You are on page 1of 124

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành


Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ .................................................................. 5
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................................. 8
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................... 8
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................................... 8
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................... 14
3.1. Công suất của dự án đầu tư ................................................................................ 14
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư ..................................................................................................... 14
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ......................................................... 14
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư .................... 18
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA
CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .... 19
4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng .................................................................... 19
4.2. Giai đoạn hoạt động ........................................................................................... 21
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................... 25
5.1. Tiến độ thực hiện dự án...................................................................................... 25
5.2. Tổng mức đầu tư ................................................................................................ 26
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................................................. 28
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG ......... 28
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................................. 28
Chương III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ........................................................................................................................ 29
1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ............................ 29
2. MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN ..................................... 29
3. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................................................................ 34
Chương IV: ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................................. 38
1. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN. ............................................................................. 38
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải ........................................................... 39

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng , chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại. ............................................ 42
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi , khí thải ..................................................... 45
1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ..................................... 56
1.5. Các tác động, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)................................ 59
2. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
GIAI ĐOẠN ĐI VÀO VẬN HÀNH. ............................................................................ 61
2.1 Về công trình, biện pháp xử lý nước thải ........................................................... 62
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...................................................... 71
2.3 Về công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn .......................................... 96
2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường. .................................................................................................... 100
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động .......................................................................... 101
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG .................................................................................................................... 111
3.1 Danh mục công trình, bảo vệ môi trường của dự án đầu tư .................................. 111
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan
trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục: Các công trình bảo vệ môi trường sẽ được
tiến hành xây dựng hoàn tất trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm. ................ 112
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác. Thời gian vận hành thử nghiệm dự án bắt đầu từ 3-6 tháng đến khi
các công trình đi vào hoạt động ổn định. .................................................................... 112
3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ............ 112
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường ............... 113
4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ................................................................................................ 115
Chương V: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................... 117
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ................................. 117
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ..................................... 117
Chương VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN118
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................................................................................. 118
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm .............................................................. 118
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải .............................................................................................................. 118

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH
KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT ............................................................. 119
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ .................................................... 119
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không ............................. 120
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của chủ dự án: Không......... 120
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM ............... 120
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................... 122
PHỤ LỤC I: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ............................................ 123
PHỤ LỤC II: MỘT SỐ BẢN VẼ................................................................................ 124

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

B
BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
C
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
G, X
GPMB Giải phóng mặt bằng
XLNT Xử lý nước thải
M, N
MPN Số lớn nhất có thể đếm được
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
Q
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
T, U
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBMTTQ Ủy ban mặt trận Tổ quốc
UBND Ủy ban nhân dân

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ranh giới Dự án .............................................................................................. 8
Bảng 1.1. Tọa độ khu vực thực hiện dự án...................................................................... 8
Bảng 1.2: Cân bằng sử dụng đất .................................................................................... 10
Bảng 1.3: Các hạng mục công trình của dự án .............................................................. 11
Bảng 1.4: Khối lượng thi công hệ thống thoát nước ..................................................... 13
Bảng 1.5: Khối lượng thi công hệ thống giao thông ..................................................... 13
Bảng 1.6: Khối lượng thi công hệ thống thoát nước thải .............................................. 14
Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất viên nén và đồ gỗ .......................................... 15
Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất dăm bào ......................................................... 17
Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất đan nhựa giả mây .......................................... 18
Hình 1.5: Quy trình cho thuê kho .................................................................................. 18
Bảng 1.7. Tổng hợp khối lượng chính của Dự án ......................................................... 19
Bảng 1.8. Nhu cầu tiêu thụ dầu DO............................................................................... 20
Bảng 1.9: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ cho quá trình sản xuất ........... 23
Bảng 1.10: Tính công suất điện ..................................................................................... 24
Bảng 1.11: Nhu cầu sử dụng nước ................................................................................ 25
Hình 1.6 Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án .......................................................................... 27
Bảng 3.1: Thống kê nhiệt độ trung bình trong năm (Đơn vị: oC) ................................. 30
Bảng 3.2: Thống kê độ ẩm trung bình trong năm (Đơn vị: %) ..................................... 31
Bảng 3.3: Thống kê tổng lượng bốc hơi tháng – năm 2019 .......................................... 31
Bảng 3.4: Thống kê lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị: mm) ............................ 31
Bảng 3.5: Thống kê số giờ nắng các tháng trong năm (Giờ) ........................................ 32
Bảng 3.6: Vận tốc gió trung bình bình các tháng trong năm 2019 (m/s) ...................... 33
Hình 3.1: Biểu đồ hoa gió khu vực dự án ...................................................................... 33
Bảng 3.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh ................ 35
Bảng 3.8: Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước mặt ....................................... 35
Bảng 4.1: Các nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường trong quá trình thi
công xây dựng ............................................................................................................... 38
Bảng 4.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn thi công ................ 39
Bảng 4.3: Nước thải tại bể lắng của nhà máy bê tông Nhơn Hội .................................. 40
Bảng 4.4: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ xây dựng ................................... 43
Bảng 4.5: Kết quả tính toán cường độ lắng đọng bụi theo trục gió. ............................. 47
Bảng 4.6: Các máy móc thiết bị sử dụng tại công trường ............................................. 48
Bảng 4.7. Tải lượng và nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của máy móc ............. 48
Bảng 4.8: Nồng độ các chất ô nhiễm ............................................................................. 49
Bảng 4.9: Bảng thống kê vật tư xây dựng tại dự án ...................................................... 49

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.10. Tải lượng chất ô nhiễm bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển ........... 51
Bảng 4.11. Nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận chuyển ....... 51
Bảng 4.12: Hệ số ô nhiễm ............................................................................................. 52
Bảng 4.13: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị 52
Bảng 4.14: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ máy móc thiết bị .......................... 52
Bảng 4.15: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện ....................................... 56
Bảng 4.16: Mức rung phát sinh của các thiết bị, máy móc thi công ............................. 58
Bảng 4.17: Nguồn phát thải trong giai đoạn hoạt động ................................................ 62
Bảng 4.18: Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn hoạt động dự án . 63
Bảng 4.19 Dự kiến thiết kế công trình XLNT............................................................... 68
Bảng 4.20 Danh mục máy móc, thiết bị công trình XLNT ........................................... 70
Bảng 4.21 Hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải .............................................. 70
Bảng 4.22: Nhu cầu vận chuyển chính của Nhà máy trung bình một năm ................... 72
Bảng 4.23 Kết quả đo kiểm chất lượng môi trường không khí xung quanh tại nhà máy74
Bảng 4.24. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển ...................... 76
Bảng 4.25: Tổng hợp kết quả tính toán ô nhiễm khí thải giao thông tại độ cao 0,5m so
với nền đường ................................................................................................................ 77
Bảng 4.26 Hệ số khí thải lò đốt củi (kg/tấn củi) ........................................................... 78
Bảng 4.27. Tải lượng ô nhiễm của khí thải ................................................................... 78
Bảng 4.28. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải .................................................... 79
Bảng 4.29: Hệ số khí thải lò hơi đốt củi (kg/tấn củi) .................................................... 80
Bảng 4.30: Tải lượng ô nhiễm của khí thải lò hơi......................................................... 80
Bảng 4.30: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi ......................................... 80
Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ xử lý bụi công đoạn nghiền thô, sấy, ép viên và sàng phân loại 85
Hình 4.3 Sơ đồ công nghệ xử lý bụi công đoạn nghiền tinh, ép viên và làm nguội ............ 86
Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý bụi ............................................................ 87
Hình 4.5: Sơ đồ thu gom bụi tại xưởng sản xuất........................................................... 88
Hình 4.6: Sơ đồ hoạt động của hệ thống xử lý bụi ........................................................ 88
Bảng 4.31: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ xử lý bụi trong quá trình sản xuất ... 89
Hình 4.7 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò đốt ............................................................ 91
Hình 4.8: Sơ đồ quy trình xử lý khói thải lò hơi ........................................................... 93
Bảng 4.32: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ xử lý khí thải lò hơi ......................... 95
Bảng 4.33: Dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ Nhà máy ..................... 98
Bảng 4.34: Mức ồn hoạt động sản xuất lan truyền ra môi trường (dBA) ................... 100
Bảng 4.35: Mức ồn thiết bị lan truyền ra môi trường (dBA) ...................................... 100
Bảng 4.36: Tổng hợp các sự cố rủi ro có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ đối với dự án 102
Bảng 4.37 Bảng thống kê các công trình môi trường ................................................. 111

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.38: Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ................................................. 112
Hình 4.9 Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án ........................................................................ 115
Bảng 6.1. Kế hoạch dự kiến thời gian vận hành thử nghiệm ...................................... 118
Bảng 6.2. Bảng kế hoạch quan trắc chất thải .............................................................. 118
Bảng 6.3: Tổng hợp kinh phí cho các hoạt động quan trắc môi trường ...................... 120

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


− Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài.
− Địa chỉ văn phòng: Lô B1 đường số 3 CCN Nhơn Bình, phường Nhơn Bình,
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam .
− Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Nguyễn Văn Hiển.
− Điện thoại: 0256. 3648 888 Fax: 0256. 3648 744
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN NHIÊN LIỆU CHẤT ĐỐT SINH HỌC RẮN
(Sau đây gọi tắt là Dự án)
 Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân, thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Hình 1.1: Ranh giới Dự án


Địa điểm thực hiện dự án Khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định, tọa độ ranh giới khu vực dự án được giới hạn bởi 14 điểm mốc
như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ khu vực thực hiện dự án

Hệ VN-2000, kinh tuyến trục 108015',


Điểm
múi chiếu 30
góc
X (m) Y (m)
R1 1.517.052 599.522

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
R2 1.517.253 599.765
R3 1.517.263 599.769
R4 1.517.293 599.759
R5 1.517.416 599.613
R6 1.517.389 599.580
R7 1.517.390 599.584
R8 1.517.437 599.569
R9 1.517.454 599.569
R10 1.517.492 599.524
R11 1.517.438 599.445
R12 1.517.361 599.384
R13 1.517.308 599.358
R14 1.517.287 599.356
(Nguồn: Bản vẽ vị trí khu vực dự án)
Giới cận địa điểm thực hiện dự án:
Địa điểm thực hiện dự án: tại thửa đất số 08, tờ bản đồ địa chính số 66 và 71,
phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Có giới cận như sau:
- Phía Tây Bắc giáp: Đường giao thông (đường đất);
- Phía Tây Nam giáp: Đường bê tông xi măng (đường nội bộ của cụm công
nghiệp Bùi Thị Xuân);
- Phía Đông Bắc giáp: Đất trồng xoài của hộ ông Dương Thành Tân;
- Phía Đông Nam giáp: Giáp với đất trồng xoài của hộ ông Phạm Hồng Sơn.
 Quy mô của dự án đầu tư:
Đầu tư xây dựng xây dựng dự án theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự
án 1337870448, cụ thể:
 Quy mô dự án:
- Chế biến gỗ 36.000m3 thành phẩm/năm.
- Viên nén gỗ 60.000 tấn/năm.
- Sản xuất dăm gỗ 300.000 tấn/năm.
- Sản xuất đan nhựa giả mây 10.000 sản phẩm/năm.
- Cho thuê kho diện tích 02 ha.
Tổng vốn đầu tư của dự án: 93.645.000.000VNĐ (Chín mươi ba tỷ sáu trăm bốn
mươi lăm triệu đồng), trong đó:
+ Vốn góp của nhà đầu tư: 28.093.500.000 VNĐ (Hai mươi tám tỷ không trăm
chín mươi ba triệu năm nghìn năm trăm đồng) chiếm tỷ lệ 30% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn vay: 65.551.500.000 VND (Sáu mươi lăm tỷ năm trăm năm mươi mốt triệu
năm trăm nghìn đồng), chiếm tỷ lệ 70% tổng vốn đầu tư.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Căn cứ Quyết định số 6834/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Quy Nhơn về việc phê duyệt Quy hoạch Nhà máy sản xuất Viên nén nhiên
liệu sinh học rắn.
Căn cứ theo Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND thành
phố Quy Nhơn về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, Đồ
án: Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn.
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất Viên nén nhiên
liệu chất chất đốt sinh học rắn của Doanh nghiệp tư nhân Thu Hoài (nay là Công ty
TNHH Một thành viên Thu Hoài) được UBND thành phố Quy Nhơn phê duyệt Quyết
định số 6834/QĐ-UBND ngày 13/10/2015. Tuy nhiên hiện tại diện tích đất của dự án
được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày
28/6/2021 chưa phù hợp với hồ sơ quy hoạch được duyệt, do vậy để đảm bảo vị trí các
xây dựng các hạng mục công trình phù hợp với dây chuyền sản xuất và diện tích của
thửa đất thì việc điều chỉnh quy hoạch là cần thiết.
+ Bố trí cụm kho ở khu trung tâm, hướng các nhà kho Bắc Nam. Cụm văn
phòng làm việc, nhà nghỉ và các dịch vụ phục vụ nhân viên bố trí ở phía Nam khu đất,
cách xa các khu sản xuất.
+ Các khu vực còn lại bố trí các đầy đủ các hạng mục: Nhà xưởng sửa chữa, kho
vật tư, sân bãi chứa hàng, cây xanh,... Cho đảm bảo theo Quy chuẩn xây dựng của một
khu tiểu thủ công nghiệp, kho tàng (QCXDVN 02:2021/BXD).
+ Dự án bao gồm các hạng mục: San nền mặt bằng, hệ thống giao thông, hệ
thống thoát nước mưa, hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy, hệ thống cây xanh
cảnh quan, hệ thống cấp điện, vệ sinh môi trường.
+ Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh giảm diện tích (giảm 11.716,6m2) ở góc phía Bắc khu quy
hoạch.
- Điều chỉnh bố trí lại các hạng mục xây dựng cho phù hợp dây chuyền sản
xuất của Nhà máy.
Bảng 1.2: Cân bằng sử dụng đất
Trước điều chỉnh QH điều chỉnh
TT Loại đất Diện tích Diện tích
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
(m2) (m2)
1 Đất xây dựng công trình 34.649,0 32,15% 38.037,5 39,60%
2 Đất kênh mương, mặt nước 5.246,0 4,87% 4.182,0 4,35%
3 Đất cây xanh 23.025,0 21,36% 19.225,0 20,02%
Đất giao thông, sân bãi và
4 HTKT 44.846,0 41,62% 34.604,9 36,03%

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Tổng cộng 107.766,0 100,00% 96.049,4 100,00%
(Nguồn: Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 12/01/2020 của UBND thành phố Quy
Nhơn về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Nhà máy
sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn)
+ Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng: 96.049,4m2.
+ Các hạng mục công trình của Dự án cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Các hạng mục công trình của dự án
DIỆN TÍCH SỐ
STT HẠNG MỤC
(m2) LƯỢNG
1 Cổng chính 1
2 Cổng phụ 3
3 Nhà bảo vệ 36 3
4 Nhà làm việc 372 2
5 Hội trường 126 1
6 Nhà ăn 220 2
7 Nhà nghỉ công nhân 280 2
8 Nhà xe công nhân 190 2
9 Nhà xe ô tô 104 2
10 Nhà điều hành sản xuất 200 1
11 Nhà xe nhân viên 45 1
12 Xưởng cưa xẻ 2.475 1
13 Xưởng băm dăm 2.190 1
14 Xưởng thành phẩm 3.410 1
15 Xưởng sản xuất 8.829 1
16 Xưởng sản xuất 2.772 1
17 Xưởng cho thuê 3.003 1
18 Xưởng cho thuê 3.375 1
19 Xưởng cho thuê 3.375 1
20 Xưởng cho thuê 6.764 1
21 Hồ nước PCCC 1.345 1
22 Nhà vệ sinh công nhân 48 2
23 Sân bê tông (bãi đậu xe) 985 3
24 Trạm cân 124 2
25 Khu xử lý nước thải 100 1

(Nguồn: Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 12/01/2020 của UBND thành phố
Quy Nhơn về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Nhà
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn)
San nền
a/ Nguyên tắc thiết kế:
- Mật độ xây dựng công trình 39,60%
- Tầng cao xây dựng:
+ Khu nhà điều hành: 02 tầng.
+ Khu nhà sản xuất, kho xưởng: 01 tầng
- Chỉ giới xây dựng: Lùi tối thiểu 2,5m so với ranh giới lô đất
b/ Giải pháp thiết kế san nền:
- Khu vực quy hoạch hiện trạng đã được san nền bằng phẳng, phù hợp với các
công trình đã xây dựng lân cận khu vực quy hoạch, đảm bảo thoát nước và mỹ quang
chung.
Thoát nước mưa
 Thoát nước bên ngoài dự án:
- Đối với tuyến suối chính thoát nước từ lưu vực phía Bắc Dự án được giữ lại theo
hiện trạng đồng thời gia cố mái taluy ở 2 bên, tại các vị trí qua đường bố trí các cầu
bản hộp để đưa nước về suối hiện trạng ở phía Nam Dự án.
- Đối với tuyến suối nhánh ở phía Đông Bắc, quy hoạch chỉnh tuyến về phía Nam
để tạo quỹ đất bố trí công trình, sau đó đấu nối với suối hiện trạng.
 Thoát nước bên trong Dự án:
- Thoát nước bên trong Dự án: Hệ thống thoát nước mưa cho khu vực bên trong
quy hoạch được thiết kế tự chảy, dọc theo các đường nội bộ quy hoạch tuyến cống
BTLT 600 - 800 để thu gom nước mưa chảy về phía Đông Nam, thoát ra suối hiện
trạng.
- Cống qua đường thiết kế tải trọng H30, cống đi trên vỉa hè thiết kế tải trọng Hvh.
Chiều dày lớp đất đắp tính từ cao độ hoản thiện đến đỉnh cống không nhỏ hơn 0,7m
đối với cống nằm đưới đường và không nhỏ hơn 0,5m đối với cống trên vỉa hè.
- Để thuận tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm
thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng thăm
từ 30m ÷ 35m. Các tuyến cống được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo độ dốc
tối thiểu imin = 1/D và vận tốc tối thiểu.
- Để thuận tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm
thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng thăm
từ 30m ÷ 35m.
- Đối với các hố ga nằm trên vỉa hè sử dụng bê tông xi măng đá 2x4 M200, nắp hố
ga bằng gang tải trọng 25T. Các hố ga nằm dưới đường sử dụng bê tông cốt thép đá
1x2 M250 nắp hố ga bằng gang tải trọng 40T.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Nước mưa tại khu vực cây xanh và thảm cỏ chủ yếu là tự thấm.
Bảng 1.4: Khối lượng thi công hệ thống thoát nước
TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng
1 Cống thu gom nước mưa BTLTD 600 m 530
2 Cống thoátnước mưa BTLTD 800 m 1.268
3 Cống qua đường m2 748
4 Hố ga nước mưa Cái 118
5 Gia cố mái suối thoát nước m 692
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch)
 Hệ thống giao thông
- Giao thông đối ngoại: Đấu nối với đường nội bộ Cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân
ở phía Nam Dự án.
- Giao thông đối nội: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ có lộ giới đường 18m
(3,0m-12,0m-3,0m); 18m (2,5m-12,5m-3,0m); đường 15,0m (3,0m-12,0m) đường
11,0m (3,0m-8,0m) kết nối các khu sản xuất trong nhà máy với nhau.
Bảng 1.5: Khối lượng thi công hệ thống giao thông
STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng
1 Cấp phối đồi m3 6.748
2 Cấp phối đá dăm m3 6.748
3 Bê tông đá 2x4, M300 m3 6.748
4 Lát vỉa hè m2 12.112
5 Lắp dựng bó vỉa m 3.457
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch)
 Hệ thống cấp nước
- Đối với nước cấp cho sinh hoạt, đấu nối với nguồn nước sạch của khu vực ở phía
Nam dự án.
- Đối với nước sản xuất, tưới cây, rửa đường và PCCC sử dụng nguồn nước từ
giếng khoang sau đó bơm qua hồ chứa nước của Dự án.
 Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp cho khu vực dự kiến lấy từ lưới điện 22kV hiện trạng ở phía Tây Bắc
Dự án.
Đường dây 22kv quy hoạch mới đấu nối từ tuyến điện hiện trạng ở phía Tây
Nam về vị trí đặt trạm biến áp.
Đường dây 22kv quy hoạch mới đấu nối từ tuyến điện hiện trạng ở phía Tây
Nam về vị trí đặt trạm biến áp.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
 Vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thiết kế riêng với
hệ thống thoát nước mưa. Tuyến cống đi trên vỉa hè, thu gom nước thải từ các khu nhà
văn phòng chảy về bể xử lý nước thải của khu quy hoạch.
Bảng 1.6: Khối lượng thi công hệ thống thoát nước thải
Stt Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng
1 Cống thu gom nước thải HDPE D200 m 995
2 Hố ga thu gom nước thải Cái 38
3 Khu xử lý nước thải Cái 1
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch)
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập kết tại một điểm
bên trong công trình trước khi tập trung vào điểm thu gom chung để đưa đi xử lý theo
quy định. Còn các loại chất thải khác do Dự án tạo nên phải được chủ đầu tư xử lý
theo đúng tiêu chuẩn hiện hành để đảm bảo vệ sinh môi trường.
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công suất của dự án đầu tư
- Chế biến gỗ 36.000m3 thành phẩm/năm.
- Viên nén gỗ 60.000 tấn/năm.
- Sản xuất dăm gỗ 300.000 tấn/năm.
- Sản xuất đan nhựa giả mây 10.000 sản phẩm/năm.
- Cho thuê kho diện tích 02 ha.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a/ Quy trình công nghệ sản xuất viên nén và chế biến gỗ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
 Quy trình công nghệ sản xuất kèm theo dòng thải:

Nguyên Liệu
(gỗ rừng trồng: keo, tràm, bạch đàn…)
gỗ tròn chưa bóc vỏ

Cưa xẻ thành gỗ phôi theo quy cách Bụi gỗ, mùn cưa, phế
phẩm, tiếng ồn

Bụi, nhiệt dư, Phôi gỗ đưa vào hệ Phế phẩm từ gỗ cưa xẻ (đầu, cành,
khói thải thống lò sấy nhánh, mùn cưa…), băm thô

Máy nghiền Tiếng ồn, độ rung, bụi,


Phôi gỗ bán cho các
(ra nguồn vật liệu nhỏ) nguyên liệu rơi vãi
nhà máy chế biến gỗ
nội ngoại thất
Sấy khô Bụi, nhiệt dư,
khói thải

Nghiền tinh Tiếng ồn, nhiệt


dư, bụi

Ép viên Tiếng ồn, nhiệt


dư, bụi

Làm nguội Tiếng ồn, bụi, nhiên liệu


rắn rơi vãi

KCS

Đóng bao Bao bì, nhãn


mác hỏng, bụi

Thành phẩm

Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất viên nén và đồ gỗ
 Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu chính để sản xuất chủ yếu là gỗ rừng trồng: Keo, tràm, bạch đàn là
gỗ tròn chưa bóc vỏ… Sau khi nhập về nguồn gỗ này sẽ được phân loại và đưa vào
cưa xẻ ra các phôi gỗ thành phẩm sau đó đưa qua lò sấy và bán cho các Nhà máy chế
biến gỗ nội, ngoại thất.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Các phế phẩm từ quá trình cưa xẻ gỗ (đầu, cành, nhánh, dăm, mùn cưa,…) Sẽ
được sử dụng để làm nguyên liệu chính sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học
rắn. Ngoài ra, Công ty TNHH MTV Thu Hoài còn tiến hành thu mua lượng đầu cành,
nhánh, dăm,… Trong quá trình khai thác rừng của các Công ty lâm nghiệp trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn và các huyện lân cận để làm nguyên liệu sản xuất viên nén nhiên
liệu chất đốt sinh học rắn.
Các loại phế phẩm từ quá trình cưa xẻ gỗ: Đầu, cành, nhánh, mùn cưa,… Sẽ
được đưa qua máy nghiền để nghiền thành các hạt có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng
5mm để đạt kích thước đồng đều nhằm mục đích tạo ra các bánh hoặc viên nén đẹp và
tỷ trọng cao.
- Sơ chế nguyên liệu (băm):
Nguyên liệu chính là các phế phẩm từ gỗ cưa xẻ (đầu, cành, nhánh, dăm, mùn
cưa,…). Ngoài ra, có nguyên liệu gỗ rừng trồng: Keo, tràm, bạch đàn, cao su, cà phê,
thông, điều… Sau khi nhập về sẽ được phân loại. Các loại nguyên liệu có kích thước
lớn sẽ được đưa qua máy được băm thô.
- Công đoạn nghiền thô:
Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây, nhánh cây,… Sau khi qua máy
băm thô thì kích thước vẫn còn lớn nên chúng tiếp tục qua công đoạn nghiền thô để
nghiền thành nguyên liệu có kích thước nhỏ dễ dàng thực hiện cho các công đoạn sau.
Nguyên liệu sau khi băm được nạp vào phểu cấp liệu nghiền thô bằng xe xúc.
Dăm bào sau khi cấp vào phểu nạp được vít tải vận chuyển đến bộ phận feeder-
nam châm để tách bỏ sắt vụn trước khi nguyên liệu vào buồng máy nghiền. Sau khi
nghiền, nguyên liệu được hút vào cyclone lắng bụi thông qua hệ thống quạt hút ly tâm.
Phần nguyên liệu trong cyclone lắng xuống airlock để tiếp tục quá trình sau. Còn phần
bụi nhẹ được quạt hút thổi vào phòng lắng bụi. Sau đó nguyên liệu được băng tải vận
chuyển đến bin chứa trước khi cấp vào hệ thống sấy.
- Công đoạn sấy nguyên liệu:
Đây là công đoạn điều chỉnh độ ẩm cho khối nguyên liệu sau khi phối trộn vì độ
ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên
liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén là 10 - 15%. Đa số nguyên liệu được tạo ra sau khi
qua công đoạn nghiền thường có độ ẩm cao từ 18 - 35% nên trước khi qua nghiền tinh
sấy, dưới sức nóng để giảm bớt độ ẩm của nguyên liệu.
- Công đoạn nghiền tinh:
Nguyên liệu sau sấy được vận chuyển bằng vít tải đến gầu tải qua bộ phận nam
châm tách sắt vụn và cấp liệu vào máy nghiền. Máy nghiền sẽ làm cho các nguyên liệu
có kích thước kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều nhằm
mục đích tạo ra các bánh hoặc viên nén đẹp và tỷ trọng cao. Nguyên liệu sau khi

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
nghiền tinh được vận chuyển bằng vít tải và gầu tải để tiếp tục đến quá trình ép viên
gỗ.
- Công đoạn tạo viên nén:
Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì nguyên
liệu chuyển qua công ép viên. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của
máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên
liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên. Nguyên liệu sau
khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và được đưa ra ngoài.
- Công đoạn làm mát viên nén:
Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ
thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của
viên nén. Viên nén sau khi làm nguội sẽ được vận chuyển bằng gầu tải để cấp liệu cho
sàn rung, viên nén sau khi sàn được cân theo khối lượng và xả vào bin chứa thành
phầm trước khi đóng bao hoặc chuyển qua kho chứa.
- Công đoạn đóng gói viên nén thành phẩm:
Thành phẩm viên nén sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của
máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ theo yêu
cầu của khách hàng.
b/ Quy trình sản xuất dăm bào

Nguyên Liệu
(gỗ rừng trồng: keo, tràm, bạch, gỗ
tròn đàn…), gỗ tròn chưa bóc vỏ

Băm dăm Bụi, ồn

Bãi chứa dăm Bụi, nước rỉ khi


trời mưa
Xúc bán cho đơn vị có
nhu cầu

Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất dăm bào
Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu gỗ rừng trồng như keo, tràm, bạch, gỗ tròn, gỗ chưa bóc vỏ, gỗ phế
phẩm đưa vào dây chuyền băm dăm để băm theo đúng kích thước quy định, sau đó
tiến hành lưu chưa tại bãi lưu chưa dăm bào.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
c/ Đan nhựa giả mây

Nguyên Liệu
Khung sắt tĩnh điện, sợi nhựa
giả mây

Đan thủ công Ồn, CTR

Thành phẩm

Đóng gói và xuất kho

Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất đan nhựa giả mây
Thuyết minh công nghệ:
Công ty tiến hành nhập các loại khung sắt tĩnh điện, sợi nhựa giả mây sau đó
thuê công nhân để tiến hành đan thủ công, sau đó đó tiến hành lưu chưa tại kho, định
kỳ Công ty sẽ đóng gói và xuất kho đến nơi tiêu thụ.
d/ Quy trình cho thuê kho

Hàng hóa (trừ nông sản)

Nhập kho Ồn, CTR

Xuất kho

Hình 1.5: Quy trình cho thuê kho


Thuyết minh công nghệ:
Công ty tiến hành hợp đồng với công ty có nhu cầu thuê kho, sau đó hàng hóa
được vận chuyển và tiến hành lưu chứa tại kho, sau đó khi có nhu cầu thì sẽ xuất hàng
hóa đến nơi tiêu thụ.
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình sản xuất sẽ thực hiện theo quy trình tiên tiến, ứng dụng các công nghệ
và máy móc thiết bị mới nhằm tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm cao đáp
ứng được các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu cạnh tranh và đảm bảo các tiêu chuẩn
về môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Sử dụng đây chuyền sản xuất tự động từ Châu Âu. Ưu điểm của dây chuyền
này là có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng, cho ra các sản phẩm chặt, đẹp, chất lượng
khi đốt cho nhiệt lượng cao. Công nghệ này đã được áp dụng tại Nhà máy viên nén
Tâm Phúc Gia Lai (huyện ChưProng, tỉnh Gia Lai).
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA
CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng
Nhu cầu nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng Dự án chủ yếu bao gồm sắt, thép, đá,
cát, xi măng,… Nguồn cung úng vật liệu được mua từ các đại lý trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu sau:
Cát: Cát đảm bảo độ sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên
nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986,
14TCN68:1998.
Sắt thép: Có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận của Nhà máy về chất lượng
thép và được đơn vị có tư cách pháp nhân kiểm tra chất lượng theo từng lô hàng.
Đá các loại: Có độ cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa,
không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình đều đảm bảo theo yêu cầu của thiết
kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng,… Kích thước đá phụ
thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; mặt đá lộ ra ngoài tương đối bằng phẳng.
Xi măng: Xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2682 –
1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều có chứng chỉ chất
lượng, thời gian xuất xưởng và được kiểm định chuyên môn.
Tổng hợp khối lượng thi công của Dự án như sau:
Bảng 1.7. Tổng hợp khối lượng chính của Dự án
KHỐI
STT TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐVT
LƯỢNG
VẬT LIỆU THÔ 1.228.188
1 Xi măng Bao 22.941
2 Cát m3 1.077
3 Cát xây m3 313
4 Cát tô m3 1.086
5 Đá 1x2 m3 2.036
6 Đá 4x6 m3 75
7 Đá mi m3 346
8 Gạch ống 8x8x18 TN Viên 1.181.724

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
9 Tấm PE tái chế m3 18.590
THÉP 63.554
1 Thép D4 Kg 3.669
2 Thép D4.5 Kg 15.577
3 Thép D6 Kg 20.200
4 Thép D8 Kg 15.884
5 Thép D10 Cây 5.624
6 kẽm buộc kg 2.600
Tổng kg 1.291.742
(Nguồn: Dự toán công trình)
Nhu cầu sử dụng nước
Trong giai đoạn thi công xây dựng, Chủ Dự án sẽ lấy nước từ bể chứa nước ngọt
để phục vụ vệ sinh, làm mát máy móc thiết bị và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của công
nhân.
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau
giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 20
người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33-
2006/BXD của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính
khoảng:
20 người x 45 lít/người/ca = 0,9 m3/ngày
Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát máy móc thiết bị và cho các hoạt động
tưới ẩm nền đường, vật liệu,… khoảng 2m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu sử dụng điện: Chủ yếu phục vụ máy móc thi công như máy cắt uốn cốt
thép, máy đầm bê tông, máy hàn, máy trộn bê tông,… và chiếu sáng khu vực lán trại
vào ban đêm.
Nguồn cấp điện: Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được đấu nối từ đường
dây 22kV hiện trạng nằm trên trục đường bê tông hiện trạng ngoài Dự án.
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Các thiết bị, máy móc thi công sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy
ủi, ô tô, tàu vận chuyển các thiết bị,… Khối lượng dầu diezel tiêu hao được xác định
như sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu tiêu thụ dầu DO
Khối lượng dầu tiên
Tổng nhu cầu
Số lượng Nhiên thụ (kg/h) (trọng
Thiết bị sử dụng nhiên
(chiếc) liệu (lít) lượng riêng của dầu là
liệu (lít)
0,8 kg/l, 1 ca=8h)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Động cơ 8
Ô tô tự đổ 10T 01 57 57 5,7
Ô tô tưới nước,
01 23 23 2,3
dung tích 5m3
Thiết bị khác 39,4
Máy đào <=1,6m3 02 113 226 22,6
Máy ủi <=110CV 02 46 92 9,2
Máy đầm 16T 02 38 76 7,6

Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng tỉnh Bình Định năm công bố theo Văn bản số 6633/UBND-KT ngày
02/10/2020 của UBND tỉnh Bình Định.
Nguồn cung cấp: Nhiên liệu được thu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu trên địa
bàn thành phố. Sử dụng các thùng phi thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho
của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa
cháy và bảo đảm vệ sinh môi trường.
4.2. Giai đoạn hoạt động
 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
a/ Nguyên liệu phục vụ sản xuất viên nén
- Nguyên liệu đầu vào để sản xuất viên nén gỗ sinh học chủ yếu là mùn cưa, dăm
bào và gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận như Phú Yên, Gia Lai. Đồng
thời Công ty sẽ ký hợp đồng thu mua gỗ phế phẩm tại các Nhà máy để đảm bảo nguồn
nguyên liệu phục vụ sản xuất cho quá trình sản xuất.
- Để sản xuất 01 tấn viên nén gỗ thành phẩm, cần có khoảng 1,8 tấn nguyên liệu.
Như vậy, với công suất 60.000 tấn viên nén/năm cần tối đa là 108.000 tấn nguyên
liệu/năm, tương đương 9.000 tấn nguyên liệu/tháng và 346,2 tấn nguyên liệu/ngày
trong đó khối lượng từng loại nguyên liệu cụ thể như sau:
+ Mùn cưa : 21.600 tấn nguyên liệu.
+ Dăm bào: 21.600 tấn nguyên liệu.
+ Gỗ rừng rồng, gỗ thừa và gỗ phế phẩm: 64.800 tấn nguyên liệu.
- Nhiên liệu củi tạp, viên nén không đạt yêu cầu và nguyên liệu thu hồi từ quá trình
xử lý bụi, sẽ được sử dụng cho quá trình hoạt động của lò đốt: Định mức sử dụng
nhiên liệu đối với lò đốt công suất 20 tấn/h là khoảng 4,548 tấn nhiên liệu/h tương
đương 54,6 tấn/ngày.
 Tổng lượng nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất viên nén gỗ sinh học là
400,8 tấn/ngày.
b/ Nguyên liệu phục vụ sản xuất dăm bào và chế biến đồ gỗ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Gỗ rừng trồng: Keo, tràm, bạch đàn, gỗ tròn chưa bóc vỏ, gỗ phế phẩm để phục
vụ cho quá trình sản xuất dăm bào và đồ gỗ ước tính nguyên liệu 350.000 tấn/năm ước
tính khoảng 1.121,7 tấn/ngày.
- Nhiên liệu củi tạp, viên nén không đạt yêu cầu và nguyên liệu thu hồi từ quá trình
xử lý bụi, sẽ được sử dụng cho quá trình hoạt động của lò đốt: Định mức sử dụng
nhiên liệu đối với lò đốt công suất 10 tấn/h là khoảng 3,032 tấn nhiên liệu/h tương
đương 36,4 tấn/ngày.
 Tổng lượng nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất chế biến đồ gỗ (phôi gỗ)
và dăm bào là 1.158,1 tấn/ngày.
c/ Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất đan nhựa giả mây
- Khung sắt tĩnh điện: 10.000 cái
- Dây nhựa giả mây: 20 tấn
 Nhu cầu sử dụng các máy móc, thiết bị
Việc lựa chọn công nghệ cho sản xuất thường đi kèm với việc lựa chọn máy móc
thiết bị, do đó việc lựa chọn máy móc thiết bị đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khả năng đảm bảo phù hợp với công suất và công nghệ đã lựa chọn.
- Khả năng sản xuất được sản phẩm đáp ứng được yêu cầu chất lượng đã định
trước.
- Khả năng phù hợp lâu dài với xu hướng công nghệ - kỹ thuật chung, đảm bảo
có phụ tùng thay thế.
- Đảm bảo tính đồng bộ của máy móc thiết bị trong toàn bộ hệ thống dây chuyền.
- Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phù hợp với
tình hình tài chính của chủ đầu tư.
- Với yêu cầu đặt ra như trên, trong quá trình trang bị máy móc thiết bị, Chủ đầu
tư ưu tiên thực hiện như sau:
- Đối với máy móc thiết bị cần độ chính xác và mức độ quan trọng cao được
trang bị máy mới ngoại nhập từ Đài loan, Trung Quốc.
- Những máy móc thiết bị thông thường, việc thay thế dễ dàng sẽ chọn nhà cung
cấp có uy tín trong nước. Tuy nhiên việc lựa chọn này phải xem xét giữa chi phí và
tính kinh tế. Xem xét lựa chọn những thiết bị phải nhập ngoại và thiết bị sản xuất trong
nước thay thế được nhưng đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất ra.
- Máy móc thiết bị được nhà cung cấp đưa ra trong catelogue kèm theo tính năng
kỹ thuật, công suất,… Thuận lợi cho việc lựa chọn. Máy móc thiết bị sẽ chọn mua theo
giá CIF Cảng Việt Nam và yêu cầu nghiệm thu tại nơi đến để đảm bảo được chất
lượng cung cấp và hợp đồng kỹ thuật lắp ráp, vận hành chạy thử.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 1.9: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ cho quá trình sản xuất
Số Công
STT Thiết bị Xuất xứ
lượng suất/máy
I Máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất viên nén
1.1 Thiết bị chính
1 Máy băm dăm 2 30 tấn/giờ Đức
2 Sàn rung dăm 1 30 tấn/giờ Đức
Hệ thống máy nghiền thô, cyclone,
3 quạt hút 2 15 tấn/giờ Việt Nam
4 Máy sấy 1 20 tấn/giờ Việt Nam
5 Hệ thống máy nghiền tinh, quạt hút 1 12 tấn/giờ Việt Nam
6 Máy ép viên 3 5 tấn/giờ Đức
Hệ thống máy làm nguội, cyclone
7 quạt hút 1 15 tấn/giờ Việt Nam
8 Sàn rung viên gỗ nén 1 15 tấn/giờ Việt Nam
1.2 Thiết bị phụ trợ
1 Vít tải nạp liệu nghiền thô 2 45m3/giờ Việt Nam
2 Băng tải nạp liệu máy sấy 1 60m3/giờ Việt Nam
3 Băng tải về kho mùn cưa 1 60m3/giờ Việt Nam
4 Vít tải nạp liệu máy sấy 1 60m3/giờ Việt Nam
5 Vít tải sau máy sấy 1 100m3/giờ Việt Nam
6 Gầu tải liệu 3 60m3/giờ Việt Nam
7 Vít tải trước nghiền tinh 4 60m3/giờ Việt Nam
8 Vít tải sau nghiền tinh 2 60m3/giờ Việt Nam
9 Vít tải trước ép viên 1 60m3/giờ Việt Nam
10 Vít tải cấp liệu máy ép 3 40m3/giờ Việt Nam
11 Vít tải hút ẩm máy sau ép 2 20m3/giờ Việt Nam
12 Băng tải viên gỗ sau ép 1 30m3/giờ Việt Nam
13 Băng tải viên gỗ máy làm nguội 1 30m3/giờ Việt Nam
14 Máy nén khí, đường ống hơi 1 7.5 bar Việt Nam
15
II Máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình băm dăm
Dây chuyền băm dăm 4 Việt Nam
III Máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất đồ gỗ
1 Lò sấy 1 10 tấn/h Việt Nam
2 Máy cưa CD 3 40 Kw, 1m3/h Đài Loan
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài)
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
 Nhu cầu sử dụng điện: Nguồn điện cấp trực tiếp cho Dự án được đấu nối vào hệ
thống điện 22/0,4kv chung hiện có ở phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, rẽ nhánh hạ thế
0,4kv xuống trạm điện của cơ sở sau đó đi nổi từ trạm điện đến cấp cho khu chức năng
khác trong khu vực quy hoạch bằng lưới điện áp có 380/240V.
Bảng 1.10: Tính công suất điện
Quy mô tính Tiêu chuẩn cấp Công
toán điện suất
Stt Loại hình phụ tải biểu
Số Đơn
P0 Đơn vị kiến
lượng vị
(KW)
1 Khu văn phòng, dịch vụ 2.210 m2.sàn 30 W/m2 66,3
2 Khu nhà xưởng 3,4 ha 310 kw/ha 1.054,0
3 Khu xưởng sản xuất 1,2 ha 3300 kw/ha 3.960,0
4 Chiếu sáng giao thông 64,0 bộ 200 W/bộ 12,80
IV Tổng 5.093,1
1 Hệ số đồng thời A*0,8 4.074,5
2 Dự phòng + tổn hao A*10% 509,3
Cộng 4.583,8
3 Công suất yêu cầu từ lưới 4.584,0
4 Hệ số 0,9
Công suất tính toán trạm
V
biến áp KVA 5.093,3
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài)
Tổng nhu cầu cấp điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 5.094 kVA
 Nhu cầu sử dụng nước phục vụ thi công
Trong giai đoạn thi công xây dựng, Chủ đầu tư sử dụng nước cấp từ đường ống
cấp nước của khu vực cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân và hoạt động vệ
sinh, làm mát thiết bị, máy móc.
Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa mặt, rửa tay và
nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân dự kiến khoảng 50 người, áp dụng tiêu chuẩn
dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCVN 33-2006/BXD của Bộ xây dựng là 45
lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng:
50 người x 45 lít/người.ngày = 2,25 m3/ngày
Nước cấp cho quá trình trộn, rửa thiết bị trộn bê tông, vệ sinh làm mát máy móc
thiết bị,… ước tính 2 – 3 m3/ngày.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 24


