Professional Documents
Culture Documents
Hóa Lý 9 - TVV - 4.6
Hóa Lý 9 - TVV - 4.6
3. H2O + KL Bazơ + H2
(K,Na,Ba,Ca)
H2O + Na NaOH + H2
H2O + Ba Ba(OH)2 + H2
+ Oxit axit (oxit của PK): CO2; SO2; SO3; N2O5; P2O5
+ Oxit lưỡng tính (oxit vừa có TCHH của oxit bazơ, vừa có TCHH của oxit axit): Al 2O3; ZnO; Cr2O3 (crom oxit)
+ Oxit trung tính (oxit ko có TCHH của oxit bazơ/ oxit axit): CO; NO
(CO2; O2) O2
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và chất khí còn lại là O 2
m ct m
C% = . 100 20 = ct (H 2 SO 4 ) .100 mct(H2SO4) = 20 (g)
mdd 100
Sau p/ứ, có: 0,18 mol H2SO4 dư; 0,02 mol CuSO4
Theo ĐL bảo toàn khối lượng: m CuO + mdd (H2SO4) = mdd (sau p/ứ)
1,6 + 100 = mdd (sau p/ứ) mdd (sau p.ứ) = 101,6 (g)
m ct 0,18 . 98
C%(H2SO4 dư) = . 100 = . 100 = 17,36%
mdd 101,6
m ct 0,02. 160
C%(CuSO4) = . 100 = . 100 = 3,15%
mdd 101,6
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Bài 1: Sự phụ thuộc của U và I
1. Một số khái niệm cơ bản:
+ Hiệu điện thế: là chênh lệch điện thế (V) giữa 2 đầu dây dẫn
+ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
(I tỉ lệ thuận với U)
U1 I1
=
U2 I2
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U và I là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
VD (1.1 – sbt):
U1 = 12 (V); I1 = 0,5 (A)
U2 = 36 (V); I2 = ?
U1 I1 12 1,5
= = U2 = 12 . 2 / 1,5 = 16 (V)
U2 I2 U2 2
U1 = 6 (V); I1 = 0,3 (A)
U2 = 6 – 2 = 4 (V); I2 = ?
U1 = 12 (V); I1 = 6 (mA)
I2 = 6 – 4 = 2 (mA); U2 = ?
VÌ U tỉ lệ thuận với I U1 / U2 = I1 / I2 12 / U2 = 6 / 2 I2 = 4 (V) D
I1; U1 = 12 (V)
U1 I1 12 I1 12 1
Vì: U tỉ lệ thuận với I = = = U2 = 12 . 0,4 / 1 = 4,8 (V)
U 2 I 2 U 2 0,4. I 1 U 2 0,4
1.9. Người ta thường tăng hiệu điện thế vì tăng U dễ hơn (dùng máy biến áp)
U2 =? I2 = 0,75 (A)
ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Khái niệm:
+ Giá trị U / I luôn không đổi với mỗi loại dây dẫn
U
Đặt =R
I
+ Ý nghĩa: điện trở biểu thị mức độ cản trở nhiều hay ít của dây dẫn
U
I=
R
U
Lưu ý: Mặc dù: R = nhưng nếu nói R tỉ lệ thuận với U hay tỉ lệ nghịch với I là sai
I
R = 15 Ω;
\
U = 6 (V); I = 0,15 (A)
a. R = U / I = 6 / 0,15 = 40 (Ω)
b. U’ = 8 (V) R không thay đổi, vì R phụ thuộc vào bản chất của dây dẫn, không phụ thuộc vào U hay I
I’ = U’ / R = 8 / 40 = 0,2 (A)
ÔN TẬP HÓA 8
1.
2. Hóa trị:
I I II II II III II II/III I II I II
K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe H Cu Ag Au
Kali Natri Bari Canxi Magie Nhôm Kẽm Sắt Hidro Đồng Bạc Vàng
Khi Nào Bạn Cần May Áo Záp Sắt Hỏi Cúc Bạc Vàng
KL mạnh KL trung bình KL yếu
MH2 = 2 . MH = 2 . 1 = 2
(các chất tham gia phản ứng) (các chất sản phẩm)
Câu 9: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng
142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3 B. P2O5 C. PO2. D. P2O4.
