You are on page 1of 11

Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

BÀI TẬP CHƯƠNG 1


1. Hoàn thiện Bảng KQHĐKD

ĐVT: triệu đồng

a. Hoàn thành bảng CDKT


b. Tính EPS, DPS

BÀI TẬP CHƯƠNG 2


LÃI KÉP
1. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
2. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi
suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5
3. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi nhập vốn 3 tháng 1
lần. xác định lợi tức người đó đạt được
4. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần.
Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
5. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty phải trả cả vốn
lẫn lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo hạn?

1
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

6. Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần.
Hãy tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gởi
7. Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu 125 triệu thành 500
triệu đồng
8. Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
c. Đầu 2000 rút 30 triệu
d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu
e. Đầu 2003 rút 50 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004
9. Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4 năm 9 tháng ông rút hết
ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu? Biet lai gop von 3 thang 1
lan
10. Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng phương pháp tính lãi kép)
a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020
b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu năm 2000 cần dầu tư
1 số vốn là bao nhiêu
11. Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư sẽ gia tăng gấp đôi so
với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của qúa trình đầu tư
12. Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng.
Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
13. Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng ( tính
theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
14. Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 1/1/1996 số tiền là 250 triệu đồng. Ngày 1/1/2000 ông ta
lấy ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản là 414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp
dụng hàng năm
15. NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. khhi đáo hạn NH
thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. xác định lãi suất cho vay
16. Một cty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm). Giá trị đạt được cuối
đợt đầu tư là 1,35 tỉ đồng. xác định thời gian đầu tư
17. Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. tính
số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
18. Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
a. 10%/năm trong 18 tháng đầu tiên
b. 10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo
c. 11%/năm trong 12 tháng cuối
Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 893.200.000 đồng. Hãy xác
định số vốn vay ban đầu
19. Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất thay
đổi như sau:
a. 7%/năm trong 3 năm đầu tiên
b. 7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo
c. 7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo
d. 8%/năm trong 2 năm cuối cùng
Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10

2
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

20. Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra là 72 triệu. Hỏi để có
được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6
tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi suất tiền gửi là 14,49%/năm
21. Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5năm . Lãi suất tiền gửi là 8,16% năm.
Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng ngân hàng tính tiền lãi theo lãi kép?
22. Một người gửi vào ngân hàng 1500 triệu, lãi suất 10,382 %,năm, lãi nhập gốc 3 tháng một lần. Vào
cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1625 triệu. Xác định thời hạn gửi tiền?
23. Chia 5 triệu đồng cho 3 người con theo thứ tự 9 tuổi , 12 tuổi và 15 tuổi sao cho mỗi phần của mỗi
người con cộng với phần lãi kép theo lãi suất 12%/năm sẽ như nhau khi họ đều đến 21 tuổi
24. Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng một lần. Xác định
tổng số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi) với thời gian vay lần lượt là:
a. 4 năm
b. 2 năm 6 tháng
25. Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau:
a. - hai năm đầu: lãi suất 8%, năm
b. - ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%, năm
c. - bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %,năm
Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu?
26. Có một khách hàng vay khoản vốn 1700tr. Lãi suất thoả thuận thay đổi trong kỳ như sau:
a. 8,5%,năm trong 6 tháng đầu
b. 10%, năm trong 3 tháng tiếp theo
c. 12% ,năm trong 4 tháng cuối.
Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao nhiêu?
27. Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần với mong muốn có
được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời gian gửi tiền?
28. Bác Ba Phi có 1 số tiền nhàn rỗi đem gửi ngân hàng, nhưng để hạn chế rủi ro bác chia số tiền trên
thành 3 phần khác nhau gửi ở 3 ngân hàng. Ba số tiền trên hợp thành 1 cấp số cộng. Số tiền lớn nhất
thu lãi 10%/năm, số tiền nhỏ nhất thu lãi 11%/năm, số còn lại thu lãi 12%/năm. Sau 3 năm gửi bác
Ba rút hết ra, tổng lãi bác Ba thu được là 217.048.700 đồng. Tính tổng số tiền bác Ba Phi gửi ở các
ngân hàng. Biết số tiền lớn nhất gấp 3 lần số tiền nhỏ nhất
29. Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính giá trị tích lũy người
đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu thời gian đầu tư là:
a. 1 năm
b. 9 tháng
c. 5 năm
30. Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm. Sau 3 năm 9 tháng thu
được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban dầu. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
31. Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao nhiêu?
32. Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị tích lũy sau 3 năm là
5 triêu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần
33. Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau 5 năm với lãi suất kép
theo điều kiện như sau:
a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7%
b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8%
c. Năm cuối cùng lãi suất là 9%
Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu?