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Nước dùng cho PCCC: Chỉ phát sinh khi có sự cố.
Như vậy, lượng nước cấp trong quá trình thi công ước tính khoảng 4,25 - 5,25
m /ngày (không tính lượng nước cho PCCC).
3

 Nhu cầu sử dụng nước


Nguồn nước phục vụ cho toàn khu quy hoạch được lấy từ nguồn nước giếng
khoan, dự kiến đấu nối vào nguồn nước sạch. Đấu nối tại 01 vị trí theo sơ đồ cấp nước;
còn hệ thống cấp nước PCCC sử dụng hệ thống chung với mạng lưới cấp nước sinh
hoạt. Riêng nước phục vụ sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng thiết bị hợp vệ sinh. Nhu
cầu sử dụng nước là dành cho sinh hoạt, nước dùng để chữa cháy, nước rò rỉ dự phòng.
Nhu cầu cấp nước:
- Nước sinh hoạt: 100 lít/người
- Nước tưới cây: 8%(Qsh)
- Nước sản xuất kinh doanh: 8% (Qsh)
- Dự phòng rò rỉ: 25%∑ 𝑄
Bảng 1.11: Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu dùng Nhu cầu Tiêu Lưu lượng
STT Đơn vị
nước phục vụ chuẩn (m³/ngày)
Nước sinh hoạt
1 l/người.ngđ 150 45 6,75
(Qsh)
2 Nước sản xuất l/người.ngđ 8%(Qsh) 0,54
Nước tưới cây và
3 l/m2.ngđ 8%(Qsh) 0,54
vệ sinh sân bãi
3 Dự phòng rò rỉ 25% 2
Qngày tb Làm tròn 9,83
- Mạng truyền dẫn nước: Đấu nối từ hệ thống cấp nước đi ngầm dưới đất, sử dụng
ống HDPE chịu lực đường kính D=100.
(1) Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế).
(2) Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
5.1. Tiến độ thực hiện dự án
Căn cứ vào giấy chứng nhận đầu tư đăng ký đầu tư mã số dự án 1337870448.
+ Quý III/2022: Hoàn thành các thủ tục đầu tư.
+ Quý IV/2022: Khởi công xây dựng.
+ Quý II/2023: Hoàn thành hạng mục chế biến gỗ, viên nén, dăm gỗ và kho.
+ Qúy I/2024: Hoàn thành các hạng mục và đi vào hoạt động toàn bộ dự án.
Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 25


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
đầu tư lần đầu.
5.2. Tổng mức đầu tư
a/ Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án: 93.645.000.000VNĐ (Chín mươi ba tỷ sáu trăm bốn
mươi lăm triệu đồng), trong đó:
+ Vốn góp của nhà đầu tư: 28.093.500.000 VNĐ (Hai mươi tám tỷ không trăm
chín mươi ba triệu năm nghìn năm trăm đồng) chiếm tỷ lệ 30% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn vay: 65.551.500.000 VND (Sáu mươi lăm tỷ năm trăm năm mươi mốt triệu
năm trăm nghìn đồng), chiếm tỷ lệ 70% tổng vốn đầu tư.
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
− Cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư: Sở kế hoạch và đầu tư.
− Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài.
− Quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
− Hình thức đầu tư: Đầu tư mới
Sau khi hoàn thành công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài sẽ triển khai các bước thiết kế Bản vẽ thi
công – dự toán và tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công.
Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài sẽ lựa chọn nhà thầu có kinh nghiệm để
tiến hành thi công các hạng mục. Đồng thời yêu cầu đơn vị thi công thực hiện nghiêm
túc công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn này. Công ty TNHH Một thành viên
Thu Hoài sẽ thuê đơn vị tư vấn giám sát, chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự cố môi trường
trong giai đoạn này và thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện cho các cơ quan có
chức năng để theo dõi và giám sát.
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Khi Dự án đi vào hoạt động dự kiến sẽ sử dụng khoảng 150 công nhân, riêng
nhân viên phụ trách môi trường sẽ không bố trí phòng riêng mà thuộc nhân sự phòng
kỹ thuật, dự kiến 01 người, tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành môi
trường. Thời gian làm việc 2 ca/ngày và 312 ngày/năm.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 26


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

GIÁM ĐỐC

PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG KỸ NHÀ MÁY


KINH TOÁN – NHÂN KẾ HOẠCH – THUẬT SẢN XUẤT
DOANH SỰ VẬT TƯ

Hình 1.6 Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 27


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đã được UBND tỉnh Bình Bịnh chấp thuận chủ trương điều chỉnh nội dung
dự án Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn tại phường Bùi Thị
Xuân, thành phố Quy Nhơn tại Quyết định số 1968/UBND-TH ngày 14/4/2022.
Dự án Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn được xây dựng
phù hợp với quy hoạch tại Quyết định số 8328/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của
UBND thành phố Quy Nhơn về viêc điều chỉnh quy hoạch xây dựng tổng mặt bằng tỷ
lệ 1/500 công trình nhà máy cưa xẻ gỗ rừng trồng và sản xuất viên nén nhiên liệu chất
đốt sinh học rắn tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định của
DNTN Thu Hoài.
Đồng thời Dự án đã được Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, chứng nhận lần đầu ngày 1/7/2021 và chứng nhận thay đổi lần thứ 1. Nhà máy
sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn đã được UBND thành phố Quy
Nhơn phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số
4080/QĐ-UBND ngày 12/01/2022.
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG
Khu vực thực hiện dự án trước đây đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy sản xuất viên nén
nhiên liệu chất đốt sinh học rắn tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định của DNTN Thu Hoài tại Quyết định số 4931/QĐ-UBND ngày 30/12/2016.
Nhưng đến nay công ty chưa tiến hành triển khai Dự án do đó theo quy định công ty
tiến hành lập lại hồ sơ môi trường. Đồng thời Dự án xây dựng là phù hợp với quy
hoạch và ngành nghề cho phép đầu tư và xây dựng tại khu vực.
Đồng thời dự án được đầu tư xây dựng tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định là khu vưc cách xa khu dân cư do đó trong quá trình hoạt động
của Dự án sẽ tránh và giảm tối đa các tác động môi trường đến khu dân cư. Bên cạnh
đó theo kết quả đo đạc phân tích mẫu không khí xung quanh thì hiện trạng môi trường
chưa có dấu hiệu ô nhiễm.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 28


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT


Hiện trạng khu vực thực hiện dự án chủ yếu là rừng trồng bạch đàn, keo lai và
xoài. Ngoài ra, hiện trạng tại khu vực dự án còn có các công trình nhà ở hiện trạng
trước đây cụ thể như sau: Nhà ở: 07 cái; Giếng: 05 cái; chuồng thú: 08 cái, hồ xây: 4
cái (khi dự án đi vào xây dựng Chủ Dự án chỉ giữ lại giếng nước và 2 nhà ở phía Bắc
dự án, các công trình còn lại sẽ được tháo dỡ để xây dựng Nhà máy) do đó hiện trạng
môi trường và tài nguyên sinh được mô tả cụ thể như sau:
– Môi trường không khí: Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực Dự án chưa
có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Tài nguyên sinh vật: Trong khu vực Dự án không có các loại thực vật quý hiếm
cần được bảo vệ. Đối với Động vật thì khu vực Dự án không có các động vật quý
hiếm, cần bảo tồn. Động vật ở đây chủ yếu là các loại chim: sẻ, chào mào,…Các loại
côn trùng. Do đó hiện trạng khu vực không có sự tồn tại của các loại tài nguyên sinh
vật sinh sống.
2. MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN
Trong khu vực Dự án có 1 suối nước chảy theo hướng từ Đông Bắc - Tây Nam
và bắt nguồn từ núi phía Đông Dự án đổ về suối Lỡ phía Tây Nam cách Dự án khoảng
560m. Tổng chiều dài của suối cạn tính từ đầu nguồn (núi) đến khi đổ về suối lở là
khoảng 1,8km, đoạn chảy ngang qua khu vực dự án khoảng 480m, bờ rộng trung bình
của dòng suối ước tính khoảng 3m. Tuy nhiên, suối nước trong khu vực Dự án chỉ có
nước vào mùa mưa, mùa khô không có nước. Khi Dự án đi vào hoạt động, Doanh
nghiệp sẽ xây kè bằng đá hộc hai bên để gia cố đoạn suối chảy qua khu vực dự án ước
tính chiều dài gia cố khoảng 480m. Đây cũng là nguồn tiếp nhận nước mưa chảy tràn
của Dự án.
- Đối với nước thải sinh hoạt công ty cũng tiến hành đầu tư hệ thống xử lý bên
trong khu vực Dự án đạt tiêu chuẩn sau đó đổ ra suối cạn bên trong khu vực Dự án.
a. Điều kiện địa lý
Dự án Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học rắn được xây dựng
tại thửa đất 08, tở bản đồ địa chính số 66 và 71, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định. Dự án có vị trí thuận lợi gần các trục đường CCN Bùi Thị Xuân
và tuyến đường Quốc lộ 1A điều này thuận lợi cho quá trình vận chuyển nguyên vật
liệu thi công và hoạt động của Dự án.
b. Đặc điểm địa hình

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 29


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
– Địa hình khu vực thực hiện dự án tương đối bằng phẳng đảm bảo đúng theo cos
thiết kế đầu tư xây dựng công trình.
c. Đặc điểm khí tượng
Khu vực Dự án nằm trên phông khí tượng – thủy văn chung của các tỉnh Nam
Trung Bộ (từ Quảng Nam đến Bình Thuận), chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu nhiệt
đới gió mùa: Gió mùa Tây – Nam từ tháng 5 đến tháng 9, thịnh hành từ tháng 6 đến
tháng 8; gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 3, thịnh hành từ tháng 12 đến tháng 2;
thời gian còn lại là các mùa chuyển tiếp, gió không ổn định. Tuy nhiên, do vị trí địa lý
và điệu kiện địa hình đặc thù nên chế độ khí tượng thủy văn ở đây có những nét riêng
biệt.
 Nhiệt độ
Khu vực thực hiện dự án có nền nhiệt độ không khí khá cao, tháng nóng nhất là
tháng 5, 6, 7, 8:
 Nhiệt độ không khí bình quân 26,9oC.
 Nhiệt độ không khí trung bình lớn nhất 29,9oC.
 Nhiệt độ không khí trung bình nhỏ nhất 22,9oC.
Bảng 3.1: Thống kê nhiệt độ trung bình trong năm (Đơn vị: oC)
2015 2016 2017 2018 2019 Trung bình
CẢ NĂM 26,7 27,01 26,7 26,7 27,2 26,9
Tháng 1 21,6 24,4 24,1 23,3 23,6 23,4
Tháng 2 22,4 22,5 23,3 22,1 24,4 22,9
Tháng 3 24,6 23,8 24,9 24,3 26 24,7
Tháng 4 26,3 27,8 27,1 26,2 - 26,9
Tháng 5 30,2 29,6 28,9 29,0 30 29,5
Tháng 6 29,7 29,6 30,0 29,3 31 29,9
Tháng 7 29,2 29,2 28,8 30,0 30,4 29,5
Tháng 8 29,2 29,9 29,1 29,4 30,5 29,6
Tháng 9 28,4 29,06 28,6 28,4 28,1 28,5
Tháng 10 27,2 27,4 26,8 26,7 26,8 27,0
Tháng 11 26,4 26,2 25,7 25,8 25,3 25,9
Tháng 12 25,0 24,7 23,5 25,6 23,5 24,5
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)
 Độ ẩm
Do ảnh hưởng bởi dãy Trường Sơn nên thời kỳ gió mùa Tây Nam tháng (5 ÷ 9),
độ ẩm tương đối của không khí vùng ven biển tỉnh Bình Định thấp hơn các mùa khác
(74 ÷ 80)%. Độ ẩm trung bình tháng dao động trong khoảng (74 ÷ 86)% và trung bình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 30
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
năm khoảng 81%.
Bảng 3.2: Thống kê độ ẩm trung bình trong năm (Đơn vị: %)
2015 2016 2017 2018 2019 Trung bình
CẢ NĂM 82 82 83 81 79 81
Tháng 1 82 88 85 86 85 85
Tháng 2 87 83 85 83 86 85
Tháng 3 87 83 86 86 85 85
Tháng 4 83 80 83 85 - 83
Tháng 5 76 79 82 79 77 79
Tháng 6 72 78 76 75 72 75
Tháng 7 75 78 78 70 71 74
Tháng 8 77 74 80 72 70 75
Tháng 9 81 80 83 80 78 80
Tháng 10 88 87 86 84 85 86
Tháng 11 86 88 89 86 84 87
Tháng 12 87 87 82 85 79 84
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)
 Khả năng bốc hơi
Tổng lượng bốc hơi khoảng (1000 ÷ 1200) mm/năm. Thời gian có lượng bốc hơi
cao là từ tháng 4 đến tháng 6, cao nhất là tháng 8 và thấp nhất là tháng 2.
Bảng 3.3: Thống kê tổng lượng bốc hơi tháng – năm 2019
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng
Năm
2019 64,5 57,6 77 - 118 125,3 128,8 141,1 92,4 70,8 76,3 102,3 1054,1
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)
 Lượng mưa
Mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12, còn mùa mưa ít là từ tháng 1 đến
tháng 7. Tổng lượng mưa trung bình khu vực là 1.785,8 mm/năm. Lượng mưa trong
mùa mưa chiếm khoảng (80 ÷ 90) % tổng lượng mưa năm. Trong đó, lượng mưa trong
hai tháng giữa mùa mưa (tháng 10, 11) chiếm khoảng (55 ÷ 60) % tổng lượng mưa
năm, lượng mưa trong mùa khô chỉ chiếm (14 ÷ 15) %. Vì vậy, úng lụt cũng thường
xảy ra vào tháng (10 ÷ 11).
Bảng 3.4: Thống kê lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị: mm)
2015 2016 2017 2018 2019 Trung bình
CẢ NĂM 1334 2124,12 2227,1 1560,3 175,5 1785,8
Tháng 1 28,3 30,3 83,2 57,4 72 54,2

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 31


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Tháng 2 20,0 7,8 68,0 6,8 - 25,7
Tháng 3 30,7 4,6 13,6 10,1 0,8 12,0
Tháng 4 12,4 0,7 24,5 11,4 - 12,3
Tháng 5 5,7 16,1 83,2 10,0 52,1 33,4
Tháng 6 22,8 124,4 17,6 100,8 - 66,4
Tháng 7 76,3 58,02 91,5 14,6 57,2 59,5
Tháng 8 116,6 126,4 123,8 93,3 142,3 120,5
Tháng 9 133 261 75,7 139,2 211,9 164,2
Tháng 10 122,9 535,4 343,3 335,7 709,9 409,4
Tháng 11 624,2 846,2 887,8 325,2 295,9 595,9
Tháng 12 141,1 113,2 414,9 455,8 37,3 232,5
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)
 Nắng và bức xạ mặt trời
Số giờ nắng cả năm là 2.476,7 giờ. Từ tháng 3 đến tháng 9 là thời kỳ nhiều nắng,
từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau là thời kỳ nắng ít.
Bảng 3.5: Thống kê số giờ nắng các tháng trong năm (Giờ)
2015 2016 2017 2018 2019 Trung bình
CẢ NĂM 2737 2633,5 2160,2 2262,5 2339 2476,7
Tháng 1 175,9 159,1 100,4 74,5 158,2 133,6
Tháng 2 199,4 4080,2 133,9 178,0 247,7 178,6
Tháng 3 267,1 191,6 221,1 208,4 253,9 228,4
Tháng 4 276,7 260 219,2 250,0 - 251,5
Tháng 5 301,5 260,4 226,3 271,1 282,5 268,4
Tháng 6 260,9 254,7 289,3 175,1 279,2 251,8
Tháng 7 199,9 581,7 169,3 198,6 253,1 280,5
Tháng 8 292,5 228,1 249,6 169,8 240 236,0
Tháng 9 230,8 211,2 234,8 226,8 153,9 211,5
Tháng 10 227,0 158,4 142,4 219,3 209,3 191,3
Tháng 11 159,2 137,4 91,9 172,9 118,2 135,9
Tháng 12 146,1 56,7 82,0 118,0 143 109,2
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)
 Gió và tốc độ gió
Khu vực Dự án chịu ảnh hưởng của 2 loại gió mùa chính là gió mùa Đông Bắc
trong mùa Đông và gió mùa Tây Nam trong mùa Hè. Tuy nhiên, dưới tác động của
điều kiện địa hình ở dải ven biển gió bị biến dạng mạnh, từ tháng 9 đến tháng 2 thường
tồn tại gió Bắc, Tây Bắc. Thời gian từ tháng 3 đến tháng 6 trong năm được coi là mùa