Khối lượng của P trong hợp chất oxit = 142 . 43,66 / 100 = 62 (đvc)
Số nguyên tử P trong hợp chất = 62 / 31 = 2
x=2
P2Oy
Mà MP2Oy = 142 2. MP + y. MO = 142 2. 31 + y . 16 = 142 y = 5
P2O5
U1 = 7,2 I1
U2 = 7,2 + 10,8 = 18 I2
I1 / I2 = U1 / U2 = 7,2 / 18
I1 2
= I2 = 5 . I1 / 2 = 2,5. I1
I2 5
Câu 10: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 1M D. 2M
nK2O = m / M = 23,5 / 94 = 0,25 mol
K2O + H2O 2KOH
0,25 0,5
CM(KOH) = n/ V = 0,5 / 0,5 = 1
Câu 12. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M B. 1M C. 0,2M D. 2M
nCuO = m / M = 16 / 80 = 0,2 mol
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,2 0,4
CM = n / V = 0,4 / 0,4 = 1 (M)
Câu 15. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a là:
A. 2,4 B. 0,24 C. 1,2 D. 0,12
Câu 11. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 14. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi
oxit trong hỗn hợp là:
A. 43,96% và 56,04% B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82% D. 53,63% và 46,37%
Câu 15. Công thức hóa học của oxit có thành phần phần trăm về khối lượng của S là 40% là:
A. SO2 B. SO3 C. SO D. S2O4
Lưu ý: Nếu đề bài không cho Mhợp chất sử dụng cách này:
Gọi CTHH của oxit là: SxOy
%mS = 40%; %mO = 60%
% mS % mO 40 60
x:y= : = : = 1,25 : 3,75 = 1 : 3 SO3
MS MO 32 16
Dạng 2: Xác định CTHH dựa theo PTHH:
Câu 14. Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức của oxit
sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
moxit sắt = 7,2 (g); mFe = 5,6 (g)
Gọi CTHH của oxit sắt: Fexoy
FexOy + yH2 xFe + yH2O
0,1/x 0,1
nFe = m / M = 5,6 / 56 = 0,1 mol
MFexOy = m / n = 7,2 / (0,1/x) = 72x
Mà: MFexOy = 56x + 16y
x 1
56x + 16y = 72x 16y = 16x = FeO
y 1
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công
thức của oxit kim loại là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. ZnO
Dạng 3: Xác định CTHH biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (dạng mở rộng của Dạng 1):
Câu 9. Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công
thức hóa học của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Công thức hóa học của oxit có thành phần phần trăm về khối lượng của S là 40% là:
A. SO2 B. SO3 C. SO D. S2O4
CTHH: SxOy
MS trong oxit = 32x; MO trong oxit = 16y
Theo đề bài %mS = 40%; %mO = 60%
32 x 40 x 40 32 1
= = : = SO3
16 y 60 y 60 16 3
Câu 10. Khử hoàn toàn 0.58 tấn quặng sắt chứa 90% là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn
mFe3O4 = 0,58 . 90% = 0,522 (tấn)
nFe3O4 = m / M = 0,522 / 232 = 0,00225 mol
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
0,00225 0,00675
mFe = 0,00675 . 56 = 0,378 (tấn)
Câu 19. Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193.8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4% B. 5% C. 6% D. 7%
Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại oxit lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi
Gọi CTHH là: SxOy
SxOy gồm x nguyên tử S; y nguyên tử O
32 x 2 x 2 32 1
= = : = SO3
16 y 3 y 3 16 3
ÔN LẠI: XÁC ĐỊNH CTHH DỰA VÀO PTHH
Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc).Tìm kim loại A.
Bước 1: Tính số mol
nH2 = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
Câu 1: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Dùng bóng đèn trên với
hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Đèn sáng yếu hơn bình thường. B. Đèn không sáng.
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy. D. Đèn sáng bình thường.
U I 3,6 0,2
Cách 2: Vì U tỉ lệ thuận I = ' = ' I’ = 0,2 . 6 / 3,6 = 0,33
'
U I 6 I
Đại lượng Hiệu điện thế Cường độ dòng điện Điện trở
Kí hiệu U I R
Đơn vị V (vôn) A (ampe) Ω (ôm)
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 1A. D. 0,1A
U1 = 12 V; I1 = 0,3
U2 = 12 – 4 = 8V; I2 = ?
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng
R' = 24 Ω. thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 12 A. B. I = 24 A. C. I = 1 A. D. Một giá trị khác.
U = 12V; I = 1,5A; R’ = 24 Ω; I’ = ?
