura felt very tired and it was time consuming. One day, Laura acrossed a
bicycle rental store, she came up with the thought of renting one to go to work so that she
didn't have to wait in line for the train.

Dịch: Hàng ngày Laura đi làm bằng tàu điện ngầm. Tuy nhiên, sáng nào cô cũng phải xếp
hàng dài chờ tàu. Laura cảm thấy rất mệt mỏi và điều đó thật mất thời gian. Một ngày nọ,
Laura đi ngang qua một cửa hàng cho thuê xe đạp, cô nảy ra ý định thuê một chiếc để đi làm
và để không phải xếp hàng chờ tàu.
16. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #16

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last weekend, Jack went go to the cinema alone. He bought popcorn and a drink but he
realized it was closed. At that moment, Jack met John passing by. Since they hadn't met each
other for a long time, they went out to the coffee shop across the street to have some drink
and snack. Unfortunately, the cafe had just closed. In the end, they decided to go to the
nearby park to play soccer.

Dịch: Cuối tuần trước, Jack đi xem phim 1 mình. Cậu mua bỏng và nước xong thì nhận ra là
rạp chiếu phim đóng cửa. Đúng lúc đó, Jack gặp John đi ngang qua đó. Vì đã lâu không gặp
nhau nên họ rủ nhau ra quán cà phê đối diện rạp phim để uống nước và ăn nhẹ. Nhưng không
may, quán cà phê cũng vừa mới đóng cửa. Cuối cùng, họ quyết định ra công viên gần đó chơi
đá bóng.

17. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #17

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last weekend, Kevin and his sister Lisa went on a picnic with his college friends. On
Saturday morning, Kevin drove Lisa to Winter Castle and met everyone. They talked to each
other, had some snacks and watched other people row. In the evening, they went to the
campsite and cooked together. They had a great time.

Dịch: Cuối tuần trước, Kevin và em gái là Lisa đã có chuyến đi dã ngoại với các bạn đại học
của anh ấy. Sáng thứ bảy, Kevin lái xe chở Lisa đến Winter Castle và gặp mọi người. Họ nói
chuyện, ăn nhẹ và xem mọi người chèo thuyền. Tối hôm đó, họ đến địa điểm cắm trại và nấu
ăn cùng nhau. Họ đã có 1 khoảng thời gian rất vui vẻ.
18. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #18

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One Sunday Jamie and his family went to the beach. It was a lovely sunny day and they were
enjoying a picnic. Suddenly it started raining, so they picked up all their things and ran to the
car. In the end, they had to eat their picnic in the car. They were very wet, but they were
laughing.

Dịch: Vào một ngày chủ nhật nọ, Jamie và gia đình đi biển. Đó là một ngày nắng đẹp và họ
đang tận hưởng một bữa ăn ngoài trời. Bỗng nhiên trời đổ mưa nên họ thu dọn đồ đạc và
chạy ra xe. Cuối cùng, họ phải dùng bữa ăn trời trên xe. Họ bị ướt, nhưng họ vẫn vui cười.

19. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #19

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Raju and Siew Hong are best friend, but Andy is Siew Hong's neighbour. One day, three of
them were in the garden that was very near to their house. Andy is a very shy and clever guy,
so he was reading his book and sat on the grass while Raju and Siew Hong were playing
basketball. Both of them were a very successful (basketball player). After a will, Siew Hong
threw the ball to Andy and invited him to join both of them. After Andy made up his mind, he
joined them immediately. They taught him how to play basketball. And soon, they becarne
best friends, and often plays basketball together.

Dịch: Raju và Siew Hong là bạn thân, nhưng Andy là hàng xóm của Siew Hong. Một ngày
nọ, ba người họ ở trong khu vườn rất gần nhà của họ. Andy là một chàng trai rất nhút nhát và
thông minh, vì vậy cậu ấy đang đọc sách và ngồi trên bãi cỏ trong khi Raju và Siew Hong
đang chơi bóng rổ. Cả hai người đều là những cầu thủ bóng rổ rất thành công. Sau một hồi cố
gắng, Siew Hong ném quả bóng cho Andy và mời cậu chơi cùng. Sau khi Andy hạ quyết tâm,
cậu ấy ngay lập tức tham gia cùng. Họ dạy cậu cách chơi bóng rổ. Và chẳng bao lâu, họ trở
thành những người bạn thân thiết, và thường chơi bóng rổ cùng nhau.
20. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #20

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

This story begins at the back of the house of a boy named Jordan, where he, with his friend,
Emma, found a map to a treasurel
"Look this map!" - said Jordan - "There's an "X" marking this tree! It should be a treasure!"
"Wow!" - Emma replied - "Let's go after it!"
And then, Emma and Jordan went searching for the treasure, following the map, they've
finally reached the tree where the treasure should be. Jordan searched the tree, and found a
hole in it, and inside the hole, he found the treasure! 
He said: "Finally! I'll open it!"
"Fast!" - said an exited Emma - "Open it! Now!"
He opened it, and look! Inside the bag they've found a lot of coins! But wait! They are made
of chocolate! What a waste of timel
"Well," - Jordan said - "at least they taste good!"