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 32


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
chuyển tiếp với gió thịnh hành là gió Đông Nam. Từ tháng 7 đến tháng 8 gió Tây thịnh
hành.
Bảng 3.6: Vận tốc gió trung bình bình các tháng trong năm 2019 (m/s)
Tháng I II III IV V VI VII VIII I X X XI XII Năm
V(m/s) 2,6 2,4 2,5 2,5 2,1 2,4 2,7 2,7 1,7 2,1 2,4 3,3 2,4
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Bình Định năm 2019)

Hình 3.1: Biểu đồ hoa gió khu vực dự án


Các loại thời tiết đặc biệt
 Bão và áp thấp nhiệt đới

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 33


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Ở Bình Định bão thường xảy ra trong khoảng tháng (9 ÷ 11), tập trung vào tháng
10 (40%) và tháng 11 (20%). Bão không chỉ tác động lên động lực của vùng biển qua
yếu tố sóng – gió mạnh mà còn kèm theo cả mưa lớn. Trong các đợt mưa lớn, lượng
mưa có thể đạt trên (400 ÷ 500) mm/ngày nên gây ra lũ lụt, có đỉnh lũ vượt mức báo
động III tại nhiều sông trong tỉnh.
 Hội tụ nhiệt đới
Hội tụ nhiệt đới là dạng nhiễu động đặc trưng của gió mùa mùa Hạ. Nó thể hiện
sự hội tụ giữa gió tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa Hạ. Hội tụ nhiệt đới gây ra
những trận mưa lớn, thường thấy từ tháng 9 đến tháng 11 và đôi khi vào các tháng 5
đến tháng 8.
 Giông
Giông là hiện tượng phóng điện giữa các đám mây hoặc giữa đám mây và mặt
đất kèm theo gió mạnh và mưa lớn rất nguy hiểm cho tính mạng và các hoạt động của
con người. Trong vùng biển tỉnh Bình Định, gió thường xảy ra trong khoảng từ tháng
4 đến tháng 10, với tần suất cao nhất từ tháng 7 đến tháng 9 (2 -7 ngày có giông
/tháng). Trung bình hàng năm có (50 ÷ 80) ngày có giông.
 Gió khô nóng (gió Lào)
Gió Lào là một loại gió biến tính của gió mùa Tây Nam do ảnh hưởng của dãy
núi Trường Sơn, hoạt động khá phổ biến ở đồng bằng Duyên Hải tỉnh Bình Định. Khi
gió này hoạt động mạnh, nhiệt độ không khí có thể vượt quá 37oC, độ ẩm thấp hơn
50% và tốc độ gió khá lớn, có thể dẫn đến các đợt hạn hán nghiêm trọng. Gió Lào
thường hoạt động vào các tháng (6 ÷ 8). Số ngày hoạt động trung bình là 8 ngày trong
tháng 6, 10 ngày trong tháng và 11 ngày trong tháng 8.
d. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, ao hồ khu vực tiếp nhận nước thải
Trong khu vực Dự án có 1 suối nước chảy theo hướng từ Đông Bắc - Tây Nam
và bắt nguồn từ núi phía Đông Dự án đổ về suối Lỡ phía Tây Nam cách Dự án khoảng
560m. Tổng chiều dài của suối cạn tính từ đầu nguồn (núi) đến khi đổ về suối Lỡ là
khoảng 1,8km, đoạn chảy ngang qua khu vực dự án khoảng 480m, bờ rộng trung bình
của dòng suối ước tính khoảng 3m. Tuy nhiên, suối nước trong khu vực Dự án chỉ có
nước vào mùa mưa, mùa khô không có nước. Khi Dự án đi vào hoạt động, Doanh
nghiệp sẽ xây kè bằng đá hộc hai bên để gia cố đoạn suối chảy qua khu vực Dự án ước
tính chiều dài gia cố khoảng 480m. Đây cũng là nguồn tiếp nhận nước mưa chảy tràn
của Dự án.
3. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG
KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung quanh tại khu vực Dự án
trước khi thực hiện, Chủ đầu tư phối hợp với Công ty TNHH TM-DV- Công nghệ Môi

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 34


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Trường Khải Thịnh tiến hành khảo sát và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường tại
một số vị trí đặc trưng trong khu vực Dự án nhằm đưa ra các số liệu môi trường nền
chuẩn xác, trên cơ sở đó đánh giá mức độ ô nhiễm khi Dự án đi vào thi công xây dựng
và hoạt động.
 Môi trường không khí
Kết quả đo đạc hiện trạng môi trường không khí xung quanh khu vực Dự án như
sau:
+ Thời điểm đo đạc: 2/6/2022; 3/6/2022; 4/6/2022.
+ Điều kiện đo đạc: Trời nắng, gió nhẹ.
Bảng 3.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh
Kết quả QCVN
Vị trí kiểm tra 05:2013/BTNMT
STT Đơn vị
– đo đạc Lần 1 Lần 2 Lần 3 QCVN
26:2013/BTNMT
Trung tâm khu vực dự án, tọa độ 1.600.404; 588.518(KK1)
Tổng bụi lơ
mg/m3 0,15 0,19 0,17 0,3
lửng
Tiếng ồn dBA 64,6 62,8 63,1 ≤70
CO mg/m3 <6 <6 <6 30
NO2 mg/m3 0,066 0,058 0,063 0,2
SO2 mg/m3 0,062 0,071 0,068 0,35
(Nguồn: Công ty TNHH TM-DV-Công nghệ Môi Trường Khải Thịnh)
Ghi chú:
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
+ Sơ đồ vị trí lấy mẫu được đính kèm ở phụ lục.
+ Phiếu kết quả được đính kèm tại phụ lục.
Nhận xét: Từ bảng kết quả nhận thấy tất cả các chỉ tiêu trong môi trường không
khí xung quanh khu vực Dự án đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN
26:2010/BTNMT.
 Hiện trạng môi trường nước mặt
Kết quả đo đạc hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực Dự án như sau:
+ Thời điểm đo đạc: Ngày 23/5/2022, 24/5/2021, 25/5/2022.
+ Điều kiện đo đạc: Trời nắng, gió nhẹ.
Bảng 3.8: Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước mặt
Tên chỉ Kết quả QCVN 08–MT:
STT Đơn vị
tiêu Lần 1 Lần 2 Lần 3 2015/BTNMT (Cột B2)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 35


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Nước mặt suối bên trong khu vực ranh giới dự án, tọa độ 1.517.239;
599.559 (NM)
pH - 7,15 7,28 7,26 5,5 - 9
TSS mg/l <5 <5 <5 50
BOD5 mg/l <4 <4 <4 15
1 COD mg/l 5 5 5 30
NH4+ mg/l KPH KPH KPH 0,9
PO43- mg/l KPH KPH KPH 0,3
Sắt (Fe) mg/l KPH KPH KPH 1,5
Coliform MPN/100ml 93 75 93 7.500
Mangan mg/l KPH KPH KPH 0,5
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường)
Ghi chú:
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt. Cột B1: Dùng mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng dụng khác.
+ Phiếu kết quả được đính kèm tại phụ lục.
+ Sơ đồ vị trí lấy mẫu được đính kèm ở phụ lục.
+ KPH: Không phát hiện.
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lượng nước mặt bên trong khu vực Dự
án QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 cho thấy các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn
cho phép.
 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực Dự
án; hiện trạng các thành phần môi trường khu vực Dự án trước khi triển khai xây
dựng
Theo kết quả lấy phân tích hiện trạng môi trường không khí tại khu vực thực hiện
dự án và khu vực xung quanh Dự án cho thấy, môi trường khu vực dự án chưa có dấu
hiệu ô nhiễm, các chỉ tiêu phân tích đều đạt chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh học
rắn tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định phù hợp với điều
kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực cụ thể như sau:
- Khu đất triển khai Dự án không có các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng
đất có giá trị kinh tế cao, không có các di tích lịch sử văn hóa sẵn có và không có các
loài động, thực vật quý hiếm rất thích hợp cho sự hình thành và phát triển của Dự án.
- Đất trong khu vực dự án chủ yếu là rừng trồng bạch đàn, keo lai và xoài của
lâm trường Quy Nhơn và một phần nhỏ diện tích khoảng 0,49ha là đất trồng xoài của
hộ dân nằm phía Bắc dự án….Doanh nghiệp đã tiến hành đền bù cho người dân và đã
được cơ quan có thẩm quyền phê cấp giấy chứng nhận quyền sưt dụng đất.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 36


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Vị trí dự án nằm phía Đông cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân nên rất thuận lợi về
giao thông trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm đi tiêu thụ.
- Vấn đề cấp điện, cấp nước cho khu vực xây dựng dự án hết sức thuận lợi vì đã
có hệ thống đường điện nối đến khu vực dự án và về cấp nước Doanh nghiệp sẽ sử
dụng nước giếng khoan tại khu vực để phục vụ Dự án.
- Hiện nay nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng tại phường Bùi Thị Xuân nói riêng
và trên địa bàn tỉnh nói chung rất lớn nên là điều kiện thuận lợi để phát triển và ổn
định nguồn nguyên liệu cho nhà máy hoạt động.
- Khu vực Dự án nằm cách xa khu dân cư, gần cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân,
xung quanh là rừng trồng và vườn xoài của hộ dân nên giảm thiểu được tác động của
bụi, khí thải và tiếng ồn đến dân cư.
- Dự án được xây dựng với mục tiêu cung cấp phôi gỗ rừng trồng cho các nhà
máy sản xuất nội ngoại thất và tận dụng nguồn phế phẩm (mùn cưa, đầu, cành,
nhánh...) Trong quá trình cưa xẻ gỗ để sản xuất ra viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
học rắn thay thế một số chất đốt khác gây ô nhiễm cho môi trường như than đá, dầu
hỏa. Chúng ta vừa giải quyết được vấn đề rác thải, vừa thu được ngoại tệ, tạo thêm
được công ăn việc làm và nguồn thu nhập cho bà con nông dân vùng trồng rừng.
Diện tích Dự án không có dân cư sinh sống, không có các công trình sản xuất,
công trình văn hóa nên quá trình chuẩn bị không tiến hành di dân, di dời các công trình
và tái định cư.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 37


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

Chương IV
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN.
Trong hoạt động thi công xây dựng của Dự án, nguồn gây tác động đến môi
trường chủ yếu là đào đắp, san lấp mặt bằng, vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, hoạt
động thi công xây dựng, hoạt động của công nhân,… Các tác động và ảnh hưởng tới
môi trường nêu trên có thể được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 4.1: Các nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường trong quá trình thi
công xây dựng
STT Chất thải Nguồn gây ô nhiễm Đối tượng tác động
- Bụi do quá trình phá dỡ công
- Môi trường không khí
trình hiện hữu.
xung quanh.
- Bụi do quá trình đào đắp đất,
- Khu dân cư dọc tuyến
san lấp mặt bằng.
đường vận chuyển.
- Bụi, khí thải trong quá trình
- Người dân tham gia
vận chuyển đất đắp.
giao thông trên tuyến
1 Bụi, khí thải - Bụi, khí thải từ các phương
đường vận chuyển.
tiện vận chuyển nguyên vật liệu,
- Người dân và thực vật
máy móc thiết bị.
hai bên tuyến đường vận
- Bụi trong quá trình thi công
chuyển.
xây dựng.
- Công nhân lao động
- Bụi, khí thải từ các máy móc,
trực tiếp.
thiết bị thi công.
- Mùi từ khu vực tập trung, thu Môi trường không khí
2 Mùi
gom rác thải xung quanh
- Nước thải sinh hoạt của công
nhân - Môi trường đất
3 Nước thải
- Nước thải xây dựng - Môi trường nước
- Nước mưa chảy tràn

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 38


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Môi trường đất
4 Chất thải rắn - Chất thải xây dựng
- Môi trường nước
- Chất thải nguy hại
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải
a/ Nguồn gây tác động
Trong giai đoạn xây dựng, nước thải phát sinh từ các nguồn sau:
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân
+ Nước thải thi công
+ Nước mưa chảy tràn.
 Nước thải sinh hoạt
Theo mục ”Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng”, lượng
nước cấp cho quá trình sinh hoạt của công nhân là 0,9m3/ngày. Theo điều 8.1.2,
TCVN 7957:2008 và theo điều 2.11.1 QCVN 01:2021/BXD, lượng nước thải tính
bằng 80% lượng nước cấp. Như vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 0,72
m3/ngày.
Loại nước thải này có chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, dinh
dưỡng và vi trùng cao. Nếu không xử lý trước khi thải ra môi trường thì đây sẽ là nguồn
gây ô nhiễm môi trường đất, chất lượng nước mặt, nước dưới đất tại khu vực. Do đó,
Chủ đầu tư sẽ có những biện pháp thu gom, xử lý hợp vệ sinh.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập, tính toán tải lượng và
nồng độ các chất ô nhiễm thải vào môi trường hàng ngày được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 4.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn thi công
Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô Nồng độ các QCVN 14:2008/
Chất ô
STT (g/người/ngày) nhiễm chất ô nhiễm BTNMT (cột B)
nhiễm
(theo WHO) (kg/ngày) (mg/l) (mg/l)
1 BOD5 45 - 54 0,9 – 1,08 1.250 – 1.500 50
2 SS 70 - 145 1,4 – 2,9 1.944 – 4.028 100
3 Dầu mỡ 10 - 30 0,2 – 0,6 278 – 833 20
4 NO3- 6 - 12 0,12 – 0,24 167 – 333 50
5 PO43- 0,8 - 4,0 0,016 – 0,08 22 – 111 10
(Nguồn: Theo WHO)
Ghi chú:
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) = (Hệ số ô nhiễm x Số công nhân là 20
người)/1000.
- Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) = (Tải lượng các chất ô nhiễm x 1000)/lưu
lượng là 0,72 m3/ngày.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 39


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT - cột B nhận thấy thành phần, tính chất
nước thải thì tất cả các chỉ tiêu vượt quy chuẩn cho phép. Xác suất xảy ra tác động:
Tuy mức độ ô nhiễm lớn, nhưng lượng nước thải không nhiều và ô nhiễm do lượng
nước thải sinh hoạt có thể được giảm thiểu đáng kể khi Chủ đầu tư kết hợp với đơn vị
thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu hợp lý. Mặt khác, đơn vị thi công sẽ sử
dụng một số lao động ở địa phương nên lượng nước thải sinh hoạt trên sẽ giảm đáng
kể.
 Nước thải từ quá trình thi công xây dựng
Nước thải từ quá trình trộn và rửa thiết bị trộn bê tông, thiết bị xây dựng, làm mát
thiết bị,… Có chứa nhiều cặn lắng, vật liệu xây dựng, dầu mỡ,… Lượng nước thải này
không nhiều khoảng 1-2 m3/ngày. Để có cơ sở đánh giá chất lượng của loại nước thải
này đối với môi trường, chúng tôi tham khảo kết quả phân tích nước thải bê tông của
Nhà máy bê tông Nhơn Hội, cho thấy nồng độ ô nhiễm như sau:
Bảng 4.3: Nước thải tại bể lắng của nhà máy bê tông Nhơn Hội
STT Chất ô nhiễm Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B)
1 pH - 10,31 5,5 – 9
2 SS mg/l 100 100
3 COD mg/l 34 150
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)
Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải công nghiệp.
Dựa theo số liệu tại bảng trên cho thấy, nước thải thi công có độ pH, hàm lượng
SS cao vượt quá tiêu chuẩn cho phép nên khi thải ra môi trường nếu không có biện
pháp quản lý tốt sẽ tạo ra hiện tượng lắng đọng các chất bẩn thành dạng vệt dài theo
địa hình dòng chảy, dễ gây ra bồi lắng.
Thực tế từ các công trình xây dựng, nếu loại nước này được kiểm soát tốt sẽ
không ảnh hưởng lớn đến môi trường do số lượng phát sinh ít và thời gian phát sinh
mỗi loại ngắn, chỉ trong giai đoạn xây dựng.
 Nước mưa chảy tràn
Lượng nước mưa chảy tràn cao nhất được tính theo công thức:
Qmax = 0,278 KIA (m3/s)
Trong đó:
A : Diện tích thực hiện xây dựng các công trình của Dự án (A = 96.049,4m²).
I : Cường độ mưa tháng cao nhất năm 2019 tại khu vực 622,5 mm/tháng =
0,6225 m/tháng (Theo bảng 2.3 chương 2);
K : Hệ số chảy tràn = 0,3 (áp dụng cho nền đất chặt).
Qmax = 0,278 KIA = 0,278 x 0,3 x 0,6225 x 96.049,4m2 = 4.986,5 m3/tháng.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 40


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Với ước tính tháng có cường độ mưa cao nhất có 20 ngày mưa, mỗi ngày 2 giờ
thì lưu lượng ước tính là:
Qmax = 4.986,5/20/2/3600 = 0,0346m3/s.
Mức độ ô nhiễm của nước mưa chảy tràn tùy thuộc vào các yếu tố sau:
– Cường độ mưa khu vực triển khai Dự án.
– Chất lượng môi trường không khí tại khu vực Dự án.
– Khả năng thoát nước mưa, khả năng thẩm thấu theo kết cấu địa chất trong khu vực.
– Hoạt động vệ sinh, quản lý chất thải rắn trong khu vực.
Do đó, trong quá trình san lấp mặt bằng cũng như thi công xây dựng, nếu Chủ
đầu tư không có giải pháp giảm thiểu tốt khi mưa lớn thì sẽ tác động đến khu vực như:
+ Gây bồi lấp, tắc nghẽn hệ thống thoát nước (mương thoát nước,...) của khu vực.
+ Gây sạt lở, bồi lấp mặt bằng khi san lấp ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự án.
+ Ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực.
+ Làm giảm chất lượng nguồn nước mặt khu vực như làm đục nước,…
Nguồn gây tác động này chỉ xảy ra khi xuất hiện các trận mưa có cường độ mưa
lớn, kéo dài. Đối với những cơn mưa nhỏ thì nguồn gây tác động này đến môi trường
nước mặt tại khu vực không đáng kể.
b/ Biện pháp xử lý nước thải
 Nước mưa chảy tràn
- Một số biện pháp giảm thiểu được áp dụng để giảm thiểu nước mưa chảy tràn:
- Xây dựng kho chứa xi măng và nhiên liệu bằng vật liệu tôn ở vị trí phía Tây khu
vực Dự án vì vị trí này cách xa nguồn nước mặt và địa hình tại đây cao hơn các vị trí
khác tránh nước mưa tràn vào khu vực kho chứa;
- Vệ sinh công trường sau mỗi ngày làm việc;
- Tạo dòng chảy trên công trường nhằm thu gom nước chảy tràn bề mặt về suối
nước tại trung tâm khu vực Dự án, theo đó nước mưa được thu gom và cho lắng sơ bộ
trước khi vào suối nước tại trung tâm Dự án và thoát ra suối Lỡ phía Tây Nam Dự án.
Tại vị trí tiếp giáp của mương thoát nước tạm và suối nước Chủ Dự án sẽ gia cố bằng
taluy đá dăm để chống sạt lở, xói mòn tại vị trí thoát nước ra nguồn tiếp nhận;
- Che chắn nguyên vật liệu tránh bị nước mưa cuốn trôi trong quá trình thi công;
- Đảm bảo đúng tiến độ san lấp theo kế hoạch ban đầu và thực hiện vào mùa khô
giảm thiểu tác động này.
 Nước thải xây dựng
- Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị thi công trên công
trường: Bố trí thu gom vào hố lắng để lắng cặn và tách dầu mỡ, phần dầu mỡ nổi ở
trên sẽ đưa đi xử lý chung với CTNH, phần nước sẽ được tận dụng lại để tưới ẩm vật
liệu, trộn vữa.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 41