R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2
I1 = U1 / R1; I2 = U2 / R2
I 1 U 1 U 2 U 1 R 2 2 U 2 2 R1
= : = . = . =4
I 2 R 1 R 2 R1 U 2 R1 U 2
I1 = 4.I2
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN NỐI TIẾP
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp (Rtđ): Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn
C/m:
R1 = U1 / I1 U1 = I1 . R1 = I . R1
R2 = U2 / I2 U2 = I2 .R2 = I . R2
Rtđ = U / I U=I.R
Mà: U = U1 + U2 I.R = I.R1 + I.R2 R = R1 + R2
a. I = U / R = 12 / 10 = 1,2 (A)
b. Ampe kế cũng điện trở: Rampe kế
U
I’ = . Muốn I’ = I R = Rampe kế + R Rampe kế = 0 Điều kiện: Rampe kế = 0
R ampe kế + R
R1 = 10; R2 = 20 ; UAB = 12 V
a. U1 = ? I = ?
SO3
Bài 6. Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên
Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4.
b.Tìm công thức của oxit trên.
CH3Cl
2. Oxit bazơ + Axit(lỏng) Muối + H2O Oxit axit(rắn/khí) + Bazơ Muối + H2O
(K,Na,Ba,Ca)
3. to
OB + OA(rắn/khí) Muối
(K,Na,Ba,Ca)
Oxit lưỡng tính = tác dụng với cả Axit và bazơ VD: Al2O3; ZnO; Cr2O3 (crom oxit)
Oxit trung tính = không có t/c của OA; OB VD: CO; NO
Canxi oxit (CaO): 1. CaO + H2O Ca(OH)2 nếu để ngoài kk lâu ngày, CaO bị giảm chất lượng
2. CaO + H2SO4 H2O + CaSO4 dùng CaO (vôi sống) để chua đất trồng
to
3. CaO + CO2 CaCO3
Điều chế CaO trong công nghiệp: Đá vôi (CaCO3); Than đá (C)
B1: C + O2 CO2
to
B2: CaCO3 CaO + CO2
CaCO3 = đá vôi; CaO = vôi sống Ca(OH)2 – trong suốt nước vôi trong
- đục vôi sữa
Muối sunfit + Axit mạnh Muối + H2O + SO2 Quặng lưu huỳnh (S) hoặc Quặng pirit sắt (FeS2)
to
VD: Na2SO3 + 2HCl H2O + SO2 + 2NaCl S + O2 SO2
to
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
1(SGK; tr.9):
a.
CaO Na2O
H2O Dung dịch có cặn màu trắng Dung dịch trong suốt
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
Na2O + H2O NaOH
b.
CO2 O2
Ca(OH)2 Dung dịch vẩn đục trắng Ko có hiện tượng
Nước vôi trong
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O
trắng
a,b.
CaO CaCO3/ MgO
H2O Dung dịch vẩn đục trắng Ko tan, ko có hiện tượng
3a,b.
2HCl + CuO H2O + CuCl2
2x x
6HCl + Fe2O3 3H2O + 2FeCl3
6y y
Đặt nCuO = x mol; nFe2O3 = y mol
nHCl = CM . V = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Ta có hệ phương trình: 2x + 6y = 0,7
80x + 160y = 20
(bấm máy tính Menu – 9 – 1 – 2)
x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
mCuO = 80 . 0,05 = 4 (g)
mFe2O3 = 20 – 4 = 16 (g)
a,b,c.
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtđ = R1 + R2
I1 = I2 U1 / R1 = U2 / R2 U1 / U2 = R1 / R2 (U và R tỉ lệ thuận)
4.4.
R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; U2 = 3 (V)
a. I = ?
b. UAB = ?