Dịch: Câu chuyện này bắt đầu ở phía sau ngôi nhà của một cậu bé tên là Jordan, nơi cậu,
cùng với người bạn của mình, Emma, đã tìm thấy một bản đồ đến một kho báu
"Nhìn bản đồ này!" - Jordan nói - "Có một chữ "X" đánh dấu cây này! Nó chắc hẳn là một
kho báu!"
"Chà!" - Emma đáp - "Chúng ta hãy truy tìm nó!"
Sau đó, Emma và Jordan đi tìm kho báu, theo bản đồ, cuối cùng họ đã đến được cái cây nơi
đáng lẽ phải có kho báu. Jordan tìm kiếm trên cây, và tìm thấy một cái lỗ trong đó, và bên
trong cái lỗ, cậu ấy đã tìm thấy kho báu!
Cậu nói: "Cuối cùng cũng tìm thấy! Tớ sẽ mở nó!"
"Nhanh!" - Emma nói - "Mở nó ra ngay!"
Cậu mở nó ra và nhìn! Bên trong chiếc túi, họ đã tìm thấy rất nhiều đồng xu! Nhưng khoan
đã! Chúng được làm bằng sô cô la! Thật là lãng phí thời gian!
"Chà," - Jordan nói - "ít ra thì chúng cũng ngon!"
21. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #21

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Lucy was very happy because it was her's friend's birthday party. So Lucy went to the street
to buy a dress for the party. Then, whlie walking she saw a beautiful dress, so, she bought
that dress.
In the evening, she dressed up and wear her assecories on her dressing table. She started her
car and drove the car to her friend's house.
When, she arrived there she was shocked because she saw another woman wearing the same
dress. They sat down and talked to each other. After that, they became friends.

Dịch: Lucy rất vui vì hôm đó là tiệc sinh nhật của bạn mình. Vì vậy Lucy xuống phố mua
váy dự tiệc. Sau đó, khi đang đi dạo, cô ấy nhìn thấy một chiếc váy đẹp, vì vậy, cô ấy đã mua
chiếc váy đó.
Vào buổi tối, cô ấy thay váy và đeo trang sức có ở trên bàn trang điểm của mình. Cô khởi
động xe và đi xe đến nhà của bạn.
Khi đến nơi, cô đã bị sốc vì nhìn thấy một người phụ nữ khác mặc chiếc váy giống hệt mình.
Họ ngồi xuống và nói chuyện với nhau. Sau đó, họ trở thành bạn bè.

22. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #22

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day, Jane was in a market. She bought a bag of fresh fruits. After buying the fruits, Jane
walked back to her home.
During the journey, Jane was walking back to her home happily. Suddenly, the bag of fruits
broke and all the fruits fell to the ground. Jane was shocked when the fruits fell. She didn't
know what to do.
Suddenly, Jane thinked of an idea. She took of the hat which she was wearing. After that, she
put the fruits into the hat. After putting the fruits into the hat, she continued her journey back
home.
Dịch: Một ngày nọ, Jane đi chợ. Cô mua một túi hoa quả tươi. Sau khi mua hoa quả, Jane trở
về nhà của mình. Trong suốt quãng đường, Jane vui vẻ đi bộ về nhà của mình. Đột nhiên, túi
hoa quả bị thủng và tất cả trái cây rơi xuống đất. Jane đã rất sốc khi quả rơi. Cô ấy không biết
phải làm gì. Đột nhiên, Jane nghĩ ra một ý tưởng. Cô ấy lấy chiếc mũ mà cô ấy đang đội. Sau
đó, cô xếp tất cả quả vào mũ. Sau khi cho hoa quả vào mũ, cô tiếp tục đi bộ trở về nhà.

23. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #23

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

I was watching the television one day during the holiday. It was exciting news about a
tsunami. At that time, I was so scared and terrified.
Suddenly, there was a power failure happened in my house. "Oh dear! What shall I do?" I
decided to phone my friend. It was hot when it has a power failure.
I decided to go to my friend's house to invite her to a movie in the nearby cinema. We went to
the cinema happily. "Wow! It was a fantastic movie!" I was so glad that I got to see that
movie with my friend during the holiday!

Dịch: Vào một ngày nọ trong kỳ nghỉ, tôi ngồi xem TV. Đó là một bản tin thú vị về một trận
sóng thần. Lúc đó tôi rất sợ hãi. Đột nhiên, nhà tôi bị mất điện. "Ôi không! Tôi phải làm gì
đây?" Tôi quyết định gọi cho bạn của mình. Trời rất nóng khi mất điện. Tôi quyết định đến
nhà bạn để mời cô ấy đi xem phim ở rạp chiếu phim gần đó. Chúng tôi đi xem phim rất vui
vẻ. "Chà! Đó là một bộ phim tuyệt vời!" Tôi rất vui vì đã được xem bộ phim đó với bạn của
mình trong kỳ nghỉ!
24. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #24

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Two friends Nastiya and Jura traveled to bay by ship. They liked nature and animals, so they
decided to travel to the jungle to see monkeys. It was a hot sunny day, and they wore T-shirts.
Their travel was very long, and by the end of travel Nastiya and Jura were very tired. They
stopped to have some rest, but suddenly, Nastiya heard noises. Between the trees were lots of
monkeys. They climbed on the trees and shouted. Nastiya and Jura took a lot of photos. When
they went home, they were very happy.

Dịch: Hai người bạn Nastiya và Jura đi ra vịnh bằng tàu thủy. Họ thích thiên nhiên và động
vật, vì vậy họ quyết định đi vào rừng để xem khỉ. Đó là một ngày nắng nóng, và họ mặc áo
phông. Quãng đường đi của họ rất dài, đến cuối chuyến đi, Nastiya và Jura đều rất mệt. Họ
dừng lại để nghỉ ngơi, nhưng đột nhiên, Nastiya nghe thấy tiếng động. Giữa những cái cây có
rất nhiều khỉ. Chúng trèo lên cây và la hét. Nastiya và Jura đã chụp rất nhiều ảnh. Khi về nhà
họ rất vui.

25. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #25

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Maria and her friend Tamsin were walking along the street. It was a hot day and they were
feeling very tired. Suddenly they saw a new café. ‘Shall we go in?’ said Maria to her friend.
‘Yes, please,’ said Tamsin. They both ordered ice creams. When the waitress brought their
ice-creams, the girls were so happy.

Dịch: Maria và bạn của cô ấy Tamsin đang đi dạo trên phố. Đó là một ngày nắng nóng và họ
cảm thấy rất mệt mỏi. Đột nhiên họ nhìn thấy một quán cà phê mới. Maria nói với bạn:
"Chúng ta vào chứ?" Tamsin nói: "Ừ, vào đi." Cả hai đều gọi kem. Khi nhân viên phục vụ
mang kem đến, họ thấy rất vui.
26. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #26

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Jane met Dan outside. The weather was bad. Jane was holding an umbrella because it was
raining a lot. Then they decided to go inside a cafe and play chess. The weather was still bad.
It was still raining. Then they felt bored playing chess and they decided to go to the cinema. 

Dịch: Jane gặp Dan ở bên ngoài. Thời tiết thật tệ. Jane đang cầm ô vì trời mưa rất to. Sau đó,
họ quyết định vào trong quán cà phê và chơi cờ. Thời tiết vẫn rất xấu. Trời vẫn mưa. Sau đó,
họ cảm thấy chán khi chơi cờ và họ quyết định đi xem phim.

27. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #27

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Harry picked up the rubbish from the garden. Then he went to the dentist. Probably he had
an appointment with her. Then he went home and helped his mother to cook. He was cutting
mushrooms. Maybe they were making a soup. 

Dịch: Harry đã nhặt rác trong vườn. Sau đó cậu đến gặp nha sĩ. Có lẽ cậu đã hẹn trước với
nha sĩ đó. Sau đó cậu về nhà giúp mẹ nấu ăn. Cậu ấy đang cắt nấm. Có lẽ họ đang làm một
món súp.
28. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #28

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One morning, Jake was late for school! Jake ran to catch the bus, but it wasn't there. Jake
cycled quickly to school and he arrived after the bus. He felt tired, but he was happy because
he wasn't late.

