Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................1
1
3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và
tiếng ồn ...................................................................................................................... …16
3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải........................16
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường.......................17
2. Cam kết....................................................................................................................... 20
3. Kiến nghị....................................................................................................................21
PHỤ LỤC...............................................................................................................22
2
Bảng1.Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất chế biến của Công
ty………………………………………………………………........................................7
Bảng 2. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của Công ty..............7
Bảng 8.Chất lượng môi trường không khí của Công ty...................................................19
3
4
MỞ ĐẦU
5
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường
việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu
để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến
môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện
những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH .......đã phối
hợp với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện công tác
giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ
công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi
trường theo luật định.
Mục tiêu của báo cáo
- Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi
trường áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội
tại.
- Đánh giá hiện trạng môi trường của Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân
tích môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác
bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty.
- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công
TNHH .......hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Tổ chức thực hiện
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty TNHH .......do Công ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện.
7
8
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trung bình trong 01 tháng
STT Tháng Đơn vị Số lượng
1 03/2014 m3 122
2 04/2014 m3 148
3 05/2014 m3 112
9
10
- Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp
ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậy
Công ty TNHH .......phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên.
2.1.3. Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty
TNHH .......cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy.
- Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực
đến môi trường.
2.2. Ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ Công ty TNHH .......được chia làm hai loại: CTR sinh
hoạt và chất thải nguy hại.
2.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt
- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên ở Công ty, của
thực khách và từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp với số lượng khoảng
40kg/ngày.
- Rác thải sinh hoạt có thành phần:
+ Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa,
+ Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại;
+ Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu
không có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên
nhà hàng, sức khỏe của nhân viên nhà hàng và thực khách.
2.2.2. Chất thải nguy hại
Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát sinh CTNH rất ít, chỉ bao gồm
bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy rửa,
pin…với khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng.
Bảng 5: Lượng chất thải nguy hại của Công ty
Khối lượng
STT Loại chất thải Trạng thái tồn tại
(Kg/6 tháng)
1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Rắn 2,5
Giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa,
2 Rắn 3
bao bì đựng hóa chất
11
12
- Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến
con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm.
2.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn
a. Nguồn phát sinh
Tiếng ồn: phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Công ty, hoạt động chế
biến thức ăn và hoạt động của nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên cường độ do các
nguồn phát sinh này rất nhẹ và chỉ mang tính chất gián đoạn.
b. Tác động của tiếng ồn
Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến hệ
tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác. Tác động
của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.
- Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng
nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.
- Tác động đến các cơ quan khác:
Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương,
ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường
của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn
sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.
2.3.3. Các nguồn thải khác
-Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh
- Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun…
13
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,
LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường
3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Công ty TNHH .......khoảng
4,2 m3/ngày (lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp).
Hiện tại nước thải này được đấu nối với đường ống thu nước thải sinh hoạt chung,
sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải 5m3 của Công ty.
- Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau:
Tách dầu mỡ
Bể lắng
Bể chứa bùn dư
Clorine
Bể khử trùng
14
Có nhiệm vụ giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải, tránh các sự cố về máy
bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm…) đồng thời làm giảm 5% lượng SS và 5% lượng
COD. Các chất thải rắn bị giữ lại tại song chắn rác được lấy định kỳ, nước thải sau khi
được loại bỏ rác thô sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý tiếp theo. Nước thải từ nhà bếp
chứa lượng đầu mỡ rất nhiều, dễ gây nghẹt đường ống, cản trở quá trình xử lý sinh
học. Vì vậy trước khi qua hệ thống sinh học, nước thải sẽ được loại bỏ hoàn toàn lượng
đầu mỡ thông qua các ngăn tách dầu mỡ trọng lực.
Tại đây, các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ được xử lý triệt để. Thiết bị thổi
khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động.
Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ
lửng (bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp
chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước…theo phản ứng sau:
Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí H2O + CO2 + sinh khối mới +…
Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang ngăn xử lý sinh học dính
bám . Ngăn Biofilm có chức năng xử lý hoàn thiện các hợp chất Nitơ, Phospho còn lại
trong nước thải. Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập trong
nước, lớp vật liệu này có độ rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ vai trò là giá thể vi sinh
để các vi sinh vật xử lý nước sinh sống. Nước thải có chứa các chất hữu cơ đi từ dưới
lên va chạm với lớp vật liệu chia thành các hạt nhỏ chảy thành màng mỏng nhỏ qua
khe lớp vật liệu và tạo thành lớp màng nhầy gelatin bám quanh vật liệu lọc. Sau một
thời gian, chiều dày lớp gelatin dày lên ngăn cản oxy của không khí không thấm vào
trong lớp màng nhầy được. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí phát triển tạo ra sản
phẩm phân hủy yếm khí cuối cùng làm mêtan và CO 2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật
cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt hạt vật liệu lại hình thành lớp màng mới, hiện
tượng này được lập đi lập lại tuần hoàn và nước thải được làm sạch BOD và các chất
dinh dưỡng.