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Nước thải phát sinh từ hoạt động tưới ẩm vật liệu, trộn vữa,… Thường chứa
thành phần chủ yếu chất rắn lơ lửng (cát, đất) không chứa thành phần độc hại gây ô
nhiễm môi trường đất. Do đó, biện pháp giảm lưu lượng nước phát sinh trên công
trường sử dụng các vòi phun dạng tia nước phục vụ công tác tưới ẩm tăng tiết diện tiếp
xúc bề mặt, thúc đẩy quá trình thấm nhanh vào vật liệu, giảm lượng nước dư thừa chảy
trên bề mặt.
- Hạn chế tối đa việc rò rỉ dầu mỡ từ các máy móc, thiết bị thi công.
 Nước thải sinh hoạt
- Ưu tiên sử dụng công nhân tại địa phương để hạn chế lượng nước thải sinh hoạt
phát sinh.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân được xử lý bằng bể tự hoại cải tiến
(BASTAF) dưới các nhà vệ sinh. Chủ Dự án sẽ ưu tiên xây dựng công trình nhà vệ
sinh trước theo quy hoạch chi tiết tổng thể mặt bằng tỷ lệ 1/500 xây dựng Nhà máy.
Doanh nghiệp sẽ xây dựng 2 nhà vệ sinh có diện tích mỗi nhà vệ sinh là 20 m2 tại nhà
nghỉ ca công nhân và nhà điều hành sản xuất dự án nhằm giải quyết nhu cầu vệ sinh
cho công nhân thi công và cho giai đoạn vận hành sau này.
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng , chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
a/ Nguồn gây tác động
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công từ các nguồn sau:
+ Chất thải xây dựng.
+ Chất thải sinh hoạt của công nhân.
+ Chất thải nguy hại.
 Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng bao gồm các loại không có khả
năng phân hủy sinh học như đồ hộp, bao bì giấy nhựa, thủy tinh và các loại có hàm
lượng hữu cơ cao có khả năng phân hủy sinh học như vỏ trái cây, phần loại bỏ của
thực phẩm, rau quả,…
Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, hệ số phát thải chất
thải rắn sinh hoạt là 0,685 kg/ngày. Như vậy với 20 công nhân thì lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh là 13,7 kg/ngày.
Với khối lượng rác thải phát sinh như trên, nếu không có biện pháp thu gom xử
lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác
động đến chất lượng không khí do phân huỷ chất thải hữu cơ cũng như tác động đến
nguồn nước mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng. Ngoài ra
còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây
truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công tại công trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 42


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Tuy nhiên, thực tế lượng nước thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
ở công trường xây dựng không nhiều như lượng tính toán lý thuyết nêu trên, vì chủ Dự
án sử dụng lao động chủ yếu tại địa phương nên phần lớn công nhân hết giờ làm sẽ về
nhà sinh hoạt, ăn uống, tắm giặt, chất thải rắn phát sinh chủ yếu là do công nhân ăn
vào lúc giải lao, giữa buổi. Chủ Dự án sẽ có biện pháp thu gom và quản lý đảm bảo
hợp vệ sinh.
 Chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công bao gồm: Gạch vỡ, ống
nhựa, sắt thép vụn, bao bì, xà bần, gỗ cốp pha phế thải, ni lông,… Đa số các loại chất
thải này đều được thu gom và phân loại, một phần được bán lại cho các cơ sở thu mua
phế liệu, một phần được thu gom và hợp đồng vận chuyển xử lý theo quy định.
Lượng chất thải này ước tính trung bình mỗi ngày phát sinh từ 30 - 50 kg/ha
(Phạm Ngọc Đăng. Quản lý Môi trường đô thị và khu công nghiệp. Nhà xuất bản
Xây dựng, 2000), tương ứng với tổng lượng thải ra trong khu vực dự án là: 535 – 892
kg/ngày. Các loại chất thải rắn này không được thu gom, hợp đồng vận chuyển, xử lý
đảm bảo sẽ gây cản trở đến các hoạt động thi công xây dựng, gây cháy, mất mỹ quan
khu vực Dự án,…
Có thể kiểm soát được loại chất thải này bằng cách thu gom để tái sử dụng, bán
phế liệu hoặc hợp đồng vận chuyển, xử lý theo quy định.
 Chất thải nguy hại
Trong quá trình thi công xây dựng có một số chất thải nguy hại như: Các loại bao
bì, thùng đựng các hóa chất; lọ sơn, vật liệu dính sơn; các loại vật dựng nhiễm dầu thải
như giẻ lau, bao tay; dầu mỡ thải; bóng đèn huỳnh quang,… Với khối lượng khoảng
20,5 kg/tháng.
Bảng 4.4: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ xây dựng
Trạng thái Số lượng trung Mã
STT Tên chất thải
tồn tại bình (kg/tháng) CTNH
Bao bì mềm thải (chứa hóa
1 Rắn 3 18 01 03
chất xây dựng)
2 Lọ sơn, vật liệu dính sơn Răn 5 16 01 09
Các loại vật dựng nhiễm dầu
3 Rắn 2 18 02 01
thải như giẻ lau, bao tay
4 Dầu mỡ thải Lỏng 10 16 01 08
5 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 0,5 16 01 06
Tổng cộng 20,5

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 43


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Các chất thải nguy hại này có chứa yếu tố độc hại, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ
lây nhiễm và gây ngộ độc. Nếu không được quản lý chặt chẽ, không đảm bảo an toàn
trong thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý thì về sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến môi trường sống và sức khỏe cộng đồng.
Tuy nhiên, tác động này chỉ mang tính ngắn hạn, đồng thời các xe thi công tại
công trường là của nhà thầu thi công, Chủ Dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu không sửa
chữa xe tại công trường, chỉ thực hiện các sửa chữa các hư hỏng nhỏ nên hạn chế được
lượng chất thải nguy hại phát sinh.
b/ Biện pháp giảm thiểu
 Chất thải rắn xây dựng
- CTR xây dựng phát sinh trong quá trình thi công các hạng mục công trình của
Dự án chủ yếu là xà bần, sắt thép vụn, bao xi măng,... Sẽ được thu gom hàng ngày.
- Các loại rác thải có thể tái sử dụng như sắt thép vụn, bao xi măng,… Sẽ thu gom,
tập trung tại khu vực kho tạm và định kỳ bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
- Các loại chất thải xây dựng không thể tái chế và tái sử dụng như gỗ vụn, cốt pha
thải, xà bần,... Sẽ được thu gom, tập trung, lưu giữ tại khu vực kho tạm và hợp đồng
với đơn vị thu gom có chức năng đến thu gom và vận chuyển, xử lý theo quy định.
- Khối lượng đất bóc hữu cơ từ nền đường giao thông và trong quá trình san nền
được vận chuyển đổ tại khu vực cây xanh.
 Chất thải rắn sinh hoạt
- Đặt các thùng thu gom rác có nắp đậy kín tại những vị trí làm việc và khu nghỉ
ngơi ăn uống của công nhân để thu gom rác và giảm thiểu mùi hôi phát sinh.
- Không chôn lấp hoặc đốt rác trong khu vực Dự án.
- Tuyên truyền nâng cao ý thức cho công nhân về giữ gìn vệ sinh môi trường
chung trong khu vực.
- Ký hợp đồng với đơn vị chức năng định kỳ đến vận chuyển chất thải rắn đi xử lý
với tần suất đảm bảo theo quy định, không để tồn lâu tại khu vực Dự án. Ngoài ra, Chủ
Dự án cũng yêu cầu nhà thầu áp dụng các biện pháp quản lý, giám sát việc đảm bảo vệ
sinh trong suốt quá trình xây dựng.
 Chất thải nguy hại
- Thu gom, phân loại riêng CTNH với chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng
- Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc thi công tại khu vực Dự án. Việc bảo trì, bảo
dưỡng thiết bị, phương tiện cơ giới sẽ được thực hiện tại các cơ sở có chức năng;
- Riêng đối với các sự cố, việc sửa chữa nhỏ cần thiết phải thực hiện ngay tại khu
vực Dự án, dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh phải được thu gom triệt để, lưu
chứa trong các thùng phuy có nắp đậy, dán nhãn nhận biết được lưu chứa đảm bảo
trong khu vực kho chứa có mái che (khu vực kho chứa vật tư). Khi xảy ra sự cố rò rỉ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 44


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
hoặc bị đổ dầu thải ra đất thì phần mặt nền đất có dính dầu thải sẽ được bốc và xử lý
như CTNH.
Về xử lý CTNH: Do khối lượng phát sinh ít nên lượng CTNH phát sinh sẽ được
lưu trữ trong thùng chứa đúng quy cách, không chảy đổ, không rò rỉ, đặt tại một góc
trong kho chứa trong khu vực thi công của Dự án (khu vực kho chứa vật tư) và có dán
nhãn để nhận biết. Khi kết thúc thi công, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có có chức
năng để thu gom và xử lý toàn bộ lượng CTNH tại Dự án.
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi , khí thải
a/ Nguồn gây tác động
 Bụi, khí thải của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật,
san lấp tạo mặt bằng)
a. Phát quang thảm thực vật:
Khu vực xây dựng Nhà máy cưa xẻ gỗ rừng trồng và sản xuất viên nén nhiên liệu
chất đốt sinh học rắn tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
có tổng diện tích khu vực Dự án là 96.049,4 m2 thuộc phường Bùi Thị Xuân, thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hiện trạng là rừng trồng bạch đàn, keo lai và xoài của
lâm trường Quy Nhơn và đất trồng xoài của hộ dân. Doanh nghiệp sẽ giữ lại dãi cây
xanh có diện tích khoảng 19.225 m2 theo quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được
UBND thành phố Quy Nhơn phê duyệt để bảo vệ và phát triển diện tích cây xanh này.
Diện tích còn lại Doanh nghiệp sẽ tiến hành phát quang để xây dựng công trình.
Một nghiên cứu về tổng trữ lượng (thân gỗ, lá, cành) của rừng trồng bạch đàn
lai cho thấy: Bạch đàn thương phẩm (08 năm tuổi), mật độ 1.400 cây/ha thì tổng trữ
lượng sinh khối thu được là 170,28 tấn/ha.
Thực vật tại khu vực Dự án hiện là rừng bạch đàn, keo lai có mật độ 1.200
cây/ha đến 1.600 cây/ha cây trồng khoảng 2-3 năm và vườn xoài do đó lượng sinh
khối thu được ước tính khoảng 42,6 tấn/ha. Vậy tổng lượng sinh khối phát sinh do quá
trình phát quang giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình khoảng 361 tấn.
Các thành phần này nếu không có biện pháp thu gom hợp lý, sẽ gây trở ngại
trong quá trình xây dựng và có nguy cơ cháy rất lớn. Doanh nghiệp sẽ tập trung lượng
sinh khối này tại bãi chứa nguyên liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất khi Dự án đi
vào hoạt động.
b. San lấp mặt bằng:
(1) Bụi:
Khảo sát hiện trạng cho thấy khu vực thực hiện Dự án tương đối bằng phẳng.
Căn cứ Quyết định số 6934/QĐ-UBND, ngày 13/10/2015 của UBND thành phố Quy
Nhơn về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể mặt bằng tỷ lệ 1/500 điểm có cao độ cao
nhất khoảng +50,57m, điểm có cao độ thấp nhất khoảng +40,76m. Do đó, giải pháp

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 45


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
san nền san nền mặt bằng công trình chủ yếu san gạt cục bộ tạo độ dốc nhằm thu gom
nước mưa chảy tràn về mương thoát nước với cao độ quy hoạch san nền từ +45,75 m
đến +46,75m. Cốt nền mặt bằng công trình được thiết kế dốc về hướng Nam.
Do đó, lượng đất sử dụng để san nền các khu vực vùng trũng có cao độ từ 45,75
đến 40,75 có diện tích khoảng 29.159 m2 nằm phía Nam và Tây Nam Dự án ước tính
là 72.897m3. Lượng đất dự kiến dùng để san lấp này là đủ san nền tại khu vực không
dư thừa do đó quá trình vận chuyển để đổ nơi khác là không có.
(Theo nguồn từ WHO) tải trọng cát đất trung bình là 1,45 tấn/m3. Do đó tổng
lượng đất cát cần san lấp là 105.700,6 tấn.
Hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,4080 kg/tấn cát đất đào đắp (theo WHO), tổng
tải lượng bụi phát sinh trung bình do việc đào, đắp trong thời gian san lấp mặt bằng là
14.163 kg. Quá trình san gạt mặt bằng dự kiến khoảng 45 ngày. Lượng bụi phát sinh
trung bình do việc đào đắp trong 1 ngày khoảng: 315 kg/ngày.
Mô hình phát tán ô nhiễm không khí có khả năng mô phỏng gần đúng quá trình
lan truyền ô nhiễm. Các yếu tố để xây dựng mô hình phát tán ô nhiễm không khí bao
gồm: Loại nguồn thải, thời gian phát tán trung bình, các phản ứng hóa học trong khí
quyển và các yếu tố khí tượng. Trong thực tế, các nhà khoa học đã phân biệt ba dạng
nguồn thải chất ô nhiễm như sau:
- Nguồn điểm: Chất ô nhiễm thoát ra từ một điểm là miệng ống khói, miệng xả
khí.
- Nguồn đường: Chất ô nhiễm bốc vào khí quyển thành vệt dài: Ô tô chạy trên
đường.
- Nguồn mặt: Chất ô nhiễm bốc vào khí quyển từ một bề mặt có diện tích rộng.
Nguồn mặt là một loại nguồn tổng cộng của tất cả các nguồn thải riêng lẻ (nguồn
điểm, nguồn đường) trong khu vực.
Các mô hình này đều sử dụng bảng phân loại về độ bền khí quyển của Pasquill
bao gồm 6 mức từ A đến F. Trong đó, loại F cho thấy lượng bức xạ kém nhất và điều
kiện khí quyển ổn định nhất. Khi tính toán cần tính cho điều kiện phân tán bất lợi nhất
(loại A).
Đối với bụi phát sinh do quá trình đào đắp, san lấp có cỡ hạt chủ yếu là 0,05 -
0,1mm nên vận tốc rơi của các hạt bụi này là đáng kể. Do đó chúng sẽ lắng đọng
nhanh xuống mặt đất ở vùng gần nguồn thải theo chiều gió.
Cường độ lắng đọng trung bình của bụi trên mặt đất với chiều cao nguồn thải
bằng 0 dọc theo trục gió được xác định như sau:
M b vr
Gb ( x ) 
2u y z
Trong đó:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 46


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Gb(x): Cường độ lắng đọng trung bình của bụi.
- Mb: Lượng phát thải bụi (g/s). Mb = 315 kg/ngày = 39,4 kg/h = 10,9 g/s
- vr: Vận tốc rơi giới hạn trung bình của nhóm cỡ hạt bụi. Đối với khu vực dự
án có cỡ hạt chủ yếu 0,05-0,1 mm nên ta có vr = 0,385 m/s.
- x: Khoảng cách dọc theo trục gió kể từ nguồn.
- u: Vận tốc gió (m/s) : gió mùa Tây Nam, 1,9 m/s.
- y: Hệ số phát tán theo chiều ngang thể hiện lượng bụi phát tán theo hướng
gió ngang ở khoảng cách x về phía cuối gió và ở điều kiện độ bền khí quyển đã cho.
- z: Hệ số phát tán theo chiều đứng thể hiện lượng bụi phát tán theo chiều đứng
ở khoảng cách x về phía cuối gió và ở điều kiện độ bền khí quyển đã cho.
Ở đây y và z tại khoảng cách x được tính toán theo công thức của D.O.
Martin:
y = ax,0,894 và z = bxc+d
Đối với cấp độ bền vững khí quyển A thì các hệ số như sau: a = 213; b = 440,8;
c = 1,941; d = 9,27.
Kết quả tính toán cường độ lắng đọng của bụi theo trục gió ở khoảng cách từ
50 đến 300 m được đưa ra trong bảng 3.1.
Bảng 4.5: Kết quả tính toán cường độ lắng đọng bụi theo trục gió.
x y z Gb(x)
(km) (m) (m) (mg/m2s)
0,05 14,63 10,58 2,11
0,10 27,19 14,31 0,84
0,15 39,07 20,34 0,41
0,20 50,52 28,62 0,23
0,25 61,68 39,17 0,14
0,30 72,60 51,79 0,09
Từ kết quả tính toán cho thấy cường độ lắng đọng max xảy ra ở khoảng cách 50
– 200 m. Do vậy, bán kính ảnh hưởng tối đa của bụi phát sinh tại Dự án là 200 m. Khu
vực này phần lớn là nằm trong phạm vi Dự án và xung quanh Dự án vườn xoài, rừng
trồng. Do đó chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và môi trường bên trong vùng Dự
án và vườn xoài, rừng trồng của dân không ảnh hưởng đến dân cư.
Tùy từng mức độ ô nhiễm bụi và thời gian tiếp xúc của người lao động mà có
thể gây ra các bệnh khác nhau như bệnh bụi phổi, bệnh qua đường hô hấp, các bệnh
ngoài da và các bệnh về đường tiêu hóa. Trong giai đoạn san lấp chuẩn bị mặt bằng
Chủ Dự án sẽ trang bị bảo hộ lao động bảo vệ sức khỏe của công nhân ngay tại công
trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 47


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Ngoài ra, tại khu vực Dự án hiện có vài ngôi nhà hiện trạng, chuồng thú được
xây dựng trước kia. Nhà hiện trạng hiện đang làm nhà bảo vệ cho Dự án. Trước khi đi
vào xây dựng Chủ Dự án sẽ tiến hành tháo dỡ các ngôi nhà và chuồng thú này. Quá
trình tháo dỡ sẽ làm phát sinh bụi, khí thải và tiếng ồn. Tuy nhiên, ngôi nhà có diện
tích nhỏ và nằm ở trung tâm Dự án. Do đó, tác động được đánh giá là không đáng kể,
chỉ ảnh hưởng cục bộ tại khu vực dự án và công nhân xây dựng.
(2) Khí thải:
Bảng 4.6: Các máy móc thiết bị sử dụng tại công trường
TT Máy móc thiết bị Tiêu thụ nhiên liệu (lít/ca)
1 Máy đào 0,3m3 35,1
2 Máy ủi 108CV 46,2
3 Ô tô tải trọng 10 tấn 38
Tổng cộng 119,3
(Nguồn: Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca – Công văn 502/SXD-QLXD
của Sở xây dựng Bình Định, ngày 14/5/2015)
Lượng dầu tiêu thụ trong một ca của 3 phương tiện thi công là: 119,3lít/ca
Khối lượng dầu DO sử dụng trong một ca (với khối lượng riêng của dầu
DO = 0,85 tấn/m3) là:
m = 119,3lít/ca x 0,85 tấn/m3 = 87,38kg/ca = 12,67 kg/h (8h/ca/ngày).
Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm phát thải được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.7. Tải lượng và nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của máy móc
Chất ô
Hệ số ô nhiễm(*)(kg/tấn) Tải lượng ô nhiễm (g/s)
nhiễm
SO2 20S 70.388
NOx 70 246.361
CO 14 49.520
Bụi 4,3 15.138
VOC 4 14.283
(*) Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution - WHO, 1993.
Trong đó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (0,5%).
Công thức tính toán nồng độ chất ô nhiễm tại mặt đất dọc theo trục gió:
H2