a,b. Cách 2:
U1 5
R1 nt R2 U1 / U2 = R1 / R2 = U1 = 5 . 3 / 15 = 1 (V)
3 15
b. Cách 1:
SO2 (khí) O2 (khí)
Quỳ tím ẩm Quỳ tím đỏ Ko có hiện tượng
Cách 2:
SO2 (khí) O2 (khí)
Ca(OH)2 Xuất hiện kết tủa trắng Ko có hiện tượng
Bài 3 (SGK):
Khí H2; O2; SO2; CO2 có lẫn hơi nước (khí ẩm). CaO chỉ làm khô được H2 và O2, không làm khô được CO2, SO2, vì:
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Bài 4 (SGK):
Mkhông khí = 29
M O 2 32 32
O2 nặng hơn/ nhẹ hơn không khí? tỉ khối dO2/kk = = O2 nặng hơn không khí lần
M kk 29 29
MH 2 2 2
Tỉ khối H2 so với không khí: dH2/kk = = H2 nhẹ hơn không khí lần
M kk 29 29
N2 + O2 N2O5
Bài 6 (SGK):
nSO2 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,007 mol
Sau p/ứ, có: 0,002 mol Ca(OH)2 dư; 0,005 mol CaSO3
mCa(OH)2 dư = n . M = 0,002 . 74 = 0,148 (g)
mCaSO3 = n . M = 0,005 . 120 = 0,6 (g)
mcác chất sau p/ứ = 0,148 + 0,6 = 0,748 (g)
R1 = 10Ω;
R2 = 20 Ω;
R3 = 30 Ω;
U = 12 (V)
I = 0,4 (A)
Rtđ = R1 + R2 + ...
U = U1 + U2 + U3
I = I 1 = I2 = I 3
I1 = I2 U1 / R1 = U2 / R2 U1 / U2 = R1 / R2
R1 = 20 Ω; R2 = 40 Ω
I1 max = 2 (A); I2 max = 1,5 (A)
Umax = ?
Vì R1 nt R2
Imax = I1 = I2 = 1,5 (A)
Umax = Imax . Rtđ = Imax . (R1 + R2) = 1,5 . (20 + 40) = 90 (V)
R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 15 Ω
U = 12 (V)
a. Rtđ = ?
b. U1 = ? U2 = ? U3 = ?
a. Vì R1 nt R2 nt R3 Rtđ = R1 + R2 + R3 = 30 Ω
U 12
b. U1 = I1 . R1 = I . R1 = . R1 = . 5 = 0,4 . 5 = 2 (V)
R tđ 30
U2 = I2 . R2 = I . R2 = 0,4 . 10 = 4 (V)
U3 = U – (U1 + U2) = 12 – (2 + 4) = 6 (V)
R1; R2 = 1,5 R1
U1 = 3 (V); U = ?
Cách 1: U = U1 + U2
U1 / U2 = R1 / R2 3 / U2 = R1 / (1,5. R1) 3/ U2 = 1 / 1,5 U2 = 3 . 1,5 / 1 = 4,5 (V)
U = 3 + 4,5 = 7,5 (V)
Cách 2: U = I . Rtđ
I = I 1 = I2 = U 1 / R1 = 3 / R 1
Rtđ = R1 + R2 = R1 + 1,5 R1 = 2,5 R1
3
U= . 2,5 R1 = 3. 2,5 = 7,5 (V)
R1
I1 = I2 U1 . R1 = U2. R2 U1/ U2 = R1 / R2
R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; IK đóng = ? IK mở
Khi K mở, dòng điện đi qua R1; R2 Rtđ = R1 + R2 = 3 + 6 = 9Ω I = U / Rtđ = U / 9
Khi K đóng, dòng điện đi qua R1 R’tđ = R1 = 3 Ω I’ = U / R’tđ = U / 3
I' U U U 9
= : = . =3
I 3 9 3 U
I ' =3. I
4.14.
Vì U = I.R
mà I không đổi
U tăng thì R tăng
R3 lớn nhất nên U3 lớn nhất
R1 = 4 Ω; R2 = 5 Ω
a. R3 = ?
b. U = 5,4 (V); IK mở = ?
a.
Khi K mở, dòng điện đi qua R1; R2; R3 Rtđ = R1 + R2 + R3 = 9 + R3 IK mở = U / Rtđ = U / (9 + R3)
Khi K đóng, dòng điện đi qua R1; R2; khóa K R’tđ = R1 + R2 = 9 IK đóng = U / R’tđ = U / 9
U 3.U
Ta có: U / 9 > U/ (9+R3) Theo đề bài thì: IK dóng = 3. IK mở = U. (9+R3) = 3U . 9 9 + R3 = 27 R3 = 18 Ω
9 9+ R3
b.
IK mở = U / (9+ R3) = 5,4 / (9 + 18) = 0,2 (A)
I I
K ở 1: I1 = I; K ở 2: I2 = ; K ở 3: I3 = ; R1 = 3Ω; R2 = ? R3 = ?