Dịch: Một buổi sáng, Jake đi học muộn! Jake chạy để bắt xe buýt, nhưng đã không có xe.
Jake đạp xe thật nhanh đến trường và cậu đến sau xe buýt. Cậu cảm thấy rất mệt, nhưng cậu
rất vui vì đã không đến muộn.

29. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #29

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last Sunday, it was sunny. First, Gianni put tennis rackets and a ball in his rucksack while
his parents packed bags with picnic food and plates and glasses. Then they went to the park
together on foot and on their bikes and scooter. When they got to the park, Gianni's family
ate sandwiches, took photos and played tennis. 

Dịch: Chủ nhật tuần trước, trời nắng đẹp. Đầu tiên, Gianni cất vợt tennis và một quả bóng
vào ba lô trong khi bố mẹ cậu ấy sắp xếp đồ ăn dã ngoại cùng đĩa và ly. Sau đó họ cùng nhau
đi bộ đến công viên cùng xe đạp và xe đẩy. Khi đến công viên, gia đình Gianni ăn bánh mì
kẹp, chụp ảnh và chơi tennis.
30. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #30

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Sophia and her classmates were going on a school trip by coach. She was holding her
schoolbag in her hands. They visited a museum. Sophia was holding a piece of paper in her
hands. Maybe she was reading some information about what they saw. Then Sophia was in
another room and she was alone. Maybe she got lost.

Dịch: Sophia và các bạn cùng lớp của cô ấy đi dã ngoại bằng xe khách. Cô ấy cầm cặp trên
tay. Họ đến thăm một viện bảo tàng. Sophia cầm một mảnh giấy trên tay. Có lẽ cô ấy đọc một
số thông tin về những gì họ đã thấy. Sau đó Sophia ở trong một căn phòng khác và cô ấy ở
một mình. Có lẽ cô ấy bị lạc.

31. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #31

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

A teacher wrote the topic of a school project on the board. Mary and Nick were trying to
think about famous sights to write about. Then they decided to go to the school library to find
more information about their school project.

Dịch: Giáo viên viết chủ đề của một bài tập lớn lên bảng. Mary và Nick đang cố gắng nghĩ về
những thắng cảnh nổi tiếng để viết. Sau đó, họ quyết định đến thư viện trường để tìm thêm
thông tin cho bài tập lớn của họ.
32. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #32

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Jane was talking on the phone with her friend Vicky. Vicky invited her to go to the cinema.
Then Jane's mum was in her room. She was holding Jane's test. She was shouting at her
because she got a bad mark. She probably told Jane that she couldn't go out. Then Jane
stayed at home and did her homework.

Dịch: Jane đang nói chuyện điện thoại với bạn của cô ấy Vicky. Vicky mời cô ấy đi xem
phim. Sau đó mẹ của Jane đang ở trong phòng của cô ấy. Bà ấy đang giữ bài kiểm tra của
Jane. Bà ấy đã mắng Jane vì cô ấy bị điểm kém. Có lẽ bà ấy đã nói với Jane rằng cô ấy không
thể ra ngoài. Sau đó Jane ở nhà và làm bài tập.

33. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #33

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Paul was trying to choose what clothes he would take with him on his trip. Then he read a
book to learn some important phrases in the local language of the country he was going to.
Finally, he went to the coach station. There, he met the tour guide and his group. The tour
guide gave them some information, and Paul listened carefully.

Dịch: Paul đang cố gắng chọn quần áo mà cậu ấy sẽ mang theo trong chuyến đi của mình.
Sau đó, cậu ấy đọc một cuốn sách để học một số cụm từ quan trọng trong ngôn ngữ địa
phương của đất nước mà cậu ấy sẽ đến. Cuối cùng, cậu ấy đến bến xe. Ở đó, cậu ấy gặp
hướng dẫn viên du lịch và nhóm của cậu ấy. Hướng dẫn viên đã cung cấp cho họ một số
thông tin, và Paul đã lắng nghe một cách cẩn thận.
34. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #34

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last week, Sarah and Tony played football at school. Tony fell over when Sarah got the ball.
Then, the students had lunch. They ate rice and the teachers gave them water and some fruit
for dessert. At the end of the day, they said goodbye and they went home.

Dịch: Tuần trước, Sarah và Tony đã chơi bóng ở trường. Tony ngã xuống thì Sarah lấy được
bóng. Sau đó, họ ăn trưa. Họ ăn cơm và được thầy cô cho nước và một ít hoa quả tráng
miệng. Vào cuối ngày, họ chào tạm biệt và về nhà.

35. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #35

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Peter and John were talking about some street dogs that are hungry in their neighborhood.
Then Peter bought some dog food from a shop. One hour later, Peter and John gave food to
the hungry dogs. The dogs were very happy.

Dịch: Peter và John đang nói về một vài chú chó hoang bị đói trong khu phố của họ. Sau đó,
Peter mua một ít thức ăn cho chó từ một cửa hàng. Một giờ sau, Peter và John đưa thức ăn
cho những chú chó bị đói. Những chú chó rất hạnh phúc.
36. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #36

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Jack is walking home from school. When he gets home, he goes into the kitchen and opens the
fridge. Then his friends come in with a cake. It's Jack's birthday and his friends are giving
him a surprise party. Jack is very happy.

Dịch: Jack đang đi bộ từ trường về nhà. Khi về đến nhà, cậu ấy vào bếp và mở tủ lạnh. Sau
đó bạn bè của cậu ấy bước vào với một chiếc bánh. Đó là sinh nhật của Jack và bạn bè đang
tổ chức cho cậu ấy một bữa tiệc bất ngờ. Jack rất vui.

37. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #37

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last week, Laura and Jim were in the park when they saw a lady's handbag on the ground.
Next to it was a purse with some money and credit cards in it. They took the bag and the
purse to the police. The police officer thanked them and they went home.

Dịch: Tuần trước, Laura và Jim đang ở trong công viên thì họ nhìn thấy một chiếc túi xách
của nữ trên mặt đất. Bên cạnh đó là một chiếc ví với một ít tiền và thẻ tín dụng trong đó. Họ
đưa chiếc túi và chiếc ví cho cảnh sát. Viên cảnh sát cảm ơn họ và họ về nhà.
38. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #38

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last weekend, Paul's family went to the mountains. Paul and his mum walked very quickly,
but Paul's sister and his Dad looked at a map first. It was very hot when they went up the
mountain and they were very tired. At the top, they sat outside the café and drank cold juice. 

Dịch: Cuối tuần trước, gia đình Paul đã lên núi. Paul và mẹ anh ấy bước đi rất nhanh, nhưng
chị gái của Paul và bố anh ấy đã xem bản đồ trước. Trời rất nóng khi họ leo núi và họ rất mệt.
Ở trên đỉnh núi, họ ngồi bên ngoài quán cà phê và uống nước trái cây lạnh.

39. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #39

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last Thursday, Jack and his sister Ellen were playing the guitar and piano when two men
stopped to listen. The day after, they played again and five people listened to them. Some of
the people danced. The day after, a lot of people came to listen to Jack and Ellen and a TV
journalist filmed them.

Dịch: Thứ Năm tuần trước, Jack và em gái Ellen đang chơi ghi-ta và pi-a-nô thì có hai người
đàn ông dừng lại để lắng nghe. Ngày hôm sau, họ lại chơi đàn và có năm người lắng nghe họ.
Một vài người còn nhảy múa. Ngày hôm sau, rất nhiều người đến nghe Jack và Ellen và một
nhà báo truyền hình đã quay phim họ.
40. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #40

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Kim was doing her homework. When she finished her homework, she went to the park to meet
her friends. She took a photo of them. Then she returned home and drew a picture of a man
that she probably saw in the park.

Dịch: Kim đang làm bài tập về nhà. Khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy đến công viên
để gặp gỡ bạn bè của mình. Cô ấy đã chụp một bức ảnh của họ. Sau đó, cô ấy trở về nhà và
vẽ một bức tranh một người đàn ông mà có lẽ cô ấy đã nhìn thấy ở công viên.

41. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #41

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

On his birthday, Philippe ate breakfast in the kitchen with his parents. He had a lot of
birthday cards. Then he went to the bus stop, but the bus was late. He looked at his watch. He
was worried. Finally, the bus arrived. All his friends were on it. They played music and had a
party on the way to school.

Dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, Philippe ăn sáng trong bếp với bố mẹ. Cậu ấy có rất
nhiều thiệp mừng sinh nhật. Sau đó cậu ấy đến bến xe buýt, nhưng xe buýt đến trễ. Cậu ấy
nhìn đồng hồ của mình. Cậu ấy rất lo lắng. Cuối cùng, xe buýt cũng đến. Tất cả bạn bè của
cậu ấy đều có mặt trên đó. Họ chơi nhạc và tổ chức tiệc trên đường đến trường.
42. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #42

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day some children were playing football. A large dog wanted to play with them. It joined
their game, but it broke the ball. The children couldn't play football. After that, they played
with the dog instead.

