Professional Documents
Culture Documents
(K65e) P2.2
(K65e) P2.2
Nội dung
II. Một số cơ sở trong năng lượng 3. Hóa học, động lực học hóa học và năng lượng
1 2
2. Nhiệt động lực học và năng lượng 2.1. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học
2.1. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học 2.1.1. Nội năng của một hệ nhiệt động. Công và nhiệt.
2.2. Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học 2.1.2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học.
2.1.3. Ứng dụng NL thứ 1 (khảo sát các quá trình cân bằng
của khí lý tưởng).
3 4
5 6
1
3/25/2022
7 8
9 10
2
3/25/2022
• Trạng thái cân bằng và quá trình cân bằng + Quá trình cân bằng:
+ Trạng thái cân bằng: - Khi một hệ biến đổi trạng thái rất chậm, mỗi trạng thái mà
- Một lượng khí chứa trong một bình kín, có nhiệt độ, áp hệ trải qua có thể được coi là trạng thái cân bằng. Quá trình biến
suất ở mọi vị trí đều bằng nhau, và các thông số trạng thái này
không thay đổi theo thời gian. Người ta nói rằng khối khí đang ở đổi trạng thái như thế được gọi là quá trình cân bằng.
trạng thái cân bằng.
Quá trình cân bằng là quá trình biến đổi trạng thái bao
Trạng thái của một hệ được gọi là trạng thái cân bằng gồm một chuỗi nối tiếp các trạng thái cân bằng.
khi các thông số trạng thái của hệ không thay đổi theo thời gian.
Trạng thái cân bằng của hệ có thể biểu diễn bởi một điểm
trên đồ thị. Trên đồ thị, quá trình cân bằng được biểu thị bởi một
đường cong liên tục. Mỗi điểm trên đường cong này biểu thị một
trạng thái cân bằng.
- Một hệ không tương tác với môi trường xung quanh bao
giờ cũng tự chuyển đến trạng thái cân bằng và trạng thái này tồn
tại mãi. Có 2 cách làm thay đổi trạng thái cân bằng của một hệ,
đó là thực hiện công và trao đổi nhiệt giữa hệ và môi trường.
13 14
Hình 6.1
0 V1 dV V2 V
15 16
• Nhiệt trong quá trình cân bằng Qui ước dấu của công và nhiệt
Xem tài liệu.
HỆ HỆ
Q>0 A<0 Q<0 A< 0
HỆ HỆ
Q>0 A> 0 Q<0 A> 0
17 18
3
3/25/2022
Phát biểu Hệ quả của nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học
+ Độ biến thiên nội năng ∆ của hệ nhiệt động trong quá trình a. Hệ cô lập
biến đổi có giá trị bằng tổng công A và nhiệt lượng Q mà hệ nhận + Nội năng của một hệ cô lập (hệ không trao đổi công và nhiệt
được trong quá trình đó. với bên ngoài) được bảo toàn:
= = 0 → ∆ = 0 ℎ =
∆ = +
Nhận xét: + Trong một hệ cô lập gồm 2 vật trao đổi nhiệt thì nhiệt lượng
do vật này thu vào bằng nhiệt lượng do vật kia tỏa ra.
- Nếu A > 0, Q > 0 → ∆ > 0: Hệ nhận công, nhận nhiệt
= + = 0 ℎ = − =
- Nếu A < 0, Q < 0 → ∆ < 0: Hệ sinh công, tỏa nhiệt
b. Hệ biến đổi tuần hoàn theo chu trình (quá trình khép kín):
Công mà hệ sinh ra bằng nhiệt mà hệ nhận được và ngược lại
Chú ý: có thể ký hiệu A’ và Q’ là công và nhiệt mà hệ sinh ra A’ = - A, (hệ nhận bao nhiêu nhiệt thì sinh bấy nhiêu công và ngược lại).
Q’ = - Q + = 0 ℎ = −
19 20
+ Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại một (là
loại động cơ làm việc tuần hoàn, sinh công mà không nhận nhiệt,
hoặc sinh công nhiều hơn năng lượng nhận vào).
21 22
+ Đồ thị: Trên đồ thị OpV quá trình đẳng tích được biểu diễn bởi một + Công mà hệ nhận được:
đoạn thẳng song song với trục Op.
m iR
+ Độ biến thiên nội năng: U = . .T
+ Công mà hệ nhận được: 2
m i2
m iR + Nhiệt mà hệ nhận được: Q C P .T với C p R
+ Độ biến thiên nội năng: U = . .T 2
2
Cp i2
+ Nhiệt mà hệ nhận được: Q m CV T iR là nhiệt dung Tỷ số = = gọi là hệ số Poisson.
với CV CV i
phân tử đẳng tích. 2
23 24
4
3/25/2022
Tóm tắt công, nhiệt, độ biến thiên nội năng trong các quá trình
• Phương trình trạng thái khí lí tưởng
• Phương trình trạng thái: p.V = n.R.T = (m/µ).R.T
trong đó:
+ R = 8.314 J/mol.K với áp suât p (Pa) và V (m3)
R = 0.082 L.atm/mol.K với p (atm) và V(lít)
+ µ: khối lượng mol nguyên tử (g)
+ m: khối lượng nguyên tử (g)
+ n: số mol
27 28