3
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

34. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999 gửi 60 triệu
b. Đầu năm 2001 gửi 75 triệu
c. Đầu năm 2002 gửi 68 triệu
Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về được 239.356.000.
Hãy xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng một lãi suất?
35. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999, gửi 120 triệu
b. Cuối năm 2000, gửi 90 triệu
c. Đầu năm 2002, gửi 100 triệu
Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao nhiêu nếu:
a. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần
36. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng, lãi suất là 9%/năm
a. Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn
b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần?
c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được lợi tức
như câu b. Thì lãi suất phải là bao nhiêu?
CHUỖI TIỀN TỆ
37. Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1 số tiền không đổi là 1
triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào lúc doanh nghiệp gửi tiền lần thứ 6, nếu lãi
suất 26%/năm
38. Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoàn thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán là 250.000 đồng vào
cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý
39. Cho biết số tiền gởi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm để thành lập 1 số vốn
là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5
40. Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu đồng, lãi suất áp dụng
10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
41. Ông A vay ngân hàng 4000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất 1%/tháng vào cuối mỗi 6 tháng.
Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao nhiêu
42. Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi năm ông gửi vào tài
khoản 1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút
tiền sau 5 năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm
43. Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi tháng công ty phải thanh
toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi suất 1% tháng, xác định số tiền X trđ mà công ty
đã vay?
44. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
45. Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không đổi là 200 triệu đồng
từ năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày 31/12/2009 nếu lãi suất được tính là
22%/năm trong suốt thời gian này
46. Xác định số khoản thanh toán 100.000 đồng cần đóng mỗi đầu năm để được 1.000.000 đồng vào
cuối năm cuối cùng, với lãi suất áp dụng là 19%/năm. Biện luận với n nguyên
47. Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của công ty có thể tích lũy
hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng ( gửi vào đầu mỗi năm)
với lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu kỳ gủi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn

4
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

48. Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm cho phép thành lập 1 số
vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8
49. Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2 trường hợp phát sinh
đầu kỳ và cuối kỳ)
50. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị như sau:
a. Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
b. Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết
bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị
c. Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày
nhận thiết bị
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh toán tối ưu
51. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
a. 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
b. 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
c. 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên
52. Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau:
a. Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng
b. Thời hạn trả 10 năm
c. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
d. Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay
53. Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này gủi vào ngân
hàng một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải
gửi mỗi năm
54. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng
và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên
55. Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh toán bằng 5 kỳ trả hàng
năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm 2006 và i = 18%/năm
56. Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm với lãi suất
1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản
tiết kiệm kết toán. Xác định sồ tiền ông A rút ra mỗi quý
57. Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết
kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì
mới có thể thực hiện được mong muốn?
58. Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop, phần còn lại sẽ trả dần
hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là 18% năm, hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ?
59. Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi
tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị
được trả 6 tháng 1 lần( trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi
kỳ
60. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
61. Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm với lãi suất 8%/năm thì
rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi mỗi quý
62. Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản, lãi suất 2,2%/kỳ. Biết
hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng
5
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

63. Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của mỗi kỳ khoản là 3
triệu đồng. Hãy xác định lãi suất I áp dụng cho mỗi kỳ
64. Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2 triệu đồng, lãi suất áp
dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu
65. A muốn vay 1 khoản tiền là 100 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn sau:
a. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i =
9,6%/năm
b. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm với lãi suất danh nghĩa i
= 10,8%/năm
Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp?
66. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó gửi
mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i = 8,4%/năm thì sau 2 năm người đó thu được 1
khoản tiền là bao nhiêu
67. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó thu
được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi suất tiết kiệm ngân hàng là i = 8,4%/năm thì
phải gửi vào ngân hàng mỗi quý 1 khoản tiền là bao nhiêu?
68. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu lãi suất tiết
kiệm ở ngân hàng là 8%/năm , cuối mỗi quý người đó gửi khoản tiền là 2,5 triệu thì sau bao nhiêu kỳ
gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu?
69. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ,
số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ
70. Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau:
a. Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu
b. Thời hạn vay là 3 năm
c. Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần
d. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
71. Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào ngân hàng những
số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền gửi là 7,5%/năm. Xác định
số tiền người đó phải gửi mỗi năm?
72. Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả
những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính
lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu?
73. Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu trả chậm người đó trả
dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong vòng 2 năm, lãi suất 9%/năm. Người đó
nên chọn phương thức nào?
74. Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100 triệu đồng. Nếu gửi số
tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất 9%/năm thì sau bao lâu công ty đạt được số vốn
mong muốn?
75. Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần, sau 5 năm thì thanh
toán cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn. Nếu doanh nghiệp này thanh
toán vào cuối mỗi quý một số tiền đều nhau thì mỗi quý phải thanh toán bao nhiêu?
76. Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh toán bằng các kỳ khoản
đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán thứ nhất là 6 tháng sau khi vay. Chị Mai dự
tính trả nợ vay bằng một khoản duy nhất khi đáo hạn, kỳ ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải
trả là bao nhiêu?

6
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

BÀI TẬP CHƯƠNG 5


1. Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm, lãi lãnh
hàng năm
a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 12%/năm,6%/năm
b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên.
c. Giả sử khi lãnh lãi 3 năm,người đầu tư muốn bán trái phiếu này biết lãi suất thị trường vào thời
điểm đó là 15%/năm. Hãy cho biết giá trái phiếu là bao nhiêu?
2. Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá $1.000. Loại trái phiếu này đã
được phát hành cách đây 10 năm, hiện này với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán
với giá $849,46. Nếu trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư của trái phiếu này là bao
nhiêu?
3. Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, được hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm trong
khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu là bao nhiêu?
4. Bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$/năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ
suất lợi nhuận đầu tư là 12%/năm. Giá của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
5. Công ty M phát hành trái phiếu mệnh giá 1 trđ. TP mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người
mua là 9%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là
8%/năm thì giá của trái phiếu là bao nhiêu?
6. Cty A phát hành TP không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi
hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của TP này là bao nhiêu, biết TP đã lưu hành trên thị trường
3 năm?
7. Trái phiếu được cty A phát hành có mệnh giá là 1 trđ, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi
suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm khi mua trái phiếu này. Giá
của trái phiếu là bao nhiêu?
8. Tập đoàn HP phát hành trái phiếu với mệnh giá 1000$, thời hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu là
5,5%/năm và lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 3,5%/năm. Xác định giá bán của trái phiếu
9. Một trái phiếu 3 năm có mệnh giá $1000, lãi suất trái phiếu là 6%/năm và lãi được trả hàng năm.
Trên thị trường trái phiếu này được bán với giá $1010,77. Hỏi lãi suất dáo hạn của trái phiếu là bao
nhiêu
10. Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm, nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là
1 triệu đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10% thì người mua trái
phiếu phải trả bao nhiêu để mua trái phiếu này
11. Một người mua trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 21 năm và được hưởng lãi suất hàng
năm là 9% với giá 103.700 đồng. Nếu người đó giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu
tư cuả trái phiếu này bao nhiêu? Biết TP phát hành cách đây 6 năm
12. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được
bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi suất khi đáo hạn của trái phiếu?
13. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được
bán với giá 103.000 đồng. Giả sử sau một năm trái phiếu được gọi mua với giá 105.000 đồng. Tính
lợi suất mua lại của trái phiếu?
14. Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau
- Ngày phát hành 20/7/2006
- Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011
- Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần
Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm
15. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 4 năm, tốc độ tăng trưởng
sau 4 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu

7
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

16. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 5.500 đồng.
Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông
yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12%
17. Công ty cổ phần N vừa chia cổ tức là 20.000 đồng/CP. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 5% trong
tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất là 15%
18. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 3 năm, tốc độ tăng trưởng
sau 3 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu
19. Công ty cổ phần thực phẩm K phát hành trái phiếu lãi suất 15%, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo
hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Tính giá trái phiếu
20. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 4.500 đồng.
Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông
yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 14%
21. Công ty hiện đang có mức độ tăng trường là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán tốc độ tăng
trường này còn kéo dài trong 3 năm nữa. Sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%.
Giả sử rằng hiện nay cổ tức được chia là 150.000 đồng/CP và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phần là 16%.
Tính giá cổ phiếu trên thị trường
22. Tập đoàn F đang chia lời hiện nay cho cổ đông là 30.000 đồng/CP, nhà đầu tư cho rằng phần chia lời
này sẽ tăng 6%/năm và duy trì mức tăng trưởng này trong nhiều năm nữa. Nếu lãi suất yêu cầu là
11% thì giá của CP hiện nay là bao nhiêu
23. Tình hình tài chính của công ty G cho phép dự kiến cổ tức cuối năm là 4.000 đồng/CP, tốc độ tăng
chi trả cổ tức hàng năm là 4%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 14%, tính giá CP hiện nay
24. Công ty CP máy tính L hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự kiến duy trì tốc độ tăng
trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ xuống và ổn định 6%/năm cho thời gian
sau. Hiện nay cổ tức được chia cho mỗi Cp là 5.000 đồng và lãi suất mong đợi là 15%/năm. Tính giá
CP
25. Giả sử rằng cổ phiếu công ty A vừa trả cổ tức $0,5. Người ta hy vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này
sẽ tăng đều đặn 2%/năm. Nếu thị trường đòi hỏi 1 mức lợi nhuận là 15%, mức giá của cổ phiếu A là
bao nhiêu?
26. Giả sử bạn được 1 nhà môi giới chào cổ phiếu của công ty B. Qua tìm hiểu bạn được biết rằng công
ty dự tính sẽ trả cổ tức $2 sau 1 năm nữa. Nếu bạn cho rằng cổ tức công ty có khả năng tăng trưởng
5%/năm suốt thời gian hoạt động của công ty và bạn mong muốn 1 mức lợi nhuận là 20%, bạn sẽ trả
mức giá tối đa là bao nhiêu để mua cổ phiếu công ty này?
27. Cổ phiếu công ty A được bán với giá $10,5, CP chi trả cổ tức năm vừa rồi là $1 và mức tăng trưởng
dự kiến là 5%/năm. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
28. Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau:
- CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia năm nay
là 100$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18%
- CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau:4 năm đầu có mức tăng
trưởng 8%, 2 năm sau tăng trưởng 7%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không đổi là 4%. Cổ tức
được chia hiện tại là 260$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường là 20%.
Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 60 CPA và 40 CPB

8
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

BÀI TẬP CHƯƠNG 6


Câu 1: Đơn vị tính (1.000 đ)
Tại công ty VP sản xuất sản phẩm X, biến phí đơn vị một sản phẩm là 600, đơn giá bán là 800/sản
phẩm. Doanh thu thuần hàng năm của công ty là 20.000.000, Trong đó thu tiền ngay 30% và 70%
còn lại bán chịu.
Doanh thu này đã vượt quá doanh thu hòa vốn nhưng chưa sử dụng hết công suất nên gia tăng
doanh thu không làm tăng thêm định phí.
Công ty dự định mở rộng thời hạn bán chịu tối đa từ 45 ngày lên 60 ngày làm cho kỳ thu tiền bình
quân tăng từ 1 tháng lên 2 tháng và làm cho doanh thu tăng thêm 3.0
00.000/ năm
Hãy tính xem công ty có nên thực hiện chính sách này không?
Biết rằng:
a. Chi phí sử dụng vốn là 12% và giá bán không đổi.