Dịch: Một ngày nọ, một vài đứa trẻ đang chơi bóng đá. Một con chó to muốn chơi với chúng.
Nó đã tham gia vào trò chơi, nhưng nó đã làm thủng quả bóng. Những đứa trẻ không thể chơi
bóng đá. Sau đó, thay vì chơi bóng thì chúng chơi với con chó.

43. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #43

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Tina packed her suitcase because she was going on a business trip. She got a taxi to the train
station, but the traffic was very bad. Tina ran to catch the train, but she was too late and she
missed it.

Dịch: Tina sắp xếp vali vì cô ấy sẽ đi công tác. Cô ấy bắt taxi đến ga xe lửa, nhưng giao
thông rất tệ. Tina chạy theo để bắt kịp tàu, nhưng cô ấy đã đến quá muộn và cô ấy đã bỏ lỡ
nó.
44. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #44

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Noah was in the park. He felt hot and wanted to go in the pool, so he took off his clothes and
shoes. While he was swimming, a dog saw his shoes and ran away with one of them. He had
to walk home with just one shoe and his mother was angry with him.

Dịch: Noah đã ở công viên. Cậu ấy cảm thấy nóng và muốn nhảy vào hồ bơi, vì vậy cậu ấy
đã cởi quần áo và giày của mình ra. Trong khi cậu ấy đang bơi, một chú chó đã nhìn thấy đôi
giày của cậu ấy và bỏ chạy cùng một chiếc giày. Cậu ấy phải đi bộ về nhà chỉ với một chiếc
giày và mẹ cậu ấy đã rất tức giận với cậu ấy.
45. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #45

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Last week, I packed my suitcase for a trip to London. When I arrived at the airport, I went to
the check-in desk. However, I didn't have my passport. I didn't know where it was. Luckily,
my sister found it at home and brought it to me at the airport.

Dịch: Tuần trước, tôi đã soạn vali cho một chuyến đi đến Luân Đôn. Khi đến sân bay, tôi đến
quầy làm thủ tục. Tuy nhiên, tôi không thấy hộ chiếu của mình. Tôi không biết nó ở đâu. May
mắn thay, chị gái tôi đã tìm thấy nó ở nhà và mang nó đến sân bay cho tôi.

46. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #46

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Lisa had a busy day yesterday. After school, she said goodbye to her friends and went to her
dance class for an hour. Everyone had a lot of fun there. Then, at half past six, she had a
piano lesson at home. After that, she felt quite tired.

Dịch: Lisa đã có một ngày bận rộn vào ngày hôm qua. Sau khi tan học, cô ấy tạm biệt bạn bè
và đến lớp học khiêu vũ của mình trong một giờ. Mọi người đã có rất nhiều niềm vui ở đó.
Sau đó, lúc sáu giờ rưỡi, cô ấy có một buổi học piano ở nhà. Sau buổi học, cô cảm thấy khá
mệt mỏi.
47. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #47

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

One day a family went on a picnic. They found a place to sit, the children played and their
parents put the food on the blanket. But the weather changed and it started to rain. The
family ran to the car. They went to a restaurant for dinner. They were happy and they had a
good time. 

Dịch: Một ngày nọ, một gia đình đi dã ngoại. Họ tìm một chỗ để ngồi, lũ trẻ chơi đùa và bố
mẹ chúng xếp thức ăn lên tấm chăn. Nhưng thời tiết thay đổi và trời bắt đầu mưa. Cả nhà
chạy ra xe. Họ đến một nhà hàng để ăn tối. Họ đã rất vui vẻ và họ đã có một khoảng thời gian
tuyệt vời.

48. ĐỀ THI KET - VIẾT TRUYỆN #48:

Look at three pictures. Write the story shown in the pictures. Write 35 words or more.

Đáp án mẫu:

Helen was playing on the beach by herself. She was starting to get bored. Then her friends
came. She was really excited to see them. They asked her to play a game of beach volleyball.
She said she wanted to play volleyball, too.

Dịch: Helen đang chơi trên bãi biển một mình. Cô ấy bắt đầu cảm thấy buồn chán. Sau đó
bạn bè của cô ấy đến. Cô ấy rất vui mừng khi nhìn thấy họ. Họ rủ cô ấy chơi bóng chuyền bãi
biển. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng muốn chơi bóng chuyền.

You might also like