M 2. z 2
Cx   .e
 .u. y . z
M – tải lượng ô nhiễm, g/s
u - tốc độ gió tại khu vực khảo sát, u=1,9m/s
H - chiều cao hiệu quả phát tán, chọn H= 2m
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 48
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
 y - hệ số khuếch tán theo phương ngang với  y = 0,32.x. (1 + 0,0004.x)-0,5
 z - hệ số khuếch tán theo phương đứng  z = 0,24.x.(1+ 0,004.x)-0,5
Với x là khoảng cách lan tỏa của khí ô nhiễm đối với khu vực xung quanh, chọn
x=100 m (vì tại khoảng cách này vẫn còn thuộc phạm vi dự án), khi đó:  y = 31,4,  z =
20,3;
Bảng 4.8: Nồng độ các chất ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm QCVN 05:2013/BTNMT
STT Chất ô nhiễm
(μg/m3) Trung bình 1h (μg/m3)
1 SO2 18,5 350
2 NOx 64,7 200
3 CO 13,02 30.000
4 Bụi 4,0 300
5 VOC 3,8 -
Dựa vào kết quả tính toán cho thấy nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải do đốt
nhiên liệu dầu DO của các phương tiện thi công (khi đồng loạt sử dụng) trong công
trường với khoảng cách lan truyền 100m thấp hơn quy chuẩn cho phép.
 Ô nhiễm bụi do vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị tập kết
vật liệu tại công trường
Tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng là việc phát sinh bụi trong quá trình
vận chuyển vật liệu xây dựng vào công trường trên tuyến đường có xe chạy qua.
Bảng 4.9: Bảng thống kê vật tư xây dựng tại dự án
KHỐI
STT TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐVT
LƯỢNG
VẬT LIỆU THÔ 1.228.188
1 Xi măng Bao 22.941
2 Cát m3 1.077
3 Cát xây m3 313
4 Cát tô m3 1.086
5 Đá 1x2 m3 2.036
6 Đá 4x6 m3 75
7 Đá mi m3 346
8 Gạch ống 8x8x18 TN Viên 1.181.724
3
9 Tấm PE tái chế m 18.590
THÉP 63.554
1 Thép D4 Kg 3.669
2 Thép D4.5 Kg 15.577

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 49


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
3 Thép D6 Kg 20.200
4 Thép D8 Kg 15.884
5 Thép D10 Cây 5.624
6 kẽm buộc kg 2.600
Tổng kg 1.291.742
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Thu Hoài)
Với khối lượng công trình xây dựng Dự án như trên với tải trọng xe khoảng 10 tấn
thì khi thực hiện xây dựng các công trình tại Dự án sẽ cần khoảng 129 lượt xe vận
chuyển ra vào khu vực Dự án. Tiến độ xây dựng của dự án kéo dài khoảng 12 tháng.
Tuy nhiên Doanh nghiệp sẽ tập trung vận chuyển vật liệu trong khoảng thời gian 3
tháng, như vậy, ước tính trong 01 ngày sẽ có 01 xe vận chuyển vật liệu.
Đoạn đường nối từ khu vực dự án đến trục đường chính Quốc lộ 1A hầu hết đã
được bê tông, hơn nữa dọc hai bên đường phần lớn không có dân cư nên tác động của
bụi từ hoạt động này không đáng kể.
Tuyến đường nối từ trục đường chính QL 1A đến khu vực dự án dài 700 là đoạn
đường được đánh giá chịu ảnh hưởng khi có xe vận chuyển vật liệu đi qua. Khi lưu
thông sẽ làm rơi vãi các loại đất đá, cát sỏi trên đường đi, ngoài ra lượng bụi còn phát
sinh do xe chạy cuốn theo đất cát, tạo ra bụi.
Tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển đất như sau:
L = 1,7k * (s/12) * (S/48) * (W/27)0,7 * (w/4)0,5 * {(365-p)/365}(kg/km/lượt/xe/năm)
Trong đó:
L: tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm);
k: kích thước hạt; k = 0,2;
s: lượng đất trên đường; s = 8,9%;
S: tốc độ trung bình của xe; S = 20km/h;
W: trọng lượng có tải của xe; W = 10 tấn;
w: số bánh xe; w = 10 bánh;
p: số ngày hoạt động trong năm;
Thay số ta được: 0,4 kg/km/lượt xe/năm
Ô nhiễm bụi phát tán trong suốt quá trình chuyên chở vật liệu xây dựng, tuy
nhiên chỉ tính trong phạm vi ảnh hưởng là 700m.
Tải lượng bụi trong suốt quá trình xây dựng:
0,4 (kg/km/lượt xe/năm) x 1 (xe/ngày) x 0,7 (km) x 90/365 (ngày/năm) = 0,07 kg
Bụi phát sinh trong 0,7 km sẽ ảnh hưởng ở độ cao 2m và dọc hai bên đường với
khoảng cách ảnh hưởng 5m. Như vậy, nồng độ bụi phát sinh khi có 01 xe vận chuyển
đi qua tuyến đường này sẽ là: 0,07kg/(2m x 5m x 700 m) = 0,01 mg/m3
Nồng độ bụi phát sinh trên đường vận chuyển so sánh với QCVN

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 50


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
đối với chỉ tiêu bụi lơ lửng (300(μg/m3) cho thấy nồng độ bụi thấp hơn quy chuẩn cho
phép.
 Ô nhiễm bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, máy
móc thiết bị thi công
Để vận chuyển nguyên vật liệu (sạn, cát, xi măng, sắt thép,…), Doanh nghiệp đã
sử dụng loại xe Ben có tải trọng 10 tấn với nhiên liệu sử dụng dầu DO, thành phần khí
thải phát sinh gồm: Bụi khói, CO, SO2, NOx, …
Đoạn đường từ QL 1A dẫn vào khu vực Dự án được đánh giá là bị ảnh hưởng
nhiều nhất trong giai đoạn xây dựng dự á đoạn đường này (độ dài khoảng 700 m) được
chọn để đánh giá.
Dựa vào hệ số ô nhiễm phát sinh do phương tiện vận tải ta có thể tính toán được
tải lượng các chất ô nhiễm không khí từ hoạt động này như sau:
Bảng 4.10. Tải lượng chất ô nhiễm bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển
Hệ số ô nhiễm
STT Chất ô nhiễm Tải lượng bụi (g)
(kg/1000km)
1 Bụi 0,9 1,8
2 SO2 4,15S 0,02
3 NOx 14,4 28,8
4 CO 2,9 5,8
5 VOC 0,8 1,6
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO, 1993)
Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO 0,05%;
Bụi phát sinh trong 0,7 km sẽ ảnh hưởng ở độ cao 2m và dọc hai bên đường
với khoảng cách ảnh hưởng 5m. Như vậy, nồng độ bụi phát sinh khi có 01 xe vận
chuyển đi qua tuyến đường này sẽ là:
Bảng 4.11. Nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận
chuyển
Nồng độ ô nhiễm QCVN 05:2013/BTNMT
STT Chất ô nhiễm
(μg/m3) Trung bình 1h (μg/m3)
1 Bụi 257 300
2 SO2 2,85 350
3 NOx 4.114 200
4 CO 828 30.000
5 VOC 228 -
So sánh kết quả tính toán với QCVN 05:2013/BTNMT cho thấy nồng độ khí
thải của các phương tiện vận chuyển tại nguồn thải chỉ tiêu NOx vượt quy chuẩn cho

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 51


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
phép, gây tác động tiêu cực cho môi trường không khí xung quanh trên tuyến đường
vận chuyển. Tuy nhiên, nguồn phát sinh ô nhiễm này thuộc dạng phân tán, di động.
Hơn nữa trên đoạn đường vào dự án này không có nhà dân, xung quanh được che chắn
bởi dãi cây xanh sẽ hấp phụ một phần các chất ô nhiễm khi có xe vận chuyển đi qua.
 Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động thi công xây dựng
Trong quá trình thi công sẽ tập trung một lượng máy móc, thiết bị thi công như
máy ủi, máy đào, máy đầm,... Hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công này sẽ làm
phát sinh ra các chất ô nhiễm như bụi, SOx, NOx, CO, VOC,... có thể gây ảnh hưởng trực
tiếp đến công nhân đang thi công trên công trường và chất lượng không khí tại khu vực
Dự án.
Để tính tải lượng ô nhiễm do các máy móc, thiết bị thi công gây ra ta dựa vào
lượng nhiên liệu (dầu DO) tiêu thụ. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh được xác
định theo công thức:
E=BxK
Trong đó:
E: Tải lượng các chất ô nhiễm, kg/h
B: Lượng nhiên liệu tiêu thụ của thiết bị, kg/h.
K: Hệ số ô nhiễm ứng với lượng nhiên liệu tiêu thụ, kg/tấn.
Bảng 4.12: Hệ số ô nhiễm
Thông số Bụi CO SO2 NO2 THC
Thiết bị khác 16 9 6 33 20
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution – Part 1: Rapid
Inventory Techniques in Environment Pollution, WHO, 1993)
Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ thiết bị thi công được tính ở bảng sau:
Bảng 4.13: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị
Tải lượng chất ô nhiễm (kg/h)
Nhiên liệu (kg/h)
Bụi CO SO2 NO2 THC
5,708 0,091 0,051 0,034 3,586 0,188
Sử dụng phương pháp khối hộp để tính toán nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh
từ máy móc thiết bị. Với diện tích công trường thi công là 96.049,4m2, độ cao phát tán
bụi là 10m, thể tích khối hộp 960.049,4m3. Từ đó, tính được nồng độ các chất ô nhiễm
như bảng sau:
Bảng 4.14: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ máy móc thiết bị
Thông số Bụi CO SO2 NO2 THC
Tải lượng (kg/h) 0,091 0,051 0,034 0,188 0,114
Tải lượng (g/s) 0,025 0,014 0,01 0,052 0,086
Nồng độ (mg/m3) 0,00038 0,00021 0,00014 0,00078 0,00047

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 52


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
QCVN
05:2013/BTNMT 0,3 30 0,35 0,2 -
(mg/m3)
Nhận xét: Theo kết quả tính toán trên cho thấy lượng ô nhiễm khí thải do đốt
nhiên liệu của các máy móc, thiết bị rất thấp so với quy chuẩn cho phép. Bên cạnh đó,
phạm vi tác động của khí thải phụ thuộc vào thời gian hoạt động của các thiết bị trên
công trường nên mức độ ảnh hưởng của chúng đến môi trường được đánh giá là không
đáng kể.
 Mùi hôi từ quá trình tập trung, thu gom rác thải
Do rác thải sinh hoạt của công nhân lao động tại công trường có thành phần hữu
cơ cao (> 60%) nên nếu quá trình thu gom và xử lý không đúng theo quy định, các
thành phần này dễ bị phân hủy sinh học dưới tác động của vi sinh vật và tạo ra nước rỉ
rác gây mùi hôi thối (đặc biệt vào mùa mưa và khu vực tập kết rác không có mái che),
thu hút ruồi nhặng gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh và sức khỏe công
nhân. Tuy nhiên, các hoạt động này cũng không thực hiện liên lục nên các khí này dễ
bị phân tán, pha loãng vào không khí, chủ yếu tác động đến công nhân trực tiếp thực
hiện nên tác động ở mức độ trung bình.
b/ Biện pháp giảm thiểu
 Giảm thiểu bụi, khí thải của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang thảm
thực vật, san lấp tạo mặt bằng)
- Bụi:
+ Đảm bảo san lấp theo đúng tiến độ dự kiến;
+ Tuân thủ theo đúng thiết kế san lấp và xây dựng công trình theo bản vẽ kỹ
thuật. Thực hiện đồng thời công tác đào đắp và san lấp mặt bằng, đất đào được chuyển
ngay đến khu vực san lấp để giảm sự khuếch tán của vật liệu do tác động của gió;
+ Phun nước 1 ngày 2 lần (trước khi thực hiện san ủi và đào đất) ở những khu
vực thi công đổ đất, san ủi mặt bằng vào những ngày nắng gió;
+ San lấp trong diện tích được cấp thẩm quyền giao cho Doanh nghiệp xây
dựng nhà máy.
- Khí thải:
Bụi và khí thải phát sinh do máy móc thi công chỉ ảnh hưởng trong phạm vi khu
vực Dự án. Do đó Chủ đầu tư sẽ áp dụng những biện pháp sau đây để ngăn ngừa hạn
chế tác động của bụi, khí thải:
+ Bố trí máy móc thi công hợp lý không áp dụng đồng thời nhiều biện pháp thi
công trong cùng một thời điểm và cũng một vị trí thi công;
+ Không nổ máy và vận hành máy móc thiết bị thi công ngoài thời gian thi
công từ 8h-17h;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 53


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt;
+ Các phương tiện máy móc sử dụng đảm bảo đủ các điều kiện vận hành;
+ Vệ sinh xe và máy móc thi công sau mỗi ngày làm việc.
 Bụi phát sinh trong quá trình đào đắp, san lấp mặt bằng
Bụi phát sinh do hoạt động đào đắp tác động chủ yếu đến công nhân làm việc tại
công trường và môi trường không khí khu vực Dự án. Đơn vị thi công sẽ áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, nhằm hạn chế tối đa tác động từ bụi đến khu vực xung quanh.
Cụ thể như sau:
- Tưới nước để làm ẩm bề mặt tại vị trí khu vực thi công, giảm khả năng phát tán
bụi, nhất là tại vị trí giáp với các doanh nghiệp đang hoạt động. Tần suất tưới nước tối
thiểu là 02 lần/ngày vào thời điểm 9 - 10h sáng và 14 – 15h chiều. Vào những ngày
thời tiết nắng nóng và có gió to, công tác này được thực hiện thường xuyên hơn.
- Hiện tại khu vực đã xây dựng tường rào xung quanh ranh giới khu vực Dự án, do
đó giảm thiểu tối đa bụi phát tán đến các đối tượng xung quanh.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân (khẩu trang, mũ, kính).
 Đối với các phương tiện vận chuyển đất đắp, nguyên vật liệu xây dựng, máy móc
thiết bị
- Vệ sinh các xe vận chuyển trước khi ra khỏi khu vực thi công nhằm hạn chế tình
trạng đất cát rơi vãi, tích lũy trên đường vận chuyển, dẫn đến tình trạng khiếu nại,
phản ảnh của người dân;
- Các phương tiện vận chuyển đất đắp, nguyên vật liệu xây dựng (đất cấp phối, xi
măng,…) Đảm bảo thùng kín, đồng thời sẽ được phủ bạt trên suốt tuyến đường vận
chuyển từ nơi cung cấp đến Dự án để hạn chế nguyên liệu rơi vãi, phát sinh bụi trong
quá trình vận chuyển. Đồng thời, có kế hoạch vận chuyển hợp lý, không vận chuyển
với tần suất dày nhằm giảm thiểu các tác động khi xe đi qua tuyến đường có dân cư
sống dọc hai bên.
- Yêu cầu nhà thầu thi công sử dụng các phương tiện vận tải đạt tiêu chuẩn quy
định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được
phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khai thực hiện Dự án.
- Không chuyên chở vượt quá trọng tải quy định, gây hư hỏng, ảnh hưởng đến chất
lượng đường giao thông, không vận chuyển vào các khung giờ cao điểm như 6h-7h,
16h-18h.
- Khi xảy ra rơi vãi đất đá, vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển phục vụ
việc xây dựng Dự án. Đơn vị thi công sẽ có trách nhiệm nhanh chóng bố trí công nhân
đến thu dọn đất đá, vật liệu xây dựng rơi vãi trên đường để tránh gây ảnh hưởng đến
dân cư hai bên tuyến đường và người tham gia giao thông.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 54


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Phân bố luồng xe tải chuyên chở vật liệu xây dựng ra vào công trường phù hợp,
tránh ùn tắc, gây ô nhiễm khói bụi cho khu vực.
 Đối với hoạt động thi công xây dựng
- Để hạn chế bụi tại khu vực công trường thi công xây dựng, đơn vị thi công sẽ lập
kế hoạch thi công, bố trí nhân lực và kế hoạch cung cấp vật tư thích hợp. Hạn chế việc
tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm;
- Phun ẩm giảm bụi tại khu vực làm việc trên công trường vào các thời điểm phát
sinh nhiều bụi, nắng nóng, tần suất tối thiểu là 2 lần/ngày (từ 9h – 10h sáng và từ 14 –
15h sáng) (có thể phun bổ sung nếu cần, tùy thuộc vào tình hình thời tiết);
- Tất cả phương tiện thi công đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng Kiểm về mức
độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới hoạt động phục vụ cho công tác triển
khai thực hiện dự án;
- Căn cứ vào hướng gió chủ đạo vào thời điểm thi công, chủ đầu tư sẽ bố trí vị trí
tập kết nguyên vật liệu đồng thời hạn chế chiều cao lưu chứa dưới 2m. Các loại
nguyên liệu như cát, xi măng sẽ được che chắn đảm bảo nhằm tránh sự phát tán bụi;
- Phun tưới ẩm vật liệu nhằm giảm thiểu bụi phát sinh trong quá trình trộn bê tông,
trộn vữa,…
- Trang bị đầy đủ BHLĐ cho công nhân như mũ bảo hộ, quần áo, giày, bao tay,
khẩu trang,… Đồng thời giám sát chặt chẽ, nhắc nhở việc tuân thủ an toàn lao động
cho công nhân.
- Nếu xảy ra ô nhiễm, hư hỏng công trình hoặc nhà dân, Chủ đầu tư sẽ có phương
án đền bù, xử lý phù hợp.
- Yêu cầu nhà thầu không được đốt vật liệu hay chất thải tại khu vực Dự án.
- Chất thải rắn của công nhân sẽ được thu gom hàng ngày, tránh phát sinh mùi hôi
ảnh hưởng đến xung quanh.
- Tiến hành trồng toàn bộ diện tích cây xanh theo đúng quy hoạch trong quá trình
xây dựng.
Ngoài các giải pháp để giảm thiểu tác động đến môi trường do quá trình thi công
được trình bày bên trên, Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thực hiện trách nhiệm đối với việc
bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định tại Thông tư số
02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ xây dựng quy định về bảo vệ môi trường
trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường
ngành Xây dựng
 Giảm thiểu mùi từ việc lưu chứa, thu gom rác
Yêu cầu đơn vị thi công quét dọn rác thải phát sinh hàng ngày, đồng thời Chủ Dự
án trang bị dụng cụ lưu chứa chuyên dụng có nắp đậy và thực hiện ký hợp đồng thu
gom rác thải phát sinh tại công trường với đơn vị có chức năng. Do đó, lượng rác thải

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 55


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
phát sinh tại Dự án sẽ được kiểm soát, không lưu trữ lâu ngày, hạn chế phát sinh mùi.
1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
a/ Nguồn gây tác động
 Tiếng ồn
Ô nhiễm do tiếng ồn chủ yếu từ việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi
công như xe tải, máy xúc,… Phục vụ cho vận chuyển đất về công trình, quá trình đầm
nén, san lấp mặt bằng, xây dựng và việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công
như máy trộn bê tông, xe lu,… cũng gây ồn đáng kể.
Loại ô nhiễm này có tác động đáng kể trong giai đoạn các phương tiện máy móc
sử dụng nhiều, đồng bộ, hoạt động liên tục. Sự ảnh hưởng nhiều hay ít phụ thuộc vào
yếu tố máy móc, công nghệ có đảm bảo hay không.
Để xác định bán kính ảnh hưởng của tiếng ồn ta dựa vào công thức:
Lp(x’) = Lp(x) + 20log10(x/x’) (**)
Trong đó: Lp(x): Mức ồn cách nguồn 1m (dBA); x: 1 m
Lp(x’): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA); x’: vị trí cần tính toán.
(**)
Công thức tính được tham khảo từ giáo trình Ô nhiễm không khí – Phạm Ngọc Đăng.
Từ công thức trên kết hợp sử dụng bảng thống kê tiếng ồn Mackernize, L.Da, ta
tính được mức ồn tại các vị trí khác nhau như sau:
Bảng 4.15: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện
Mức ồn với
khoảng cách Mức ồn ứng với khoảng cách
TT Loại máy móc
1m
Khoảng TB 5m 10m 20m 50m 100m 200m
1 Xe tải 82 – 94 88 74,0 68,0 62,0 54,0 48 42
2 Máy trộn bê tông 75 – 88 81,5 67,5 61,5 55,5 47,5 41,5 35,5
3 Máy xúc 72 – 84 78 64,0 58 60 44,0 38 32
4 Xe lu 85 85 71,0 65 59 51,0 45 39
QCVN
70
26:2010/BTNMT
QCVN 24:2016/BYT 85
(Nguồn: Mackernize, L.Da, năm 1985)
Nhận xét: Kết quả tính toán cho thấy, tiếng ồn sinh ra do các phương tiện vận
chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 10m trở lên đạt tiêu chuẩn QCVN
26:2010/BTNMT đối với khu vực thông thường, đạt tiêu chuẩn độ ồn QCVN
24:2016/BYT đối với khu vực làm việc.
Như vậy, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động ở khoảng cách dưới 10m và
nhất là công nhân thi công trên công trường và các doanh nghiệp hoạt động tại CCN.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 56