Câu 2: Đơn vị tính: 1.000 đ

Tại công ty BM sản xuất sản phẩm X, doanh thu thuần hàng năm của công ty là 30.000.000, trong
đó thu ngay 20% và 80% còn lại bán chịu. Biến phí đơn vị là 800/sản phẩm, đơn giá bán là
1.000/sản phẩm. Doanh thu này đã vượt qua doanh thu hòa vốn nhưng chư sử dụng hết công suất
nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.

Công ty dự tính mở rộng chính sách bán chịu để tăng doanh thu và mở rộng thị trường. Thực hiện
chính sách này, doanh thu có thể tăng thêm 25% nhưng kỳ thu tiền bình quan tăng lên là 2 tháng.
Hãy tính xem công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?

Biết rằng:

a. Chi phí sử dụng vốn là 18% và giá bán không đổi.


b. thuế suất thuế GTGT là 10%

Câu 3: Công ty TT đạt được doanh thu bán hàng là 1.500.000.000 đồng, trong đó thu ngay 20% và
80 % còn lại bán chịu. Kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày (không có chiết khấu). Công ty dự tính đưa
ra điều khoản chiết khấu 2/10 net 60. Thì kỳ thu tiền bình quân giảm còn 30 ngày và công ty ước
tính có khoản 50% khách hàng (tương đương 50% doanh thu bán chịu) sẽ nhận chiết khấu. Mặt
khác, nhờ giảm kỳ thu tiền bình quân, nên giảm tốn thất không đòi được nợ là 5% so với khoản phải
thu giảm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, hỏi công ty có nên thực hiện chính sách chiết khấu này
hay không?

Giả sử: Biến phí chiếm 80% doanh thu thuần và công ty đã hoạt động có lãi.

9
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

Câu 4: Công ty A đang xem xét hai chính sách mở rộng chính sách bán chịu như sau:

Với những thông tinn như trên theo bạn công ty nên thực hiện mở rộng chính sách bán chịu nào?

Câu 5: Công ty A đang xem xét hai chính sách mở rộng thời hạn bán chịu như sau:

Với những thông tin như trên theo bạn công ty nên thực hiện mở rộng thời hạn bán chịu nào?

Câu 6: Công ty B có các số liệu cụ thể như sau: Sản lượng bán hàng năm là 560.000 dơn vị, giá
mua mỗi đơn vị là 25.000 đồng, chi phí lưu trữ là 15% giá mua hàng và chi phí đặt hàng là
783.783,5 đồng.

Yêu cầu:

a. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng trong năm?
b. Nếu chi phí lưu kho giảm 30% thì EOQ là bao nhiêu?
c. Nếu lượng bán hàng tăng gấp đôi thì lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
d. Nếu chi phí mỗi lần đặt hàng giảm 40% thì lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
e. Nếu thời gian làm việc trong năm là 350 ngày, độ lệch chuẩn của nhu cầu hàng ngày là 43,
thời gian chờ hàng 7 ngày xác xuất không hết hàng trong thời gian chờ hàng là 95%, Biết độ
lệch chuẩn ứng với xác suất 95% là 1,64. Thì tổng chi phí tồn kho tối ưu là bao nhiêu?

Câu 7: Công ty có nhu cầu chi tiền 36 tỷ đồng / năm, chênh lệch thu chi tiền mỗi ngày 8.944.272
đồng, lãi suất chứng khoán 12%/ năm, chi phí mua bán chứng khoán là 150.000đ/ lần. Mức dự trữ
cần thiết tối thiểu là 50.000.000 đồng

Yêu cầu:

10
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (K14)

a. Hãy tính lượng tiền dự trữ tối ưu theo phương pháp EOQ?
b. Hãy tính lượng tiền dự trữ tối ưu theo phương pháp MILLER – ORR?
a. Tính lượng tiền cần thiết dùng để mua (bán) chứng khoán để đưa tiền về mức dự trữ mục tiêu?

---------- HẾT ----------

11

You might also like