3 8
Khi K ở 1, dòng điện qua R1 Rtđ = R1 U = I1 . Rtđ = I . R1 = I . 3 (1)
I
Khi K ở 2, dòng điện qua R2; R1 R’tđ = R1 + R2 = 3 + R2 U = I2 . R’tđ = . (3 + R2) (2)
3
I
Khi K ở 3, dòng điện qua R3; R2; R1 R”tđ = R1 + R2 + R3 = 3 + R2 + R3 U = I3 . R”tđ = . (3 + R2 + R3) (3)
8
I
(1), (2) 3.I = . (3 + R2) 9. I = I. (3 + R2) 9 = 3 + R2 R2 = 6 Ω
3
I
(1), (3) 3. I = . (3 + R2 + R3) 24. I = I. (3 + R2 + R3) 24 = 3 + R2 + R3 24 = 3 + 6 + R3 R3 = 15 Ω
8
BÀI 5: MẠCH ĐIỆN SONG SONG
1 1 1 1
Điện trở tương đương của đoạn mạch song song (Rtđ): = + + ... +
R tđ R 1 R 2 Rn
C/m:
I1 = U 1 / R 1 = U / R 1
I2 = U 2 / R 2 = U / R 2
I = U / Rtđ
1 1 1
Mà: I = I1 + I2 U / Rtđ = U / R1 + U2 / R2 = +
R tđ R 1 R 2
a.
b. Vì: R1 // R2 U = U1 = U2 = 12 (V)
I1 = U1 / R1 = 12 / 15 = ...
I2 = U2 / R2 = 12 / 10 = ...
I = U / Rtđ = 12 / 6 = ...
Vì: R1 nt R2 I = I1 = I2
Imax = 1,5 (A)
Umax = Imax . Rtđ = Imax. (R1 + R2) = 1,5 . 60 = 90 (V)
5.5.
U = 36(V); I = 3 (A); R1 = 30
a.R2 = ?
b.I1 = ? I2 = ?
a. Rtđ = U / I = 36/3 = 12
Vì: R1 //R2 1/ Rtđ = 1/R1 + 1/R2 1/12 = 1/30 + 1/R2 1/R2 = 1/20
R2 = 20
b.Vì: R1 //R2 U = U1 = U2 = 36(V)
I1 = U1 / R1 = 36/ 30 = 1,2 (A)
I2 = U2 / R2 = 36 / 20 = 1,8 (A)
Có 4 loại oxit –
OA = oxit của phi kim
OB = oxit của kim loại
O lưỡng tính = (hình thức giống oxit bazơ) = (nội dung = oxit vừa tác dụng với axit và bazơ). VD: Al2O3; ZnO
O trung tính = (hình thức giống oxit axit) = (nội dung = oxit không tác dụng với axit và bazơ). VD: CO; NO
Các phi kim: C N S P (photpho)
TCHH của oxit
Oxit axit Oxit bazơ
1.Tác dụng với H2O OA + H2O Axit OB + H2O Bazơ
(K,Na,Ba,Ca)
N2O5 + H2O 2HNO3 CaO + H2O Ca(OH)2
2. OA + Bazơ Muối + H2O OB + Axit Muối + H2O
(rắn/khí)(K,Na,Ba,Ca) (lỏng)
SO3 + 2KOH H2O + K2SO4 Fe3O4 + 4H2SO4 4H2O + FeSO4 + Fe2(SO4)3
OA + OB Muối
(K,Na,Ba,Ca)
P2O5 + 3CaO Ca3(PO4)2
1 (tr.6 – SGK):
a. Oxit axit + H2O: SO3 + H2O H2SO4
Oxit bazơ + H2O: CaO + H2O Ca(OH)2
(K,Na,Ba,Ca)
b. Axit clohidric: HCl
Axit + oxit bazơ: 2HCl + CaO H2O + CaCl2
6HCl + Fe2O3 3H2O + 2FeCl3
c. Natri hidroxit: NaOH
2NaOH + SO3 H2O + Na2SO4
2(tr.6, SGK)
H2O + K2O KOH
H2O + CO2 H2CO3
2KOH + CO2 H2O + K2CO3
to
K2O + CO2 K2CO3
3(tr.6 – SGK)
a. H2SO4 + ZnO (kẽm oxit) ZnSO4 + H2O
b. 2NaOH + SO3 (lưu huỳnh trioxit) Na2SO4 + H2O
c. H2O + SO2 (lưu huỳnh đioxit) H2SO3
d. H2O + CaO (canxi oxit) Ca(OH)2
to
e. CaO + CO2 (cacbon đioxit) CaCO3
4 (tr.6, SGK)
a. H2O + OA Axit:
H2O + CO2 H2CO3
H2O + SO2 H2SO3
b. H2O + OB (K,Na,Ba,Ca) Bazơ
H2O + Na2O NaOH
H2O + CaO Ca(OH)2
c. Oxit bazơ + Axit Muối + H2O
3Na2O + 2H3PO4 3H2O + 2Na3PO4
3CaO + 2H3PO4 3H2O + Ca3(PO4)2
3CuO + 2H3PO4 3H2O + Cu3(PO4)2
d. Oxit oxit + Bazơ Muối + H2O
CO2 + Ca(OH)2 H2O + CaCO3
SO2 + Ca(OH)2 H2O + CaSO3
5 (Tr.6, SGK)
Dẫn hỗn hợp CO2 và O2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, thấy xuất hiện kết tủa, vì:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓trắng + H2O
Khí thoát ra sau phản ứng là O2, vì: O2 không tác dụng với Ca(OH)2
6 (tr.6, SGK)
a. CuO + H2SO4 H2O + CuSO4
b.