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Tiếng ồn có tác động đến thính giác của con người. Nếu tiếp xúc với tiếng ồn trong thời
gian lâu dài sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe như ảnh hưởng đến tâm lý, gây
mệt mỏi và có thể ảnh hưởng đến một vài cơ quan khác nếu thường xuyên tiếp xúc, làm
giảm năng suất làm việc và có khả năng gây tai nạn lao động. Tiếng ồn từ hoạt động thi
công là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, tác động này chỉ có tính chất tạm thời trong
thời gian thi công. Chủ đầu tư sẽ có kế hoạch cụ thể trong việc sử dụng các máy móc,
thiết bị để giảm bớt nguồn phát sinh tiếng ồn.
 Độ rung
Hoạt động xây dựng tạo ra các mức rung ở mặt đất rất khác nhau tùy theo thiết bị
và phương pháp được sử dụng. Rung sẽ phát sinh từ máy móc thiết bị đang vận hành
lan truyền theo nền đất và giảm dần theo sự tăng dần khoảng cách. Nếu các công trình
xây dựng khác có khoảng cách quá gần nguồn tạo ra rung lớn thì nền móng của chúng
sẽ bị ảnh hưởng. Các hoạt động xây dựng thường không tạo ra độ rung mạnh đến mức
có thể gây phá hủy các công trình này nhưng trong một số trường hợp, độ rung có thể
cảm nhận được khá rõ.
Phần lớn độ rung gây ra do các phương tiện và thiết bị thi công hạng nặng như
xe tải, máy đầm, xe lu rung. Mức rung (dB) của các phương tiện thi công như sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 57


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.16: Mức rung phát sinh của các thiết bị, máy móc thi công
Mức rung cách Mức rung cách Mức rung cách
STT Máy móc thiết bị thiết bị thiết bị thiết bị
10m (dB) 30m(dB) 50m(dB)
1 Máy đầm bê tông 82 72 62
2 Xe tải 74 64 54
3 Xe lu rung 81 71 61
QCVN 27:2010/BTNMT 75
(Nguồn: Tài liệu tập huấn kỹ năng thẩm định báo cáo ĐTM và cam kết bảo vệ
môi trường, PGS Nguyễn Quỳnh Hương và GS.TS Đặng Kim Chi, 2008)
Ghi chú: QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
Kết quả ở trên cho thấy ở khoảng cách ≥ 30m, mức rung từ các máy móc và thiết
bị xây dựng thông thường là 54 – 72dB bảo đảm giới hạn cho phép theo QCVN
27:2010/BTNTMT đối với các nguồn gây ra rung động, chấn động do hoạt động xây
dựng. Tuy nhiên, ở khoảng cách < 10m thì chấn động rung từ các thiết bị sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến các doanh nghiệp lân cận và công nhân.
Nhìn chung, độ rung phát sinh từ quá trình thi công xây dựng các hạng mục công
trình có ảnh hưởng trực tiếp đến một số khu vực lân cận Dự án có phạm vi dưới 30m,
nhất là các doanh nghiệp đang hoạt động phía Đông và phía Tây dự án. Vì vậy, Chủ
đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu độ rung để hạn
chế đến mức thấp nhất tác động đến các đối tượng xung quanh.
b/ Biện pháp giảm thiểu
Để hạn chế tiếng ồn trong môi trường lao động nhằm bảo vệ sức khoẻ cho công
nhân xây dựng làm việc cho Dự án cũng như dân cư sống xung quanh khu vực Dự án,
Chủ Dự án sẽ yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp như sau:
- Thường xuyên bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị hư hỏng.
- Các thiết bị thi công không sử dụng liên tục thì phải tắt khi không sử dụng hoặc
giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.
- Điều phối các hoạt động xây dựng, không sử dụng cùng một lúc trên công trường
nhiều máy móc, thiết bị thi công gây độ ồn lớn vào cùng một thời điểm để tránh tác
động cộng hưởng của tiếng ồn.
- Quy định chế độ vận hành của xe vận chuyển và chế độ bốc dỡ nguyên vật liệu
hợp lý, tránh vận chuyển vào các giờ cao điểm để tránh ảnh hưởng về giao thông cũng
như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của người dân trong khu vực lân cận;
- Giảm tần suất hoạt động của các thiết bị vào các giờ nghỉ trưa (11h – 13h) và
không được hoạt động trong khoảng thời gian từ 21h đến 6h.
- Để giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung đến các đối tượng bị ảnh hưởng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 58


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu: Yêu cầu các phương tiện vận chuyển hạn
chế bóp còi và giữ đúng tốc độ hợp lý (20 km/h) khi qua khu vực dân cư.
- Đối với công nhân thực hiện tại những vị trí có độ ồn lớn hơn 85dB sẽ bố trí cho
công nhân làm việc tại vị trí này tối đa là 8 giờ/ngày và có chế độ luân phiên thay ca
làm việc tại các vị trí có mức ồn cao.
- Lắp biển báo hạn chế tốc độ đối với các phương tiện ra vào Dự án, hạn chế vận
chuyển vào các khung giờ cao điểm.
1.5. Các tác động, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)
a/ Nguồn gây tác động
 Tác động do tập trung công nhân
Việc tập trung của công nhân xây dựng tại địa điểm thi công góp phần thúc đẩy
hoạt động dịch vụ tại khu vực phát triển. Tuy nhiên, những công nhân này sẽ tạo ra
một lượng nhất định nước thải và rác thải sinh hoạt, có khả năng gây ảnh hưởng nhất
định đến chất lượng nguồn nước và sức khoẻ con người, có nguy cơ gây ra dịch bệnh.
Bên cạnh đó, sự tập trung công nhân như vậy còn có thể gây nên những tác động tiêu
cực về mặt an ninh xã hội trong khu vực. Sự khác biệt về trình độ học thức của công
nhân xây dựng và các kỹ sư xây dựng, họ đến từ nhiều địa phương khác nhau, với tính
cách và lối sống khác nhau do đó dễ nảy sinh mâu thuẫn.
Nhìn chung, các tác động lên môi trường và sức khỏe công nhân lao động, dân cư
trong giai đoạn xây dựng là không đáng kể, chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, các tác
động này sẽ kết thúc cùng với công tác xây dựng Dự án.
 Tác động đến tình hình giao thông khu vực
Các tuyến đường giao thông hiện có tại khu vực Dự án như tuyến đường nội bộ
CCN, đường quốc lộ 19C, quốc lộ 1A,… Rất thuận lợi cho các hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu phục vụ thi công. Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, thiết
bị phục vụ thi công Dự án sẽ gây các tác động sau:
- Làm tăng mật độ phương tiện tham gia giao thông ảnh hưởng đến vấn đề lưu
thông và có thể xảy ra các tai nạn;
- Các xe có sử dụng các nhiên liệu là dầu DO, vì vậy khi các động cơ này hoạt động
sẽ phát sinh ra môi trường một số khí độc như: bụi, khí dioxyt, SO2, CO, NOx,… Và
tiếng ồn, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trên tuyến đường vận chuyển.
- Các xe vận chuyển nếu không được che chắn cẩn thận sẽ làm bụi, đất phát tán,
rơi vãi gây dơ bẩn đường, nhà cửa, quan trọng hơn là bụi này ảnh hưởng đến sức khỏe
của người dân trên đường vận chuyển;
- Các xe chở quá tải trọng quy định sẽ nhanh chóng làm hư hỏng các tuyến đường
quốc lộ 19C, đường quốc lộ 1A,…), gây khó khăn trong việc đi lại, kinh doanh của
người dân sống dọc tuyến đường vận chuyển.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 59


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chủ Dự án có trách nhiệm bồi thường, khắc phục thiệt hại, hoàn trả hiện trạng
ban đầu. Vì vậy, tác động tới giao thông đường bộ được đánh giá là không lớn và có
thể kiểm soát được.
 Tác động đến khu dân cư dọc tuyến đường vận chuyển
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu trên tuyến đường quốc lộ 1A sẽ tác động
đến khu dân cư sống dọc hai bên tuyến vận chuyển. Bụi cuốn lên mặt đường cũng như
bụi, đất từ bản thân các nguyên vật liệu rơi vãi sẽ gây ảnh hưởng đến đời sống của
người dân (bụi bám vào nhà cửa, thức ăn, vật dụng trong nhà,... Làm mất vệ sinh, gây
các bệnh về đường hô hấp, mắt,...).
b/ Biện pháp giảm thiểu
 Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân
- Ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương, thuê người dân địa phương thực hiện
các công việc không cần đòi hỏi cao về chuyên môn, để hạn chế việc tập trung đông
công nhân xây dựng từ nơi khác đến, tránh ảnh hưởng về vấn đề ANTT.
- Trong quá trình thi công, Chủ đầu tư kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa
phương trong công tác quản lý lưu trú, trật tự xã hội; thực hiện nghiêm và đầy đủ các
biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Thực hiện đăng ký tạm trú tạm vắng những công nhân từ nơi khác đến với chính
quyền địa phương để quản lý.
- Yêu cầu nhà thầu xây dựng các nội quy công trình và nhắc nhở công nhân cam
kết làm theo.
- Phối hợp với các cấp chính quyền và an ninh địa phương trong việc đảm bảo an
ninh trật tự.
- Niêm yết các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng tại công
trường để công nhân nắm bắt và thực hiện.
- Áp dụng công tác tuyên truyền, quản lý công nhân chặt chẽ. Duy trì lối sống lành
mạnh, cấm các tệ nạn xã hội trong khu vực thi công. Giải quyết triệt để mâu thuẫn
giữa công nhân với cộng đồng dân cư địa phương.
- Để ngăn ngừa sự lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm như bệnh truyền nhiễm qua
môi trường nước, bệnh truyền nhiễm do các tác nhân trung gian (côn trùng), các bệnh
xã hội khác… giữa công nhân và người địa phương và ngược lại, các biện pháp sẽ
được áp dụng là:
+ Nhà thầu sẽ bố trí tủ thuốc sơ cấp cứu tại khu vực công trường để kịp thời
cung cấp thuốc men, chăm sóc sức khỏe, sơ cứu,… Cho công nhân khi công nhân ốm
đau hoặc khi xảy ra tai nạn lao động.
+ Tuyên truyền cho đơn vị thi công về các biện pháp ngăn ngừa bệnh lây nhiễm,
và diệt các tác nhân gây bệnh như ruồi, muỗi, bọ gậy….

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 60


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
+ Giáo dục đạo đức, tác phong, quản lý công nhân nhằm hạn chế tình trạng rượu
chè, cờ bạc, trộm cắp, đánh nhau giữa công nhân với nhau và giữa công nhân với
người dân địa phương.
 Giảm thiểu tác động đến tình hình giao thông khu vực
- Lắp đặt các biển báo, đèn và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và an
toàn công trình trước và trong khi thi công;
- Lắp đặt các biển báo chỉ dẫn tại khu vực công trường xây dựng và cử người
hướng dẫn các phương tiện tham gia giao thông đi qua khu vực công trường đang thi
công đảm bảo an toàn.
- Hạn chế vận chuyển vào các khung giờ cao điểm có mật độ người và phương tiện
lưu thông cao.
- Phân công, bố trí mật độ xe ra vào chuyên chở vật liệu san nền, nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị phù hợp, tránh ùn tắc gây ô nhiễm khói bụi, ồn cho khu vực.
- Quy định chạy đúng tốc độ cho phép trên các tuyến đường vận chuyển và giảm
tốc độ xuống < 5km/h khi ra vào khu vực Dự án, giúp tránh khả năng gây tai nạn giao
thông.
- Chủ đầu tư đảm bảo không làm hư hỏng nền đường và ảnh hưởng đến tốc độ lưu
thông phương tiện, đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực bằng các biện
pháp bố trí người điều khiển giao thông, sử dụng phương tiện chuyên chở phù hợp với
quy định tải trọng của đường sá khu vực Dự án. Trong trường hợp có việc hư hỏng
đường sá do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị của Dự án gây ra,
Chủ đầu tư có trách nhiệm bồi thường, khắc phục thiệt hại, hoàn trả hiện trạng ban
đầu.
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng vào ban đêm để đảm bảo lưu thông an toàn. Điều tiết
các xe vận chuyển ra vào dự án tránh gây mất an toàn, trật tự an toàn giao thông.
- Không sử dụng xe, máy móc quá cũ để vận chuyển nguyên liệu. Kiểm tra, bảo
hành xe đúng theo quy định của nhà sản xuất.
- Các tài xế có giấy phép lái xe đúng theo quy định, tuyệt đối tuân thủ biển báo
hiệu giao thông, đi đúng phần đường và làn đường.
2. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG GIAI ĐOẠN ĐI VÀO VẬN HÀNH.
Để đánh giá một cách tương đối chính xác về các nguồn gây ô nhiễm phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất của Dự án, cũng như khả năng gây tác động xấu
đến khu vực lân cận, Công ty đã dựa quy trình công nghệ và tình hình sản xuất thực tế
tại các Công ty khác có cùng công nghệ để dự báo các nguồn phát sinh chất thải nhằm
đưa ra biện pháp hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe người lao
động.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 61


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.17: Nguồn phát thải trong giai đoạn hoạt động
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
Phương tiện vận tải nguyên Tiếng ồn và khói thải chứa thành phần ô nhiễm
1. liệu và sản phẩm cho nhà như SOx, NOx, CO, CO2, THC, bụi,…Phát sinh từ
máy khói thải của phương tiện cơ giới.
- Bụi gỗ phát sinh từ quá trình cưa xẻ gỗ rừng
trồng;
- Khói thải từ quá trình đốt nguyên liệu gỗ để gia
nhiệt lò sấy;
- Bụi phát sinh từ quá trình nghiền, sấy nguyên
Hoạt động cưa xẻ gỗ, sấy
liệu, ép viên, làm nguội, sàng vụn, đóng bao thành
gỗ và sản xuất viên nén
phẩm trong quá trình sản xuất viên nén nhiên liệu
2. nhiên liệu chất đốt sinh học
chất đốt sinh học rắn;
rắn, sản xuất dăm bào, hoạt
- Tiếng ồn từ hoạt động cưa xẻ gỗ rừng trồng, vận
động đang mây giỏ nhựa
hành thiết bị của quá trình sản xuất viên nén nhiên
liệu chất đốt sinh học rắn;
- Chất thải rắn: Mạt cưa, gỗ dư, gỗ bìa, bao bì,
nhãn mác hỏng (thuộc loại không nguy hại) và dẻ
lau dính dầu,...
- Các thành phần ô nhiễm chủ yếu như vi sinh, dầu
mỡ, Nitrat, chất hữu cơ,... Trong nước thải sinh
hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải từ nhà vệ sinh
3. Sinh hoạt công nhân
của công nhân,…
- Mùi hôi thối sinh ra từ quá trình phân hủy nước
thải tại các hố ga, hầm tự hoại, khu chứa chất thải
rắn sinh hoạt,…

2.1 Về công trình, biện pháp xử lý nước thải


a/ Nguồn gây tác động
Các hoạt động phát sinh nguồn tác động đến môi trường nước khi nhà máy đi vào
hoạt động như sau:
- Nước thải sinh hoạt: từ nhà ăn và sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy.
- Nước thải sản xuất: phát sinh từ quá trình xử lý khói thải lò sấy.
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng nhà máy.
a. Nước thải sản xuất phát sinh tại hệ thống xử lý khi thải lò đốt
Hệ thống xử lý khói lò đốt có phát sinh nước thải để dập bụi và hệ thống xử lý

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 62


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
khói thải lò đốt. Lượng nước thải này được lắng cặn và bơm sử dụng tuần hoàn, có
bổ sung khi hao hụt. Định kỳ, Chủ dự án sẽ hợp đồng với các đơn vị chức năng để
bơm hút bùn cặn đi xử lý theo quy định, cam kết không thải ra môi trường gây ô
nhiễm.
Định kỳ 03 tháng sẽ tiến hành xả cặn nước lò sấy để đảm bảo hiệu suất của lò
đốt, lượng nước thải này phát sinh khoảng 1m3/lần.
b. Nước mưa chảy tràn qua lưu chứa dăm và bãi chứa nguyên liệu phục vụ
quá trình sản xuất
Nguyên liệu nhập về Nhà máy bao gồm nguyên liệu để sản xuất viên nén gỗ được
vận chuyển về khu vực sân phơi. Từ đây, nguyên liệu để sản xuất viên nén, sản xuất gỗ,
và băm dăm được các xe nâng chuyên dụng vận chuyển về nhà xưởng để tiến hành các
công đoạn sản xuất tiếp theo. Để tránh tình trạng nước mưa chảy tràn qua khu vực lưu
chứa nguyên liệu và sân phơi, công ty tiến hành làm mái che tất cả các hạng mục nhà
xưởng bên trong nhà máy và bố trí hệ thống mương thu gom nước mưa toàn khuôn viên
nhà máy.
Chủ Dự án sẽ chú trọng việc nhập liệu sao cho nguyên liệu nhập về đảm bảo độ
ẩm, phù hợp với quy mô công suất, không nhập quá nhiều gây tồn đọng tại khu vực
làm phát sinh bụi.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ khu vực nhà ăn, văn
phòng, các nhà vệ sinh có chứa cặn bã, các chất lơ lửng, các thành phần hữu cơ, dinh
dưỡng và vi sinh.
Với lượng công nhân làm việc tại Nhà máy vào thời điểm hoạt động hết công
suất là 150 người/ngày, theo tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo
TCXD 33-2006 của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca. Như vậy nhu cầu nước sinh hoạt
sẽ là:
Q = 150 người/ngày x 45lít/người = 6,75 m3/ngày.
Theo đó, lượng nước thải sinh hoạt sẽ là:
Q = 6,75 m3/ngày x 80% = 5,4 m3/ngày
Loại nước thải này có chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, dinh
dưỡng và vi trùng cao. Nếu không xử lý trước khi thải ra môi trường thì đây sẽ là nguồn
gây ô nhiễm môi trường đất, chất lượng nước mặt tại khu vực. Do đó, Chủ Dự án sẽ có
những biện pháp thu gom, xử lý hợp vệ sinh.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập, tính toán tải lượng và
nồng độ các chất ô nhiễm thải vào môi trường hàng ngày được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 4.18: Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn hoạt động dự án
ST Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô Nồng độ các QCVN 14:2008/
T nhiễm (g/người/ngày) nhiễm chất ô nhiễm BTNMT (cột B)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 63