Bể lắng
15
Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha nhờ các tấm lắng vách nghiêng và giữ lại
phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ yếu là vi sinh vật trôi ra từ bể sinh học
được thu gom về vùng chứa bùn của bể lắng. Tại vùng này có đặt bơm chìm để bơm
bùn qua bể chứa bùn và một phần về bể FBR.
Bể chứa bùn dư
Bể chứa bùn dư nhằm làm giảm độ ẩm của bùn thải. Phần bùn dư sẽ được hút định
kỳ để xử lý theo quy định, phần nước tách pha được dẫn về bể điều hòa để tiếp tục xử
lý.
Bể khử trùng
Nước thải sau xử lý mặc dù nước trong nhưng lượng vi sinh vật gây bệnh trong
nước cao. Do đó nước thải được đưa qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây
bệnh đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn.
Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT(cột B) sẽ
được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung một
chỗ trong khuôn viên Công ty. CTR sinh hoạt được phân loại trước khi giao cho lực
lượng rác dân lập thu gom xử lý theo đúng quy định.
Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH MTV môi trường đô thị TP. HCM để
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của luật Môi trường.
Tần suất thu gom là 1lần/ngày.
16
17
Sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của người
dân. Do đó, Công ty đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường
như sau:
- Hệ thống cấp điện cho Công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập, an
toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.
- Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.
- Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp. Hồ
Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.
- Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị trí
thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra sự
hoạt động bình thường của bình.
- Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho nhân viên phương pháp phòng cháy
chữa cháy.
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Ngày 09/06/2014, Công ty TNHH .......đã phối hợp cùng Công ty CP-TV-ĐT Thảo
Nguyên Xanh và Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ
Mới tiến hành lấy mẫu phân tích.
3.2.1. Chất lượng nước thải
- Số lượng mẫu: 01 mẫu nước
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau HTXL
Bảng 6. Chất lượng nước thải của Công ty
Tổng
6. mg/l TCVN 6202-2008 2,1 6
Phôtpho
7. Coliform MNP/100ml TCVN 6187-2:1996 2.800 5.000
Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới
Nhận xét
Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu đo đạc trong nước thải sau hệ
thống xử lý của Công ty TNHH .......đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).
3.2.2. Chất lượng môi trường không khí
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong Công ty
- Tiêu chuẩn so sánh: Khí thải của Công ty được so sánh với quy chuẩn QCVN
05:2013/BTNMT
- Kết quả đo đạc vi khí hậu và tiếng ồn khu vực cổng và khu vực sản xuất được
trình bày trong bảng dưới:
Bảng 7. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Công ty
Độ ồn Nhiệt độ Tốc độ gió
STT Vị trí đo
(dBA) (OC) (m/s)
1 Khu vực trước cổng 60,7 – 63,5 31,7 0,3
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Khu vực thông thường
về tiếng ồn Từ 6 giờ - 21 giờ: 70 - -
QCVN 26:2010/BTNMT 21 giờ đến 6 giờ: 55
2 Khu vực trong công ty 65,8 – 70,1 29,8 0,0
Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới
Nhận xét
Các chỉ tiêu đo đạc tại khu vực cổng và khu vực trong Công ty đều không vượt
quá quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26: 2010/BTNMT và tiêu chuẩn vệ
sinh lao động theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002.
- Chất lượng môi trường không khí của Công ty được thể hiện trong bảng sau:
19
Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới
Nhận xét
Nhìn chung các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí của Công ty
TNHH .......đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh.
20
21
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy và chăm sóc sức khỏe cho công
nhân viên.
- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý CTNH khi có đủ
số lượng
- Công ty TNHH .......sẽ thực hiện đầy đủ giám sát môi trường định kỳ 06
tháng/lần gởi cơ quan có thẩm quyền là Phòng Tài nguyên & Môi trường Quận
Tân Phú xác nhận.
3. Kiến nghị
Công ty kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền cùng với Công ty theo
dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình kinh doanh của
Công ty nhằm phát huy tiềm lực kinh tế của Công ty mà vẫn đảm bảo các điều kiện
an toàn cho môi trường.
CÔNG TY TNHH
PHỤ LỤC
22