Số mol tính theo khối lượng: n = m / M
Số mol tính theo thể tích (đktc): n = V / 22,4 (đơn vị của V là lít)
Nồng độ %: C% = mct / mdd . 100 (đơn vị của C% là %)
Nồng độ mol: CM = n / V (đơn vị của CM là M)
nCuO = m / M = 1,6 / 80 = 0,02 mol
C%(H2SO4) = mct / mdd . 100
mct 10
20 = . 100 mct = 20 (g) nH2SO4 = mct / M = 20 / 98 = mol
100 49
CuO + H2SO4 H2O + CuSO4
10 10
Trước p/ứ: 0,02 Vì:0,02 / 1 < / 1 H2SO4 dư
49 49
P/ứ: 0,020,02 0,02
Sau p/ứ: 0 0,18 0,02
Sau p/ứ có: 0,18 mol H2SO4 dư và 0,02 mol CuSO4
mct(H2SO4 dư) = n . M = 0,18 . 98 = 17,64 (g)
mct(CuSO4) = n . M = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
Tính mdd theo định luật bảo toàn khối lượng: mCuO + mdd(H2SO4) = mdd sau p/ứ
1,6 + 100 = mdd sau p/ứ
mdd sau p/ứ = 101,6 (g)
C%(H2SO4 dư) = 17,64 / 101,6 . 100 = 17,36%
C%(CuSO4) = 3,2 . 101,6 . 100 = 3,15%
a.
Fe2O3 = sắt (III) oxit
CuO = đồng oxit
CaO = canxi oxit
FeO = sắt (II) oxit
Na2O = natri oxit
b.
CO2 = cacbon đioxit
SO2 = lưu huỳnh đioxit
SO3 = lưu huỳnh trioxit
P2O5 = điphotpho pentaoxit
N2O5 = đinitơ pentaoxit
b.
Gọi CTHH của oxit có dạng:
c.
7
x:y=1:
2
x : y = 2 : 7
Mn2O7
d.
MPb= 207
x: y = 0,84 : 0,42
x:y = 2 : 1
Pb2O
a.
CO2 + 2NaOH H2O + Na2CO3
0,05 0,1
b.
nCO2 = V / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol
CM(NaOH) = n / V = 0,1 / 0,1 = 1 (M)
mct mct
C%(A(OH)2) = .100 8,55 = . 100 mct = 17,1 (g)
mdd 200
Cách 1: Tính số mol của các chất
m 15,3
nAO = = M +16
M A
mct 17,1 17,1
nA(OH)2 = = M +17 ×2 = M +28
M A A
15,3 17,1
Mà : nAO = nA(OH)2 M +16 = M +28 15,3 . (MA + 28) = 17,1 . (MA + 16) MA = ...
A A
Cách 2: Định luật bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng các chất tham gia p/ứ = tổng khối lượng chất sản phẩm)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAO + mH2O(p/ứ) = m(A(OH)2)
15,3 + mH2O(p/ứ) = 17,1
mH2O = 17,1 – 15,3 = 1,8 (g)
nH2O = m / M = 1,8 / 18 = 0,1 mol
nAO = 0,1 mol
MAO = m / n = 15,3 / 0,1 = 153
MA = 153 – 16 = 137
A là Ba (bari)