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
(theo WHO) (kg/ngày) (mg/l) (mg/l)
1 BOD5 45 - 54 6,75– 8,1 1.250 – 1.500 50
2 SS 70 - 145 10,5 – 21,75 1.944 – 4.027 100
3 Dầu mỡ 10 - 30 1,5– 4,5 277,7 – 833,3 20
4 NO3- 6 - 12 0,9 – 1,8 166,6 – 333,3 50
5 PO43- 0,8 - 4,0 0,12 – 0,6 22,2 – 111,1 10
(Nguồn: Theo WHO)
Ghi chú:
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) = (Hệ số ô nhiễm x Số công nhân là 150
người)/1000.
- Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) = (Tải lượng các chất ô nhiễm x 1000)/lưu
lượng là 5,4 m3/ngày.
Nhận xét:
So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT cột B, K=1,2 nhận thấy thành phần, tính
chất nước thải tất cả chỉ tiêu vượt quy chuẩn cho phép, do đó loại nước thải này sẽ
được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy trong khu vực Dự án có nồng độ các chất
ô nhiễm phụ thuộc vào điều kiện vệ sinh, điều kiện thu gom và quản lý chất thải rắn.
Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch) nên có thể thải
trực tiếp ra môi trường tự nhiên mà không cần xử lý. Tuy nhiên khi chảy tràn qua khu
vực sân bãi chứa nguyên liệu, khuôn viên, cuốn theo nhiều vật chất trên bề mặt như
đất cát, bụi lắng, rác thải,… Trong quá trình sản xuất, vận chuyển và lưu trữ, thấm vào
đất gây ô nhiễm môi trường đất, tắc nghẽn các hố ga, bồi lắng suối nước tại khu vực Dự
án và suối Lỡ phía Tây Nam Dự án.
b/ Biện pháp xử lý
 Nước thải sản xuất
- Nước thải từ quá trình xử lý khí thải từ lò sấy: được sử dụng tuần hoàn, có bổ
sung nước sạch bù lại lượng nước hao hụt. Định kỳ, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị
chức năng tiến hành hút bùn cặn tại các đáy bể đi xử lý theo quy định.
- Nước mưa chảy tràn qua lưu chứa dăm và bãi chứa nguyên liệu phục vụ quá
trình sản xuất: Công ty cam kết sẽ xây dựng mái che kín toàn bộ diện tích nhà xưởng
theo đúng phê duyệt quy hoạch 1/500, đảm bảo tránh tình trạng nước mưa chảy tràn
qua bãi chứa nguyên liệu và bãi lưu chứa dăm.
 Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh trong Nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt tại các nhà vệ
sinh, nhà ăn có thành phần dễ phân huỷ sinh học, với lưu lượng khoảng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 64


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
5,4m3/ngày.đêm, Chủ Dự án sẽ xử lý sơ bộ nước thải nhà vệ sinh bằng bể tự hoại 03
ngăn. Nước thải nhà ăn sẽ qua bể tách dầu mỡ, sau đó bơm về các bể xử lý nước thải đặt
tại (ký hiệu 25) nằm ở phía Nam khu vực Dự án.
Đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý:
Các thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy ở nước thải sinh hoạt là
BOD5, Nito và phốt pho. Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng N và P rất lớn, nếu
không được loại bỏ thì sẽ làm cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng, hiện tượng
thường xảy ra ở nguồn nước hàm lượng N và P cao, trong đó các loại thực vật thủy
sinh phát triển mạnh rồi chết đi, thối rữa, làm cho nguồn nước trở nên ô nhiễm.
Một yếu tố gây ô nhiễm quan trọng trong nước thải sinh hoạt, đặc biệt là trong
phân, đó là các loại mầm bệnh được lây truyền bởi các vi sinh vật có trong phân. Vi
sinh vật gây bệnh từ nước thải có khả năng lây lan qua nhiều nguồn khác nhau, qua
tiếp xúc trực tiếp, qua môi trường (đất, nước, không khí, cây trồng, vật nuôi, côn
trùng…) thâm nhập vào cơ thể người qua đường thức ăn, nước uống, hô hấp…, và sau
đó có thể gây bệnh. Vi sinh vật gây bệnh cho người bao gồm các nhóm chính là virus,
vi khuẩn nguyên sinh bào và giun sán.
Với thành phần ô nhiễm là các tạp chất nhiễm bẩn có tính chất khác nhau, từ các
loại chất không tan đến các chất ít tan và cả những hợp chất tan trong nước, việc xử lý
nước thải sinh hoạt là loại bỏ các tạp chất đó, làm sạch nước và có thể đưa nước vào
nguồn tiếp nhận. Việc lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp thường được căn cứ vào
đặc điểm của các loại tạp chất có trong nước thải. Các phương pháp chính thường
được sử dụng trong các công trình xử lý nước thải sinh hoạt: Phương pháp hóa học,
phương pháp hóa lý, phương pháp sinh học.
Các phương pháp hóa học dùng trong HTXLNT sinh hoạt gồm có: Trung
hòa, oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các hợp chất độc hại. Cơ sở của
phương pháp này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa các chất ô nhiễm và hóa chất
PAC thêm vào, do đó ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường được
sử dụng trong các hệ thống xử lý khép kín. Tuy nhiên, phương pháp hóa học có nhược
điểm là chi phí vận hành cao, tốn kém.
Phương pháp hóa lý: Bản chất là phương pháp hóa lý trong quá trình xủ lý nước
thải sinh hoạt là áp dụng các quá trình vật lý và hóa học để đưa nước thải chất phản
ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biển đổi hóa học, tạo thành các chất
khác dưới dạng cặn hoặc chất hòa tan nhưng không độc hại hoặc gây ô nhiễm môi
trường. Những phương pháp hóa lý thường được áp dụng để xử lý nước thải là: Keo
tụ, tuyển nổi, đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thẩm lọc ngược và siêu lọc…Giai đoạn xử
lý hóa lý có thể là giai đoạn xử lý độc hại hoặc xử lý cùng với các phương pháp hóa

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 65


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
học, sinh học trong công nghệ XLNT hoàn chỉnh.
Bản chất của phương pháp sinh học: Trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là
sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân hủy các chất hữu
cơ và các thành phần ô nhiễm trong nước thải. Các quá trình xử lý sinh học chủ yếu có
năm nhóm chính: Quá trình thiếu khí và hiếu khí. Đối với việc xử lý nước thải sinh hoạt
có yêu cầu đầu ra không quá khắt khe đối với chỉ tiêu N và P, quá trình xử lý hiếu khí
bằng bùn hoạt tính là quá trình xử lý sinh học thường được ứng dụng nhất.
Đối với nước thải sinh hoạt từ dự án, yêu cần về chất lượng nước thải đầu ra
không quá khắt khe (cột B, QCVN 14:2008/BTNMT, K = 1,2) nên công nghệ được
lựa chọn sử dụng là phương pháp kết hợp thiếu khí và hiếu khí (công nghệ A/O) để xử
lý nước thải sinh hoạt. Hệ thống xây dựng ngầm, hiện đại và khép kín.
Hệ thống xử lý nước thải của khu phức hợp sử dụng công nghệ A/O với những
đặc điểm ưu việt như sau:
- Xử lý triệt để đồng thời hàm lượng chất hữu cơ BOD và các chất dinh dưỡng N,
P;
- Màng vi sinh có trong phản ứng xử lý nito có hiệu quả xử lý chất ô nhiễm rất
cao;
- Ít sinh ra bùn dư so với quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính;
- Chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải thấp;
- Chịu được tải trọng chất hữu cơ cao do kết hợp 2 quá trình thiếu khí, hiếu khí;
- Công nghệ này giúp giảm tối đa chất hữu cơ gây ô nhiễm và các chất dinh
dưỡng dư thừa trong nước thải;
- Hệ thống vận hành ổn định;
- Dễ dàng vận hành, tự động hóa cao cho người vận hành;
- Sử dụng ít hóa chất.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 66


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

BỂ ĐIỀU HÒA

BỂ XỬ LÝ THIẾU KHÍ

BỂ XỬ LÝ HIẾU KHÍ
SỤC KHÍ

BỂ LẮNG

BỂ KHỬ TRÙNG

HÒA CHẤT
QCVN 14:2008/BTNMT – cột
KHỬ TRÙNG
B, K=1,2

Hình 4.1 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
 Thuyết minh
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại Dự án với lưu lương tương đối ít, do đó, Chủ
Dự án sẽ đầu tư các bể xử lý bằng BTCT để xử lý lượng nước thải này nhằm mục đích
tiết kiệm diện tích, chi phí lắp đặt và vận hành, công suất xử lý 7m3/ngày.
 Bể điều hòa: Nước thải sau bể tự hoại và sau bể tách mỡ sẽ nhập chung và được
bơm lên bể điều hòa. Bể điều hòa có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô
nhiễm có trong nước thải. Do lưu lượng và tính chất của nước thải thay đổi theo nên
việc điều hòa nước thải là cần thiết. Điều này tránh gây sốc tải đối với vi sinh vật
(thậm chí có thể gây tình trạng vi sinh chết hàng loạt) trong các bể sinh học cũng như
giảm bớt các sự cố về vận hành hệ thống. Bên cạnh đó, việc ổn định lưu lượng và nồng
độ nước thải trước khi vào các thiết bị xử lý còn giúp đơn giản hóa công nghệ, tăng
hiệu quả xử lý và giảm kích thước các công trình đơn vị một cách đáng kể. Tại bể điều
hòa có hệ thống bơm điều tiết lưu lượng hoạt động theo tín hiệu của phao báo mực
nước trong bể điều hòa. Tại bể điều hòa, hệ thống thu khí mùi hôi được lắp đặt và dẫn
về cụm thiết xử lý để khử mùi hôi bằng phương pháp sinh học.
 Bể sinh học thiếu khí: Nước thải tại bể điều hòa được bơm qua bể sinh học thiếu
khí. Tại bể này, dưới tác dụng của các chủng vi sinh vật thiếu khí chúng thực hiện quá
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 67
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
trình xử lý Nitơ và Phot pho. Trong bể có bố trí thiết bị khuấy trộn làm tăng khả năng
tiếp xúc giữa bùn và nước thải, tăng hiệu suất xử lý.
 Bể sinh học hiếu khí: Nước thải sau khi qua bể sinh học thiếu khí sẽ tự chảy vào
bể sinh học hiếu khí. Tại bể này, dưới tác dụng các chủng vi sinh vật hiếu khí dưới
dạng bùn hoạt tính chúng sẽ oxi hoá các hợp chất ô nhiễm có trong nước thải làm giảm
BOD, N tổng, P tổng. Tại bể này có lắp thiết bị sục khí chìm nhằm cung cấp oxi cho vi
sinh vật và tránh hiện tượng lắng đọng cục bộ.
 Bể lắng: Sau khi qua bể sinh học hiếu khí nước thải tiếp tục chảy qua bể lắng.
Tại bể lắng, các bùn vi sinh và cặn có trong nước thải được lắng xuống đáy nước sau
khi lắng được chảy qua bể khử trùng.
Hóa chất khử trùng được châm vào để tiêu diệt toàn bộ các vi khuẩn gây bệnh có
trong nước thải. Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – cột B, K=1,2
sau đó đổ ra suối cạn bên trong khu vực Dự án (tọa độ đấu nối: 599.570; 1.517.187)
Đối với bùn thải: Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là sinh ra ít bùn và bùn có
khả năng tự phân huỷ rất cao vì bản chất của nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu
cơ. Với lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy không nhiều nên chúng tôi không xây
dựng bể chứa bùn dư, mà bùn được lưu chứa tại bể hiếu khí. Định kỳ khoảng 1 – 2
năm, chúng tôi hợp đồng với đơn vị chức năng đến hút bùn và vệ sinh bể hiếu khí, bể
lắng theo quy định.
Chi tiết các bể xử lý của HTXL thải công suất 7 m3/ngày tính toán dự kiến và cho
kết quả như bảng sau:
Bảng 4.19 Dự kiến thiết kế công trình XLNT
Số Đơn Thời gian
TT Hạng mục Thông số kỹ thuật Vật liệu
lượng vị lưu (h)
- Kích thước:
1 Bể điều hòa 02 Bể 0,1 BTCT
LxWxH =1x1x1(m)
- Kích thước:
2 Bể thiếu khí 01 Bể 6 BTCT
DxH=1,24x1,88 (m)
- Kích thước:
3 Bể hiếu khí 01 Bể 18 BTCT
- DxH=2x2,5 (m)
- Kích thước:
4 Bể lắng 01 Bể 2 BTCT
DxH=1x1,41(m)
- Kích thước: D×H =
Thép
1,5×2(m)
CT3;
5 Bể khử trùng 01 Bể - Phủ composite chống 1,5
dày 3
ăn mòn và sơn màu mặt
mm
ngoài.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 68


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

- Kích thước:
6 Hố ga 01 Bể 0,1 BTCT
LxWxH =2x2x1,5(m)

Tổng diện tích:


13,62m2
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Thu Hoài)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 69


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.10 Danh mục máy móc, thiết bị công trình XLNT

TT Thiết bị Thông số thiết bị Số lượng Đơn vị

- Bơm trục ngang


- Công suất: 0,4kW
Bơm
1 - Lưu lượng: 16m3/h 01 Cái
nước thải
- Cột áp: 10m
- Điện áp: 3 pha
- Lưu lượng max: 65 lít/phút
Máy sục - Công suất: 35W
2 khí - Điện áp: 1phase/220V/50Hz//0,4kW 01 Cái
- Bao gồm ống nano
- Phụ kiện đi kèm
- Model: Blue white C660P
- Lưu lượng: 14 l/h
Bơm hóa
- Áp lực hoạt động: 8,6 bar
3 chất 01 Bộ
- Kích thước cổng hút, xả: 12 mm
- Điện áp: 1phase/220V/50Hz/0,4kW
- Vòng quay: 65/80 rpm
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Thu Hoài)
Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT:
- Lưu lượng thiết kế hệ thống XLNT là 7 m3/ngày.đêm;
- Dựa vào kết quả phân tích tại Bảng 3.12 để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm đặc
trưng trong nước thải tại;
- Hiệu suất xử lý của hệ thống như sau:
Bảng 4.21 Hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải
Công trình BOD5 TSS NO3- PO43- Coliform
Cvào (mg/l) 295 105 9,45 20,98 23x103
Bể điều
H (%) - - 40 65 -
hòa
Cra (g/m3) - - 5,67 7,34 -
Cvào (mg/l) - - - - -
Bể thiếu
H (%) 5 - 40 70 -
khí
Cra (g/m3) 280,5 - 3,402 2,202 -
Cvào (g/m3) - - - - -
Bể hiếu
H (%) 85 70 30 - -
khí
Cra (g/m3) 42,01 31,5 3,97 - -
Bể lắng Cvào (g/m3) - - - - -

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 70


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
H (%) - 90 - - -
Cra (g/m3) - 3,15 - - -
Bể khử Cvào (g/m3) - - - - -
trùng H (%) - - - - 95
Hố ga đối chứng 42,01 3,15 2,382 2,202 1150
QCVN 14:2008/BTNMT
60 120 60 12 6.000
(cột B, k=1,2)
Kết luận: Sau khi tính toán và phân tích cho thấy:
- Hiệu suất xử lý nồng độ các chất ô nhiễm (BOD5, TSS, NO3-, PO43-, Coliform)
trong toàn bộ hệ thống XLNT khá cao;
- Nồng độ các chất ô nhiễm đầu ra (sau khi được xử lý qua các bể) đều nằm trong
quy chuẩn cho phép (QCVN 14-2008/BTNMT, Cột B, k= 1,2).
Như vậy, việc lựa chọn công nghệ xử lý bằng quá trình xử lý sinh học kết hợp với
phương pháp lắng là hoàn toàn phù hợp để xử lý nước thải, đảm bảo nước thải sau xử
lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
 Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được xem là nước thải quy ước sạch không gây ô nhiễm môi trường.
Tuy nhiên, khi chảy tràn qua mặt bằng Nhà máy có thể cuốn theo rác, cát, đất… Làm
tắc nghẽn hệ thống thoát nước. Để giảm thiểu tác động này, Chủ Dự án sẽ áp dụng
những biện pháp giảm thiểu như sau:
+ Khu vực xưởng sản xuất, xưởng thành phẩm được xây dựng theo đúng cao trình
thiết kế, xây dưng mái che theo đúng quy hoạch được duyệt, nền được gia cố bằng bê
tông, tạo mương thoát nước mưa xung quanh và hệ thống thu gom nước mái, đảm bảo
chống dột cho kho xưởng, tránh nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng chất lượng
nguyên liệu và sản phẩm.
+ Nạo vét định kỳ hệ thống mương thoát nước trước mùa mưa để đảm bảo thoát
nước vào mùa mưa.
+ Thường xuyên quét dọn, vệ sinh sạch sẽ mặt bằng Nhà máy sau mỗi ngày làm
việc, không để nguyên liệu rơi vãi, chất thải rắn sản xuất, nguy hại, sinh hoạt cuốn
theo nước mưa gây tắt nghẽn hệ thống cống thoát.
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a/ Nguồn gây tác động
Chất lượng môi trường không khí của Nhà máy và khu vực sẽ bị ảnh hưởng từ
các nguồn thải khi Dự án đi vào vận hành gồm:
- Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm;
- Bụi phát sinh từ hoạt động bốc dỡ và lưu chứa nguyên liệu;
- Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất (công đoạn nghiền băm dăm, nghiền tinh,

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 71


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
nghiền thô, ép viên, sản xuất đồ gỗ, băm dăm và đan mây giả nhựa;
- Bụi từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị và nhà xưởng sản xuất;
- Bụi từ khu vực xưởng thành phẩm;
- Khí thải từ lò đốt;
- Mùi hôi từ nhà chứa chất thải rắn và hệ thống xử lý nước thải.
Tác động của các nguồn thải này được đánh giá cụ thể dưới đây:
 Bụi từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
Bụi phát sinh trong hoạt động vận chuyển chủ yếu là do tương tác giữa xe và mặt
đường. Lượng bụi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng đường, chất lượng
và tải trọng của phương tiện vận chuyển và ý thức của chủ phương tiện.
Dựa vào nhu cầu nguyên vật liệu cần cho hoạt động của Nhà máy có thể tính
được số lượt xe ra vào khu vực Dự án trong giai đoạn này như sau:
Bảng 4.22: Nhu cầu vận chuyển chính của Nhà máy trung bình một năm

Khối lượng Số lượt xe


Sản phẩm cần vận tải Loại xe
(đơn vị/năm) (*) Xe có tải
Gỗ nguyên liệu sản xuất
108.000 tấn/năm 7.200
viên nén
Gỗ nguyên liệu sản xuất
đồ gỗ (phôi gỗ) + dăm 350.000 tấn/năm 24.000
bào
36.000 Xe tải
Sản phẩm: Phôi gỗ m3/năm=25.200 tấn/ 15 tấn 1.680
năm
Sản phẩm: Viên nén 60.000 tấn/năm 4.000
Sản phẩm: Đan nhựa giả 10.000 sản
200
mây phẩm/năm
Hoạt động cho thuê kho 2ha 100
Tổng 37.180
Ghi chú:
- (*): Theo Cẩm nang ngành lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn năm 2006, khối lượng riêng trung bình của gỗ là 0,7 tấn/m3. Từ đó ta quy đổi
được khối lượng gỗ nguyên liệu và sản phẩm ra đơn vị tấn/năm.
- (**) : Tổng số lượt xe vận chuyển được tính cho cả lượt xe có tải và lượt xe
không tải. Trong đó, 2 lượt xe không tải tương đương với
Như vậy, tổng lượt xe ra vào Nhà máy là 55.770 lượt/năm (bao gồm cả lượt xe
có tải và lượt xe không có tải) tương đương 179 lượt xe/ngày thì lượng bụi phát sinh

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 72


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
trên 1km đường dân dụng được tính toán dựa vào công thức sau (Theo Air Chief, Cục
Môi trường Mỹ, 1995):
0,7 0,5
 s  S  W w
L 1,7 K   x  x  x 
12   48 
  2,7  4
Trong đó: L: Tải lượng bụi (kg/km/lượt xe)
K: Kích thước hạt (0,2)
s: Lượng đất trên đường (8,9%)
S: Tốc độ trung bình của xe (20 km/h)
W: Trọng lượng có tải của xe (15 tấn)
w: Số bánh xe (10 bánh)
Thay các số liệu này vào công thức trên ta được:
E = 0,0043 kg/km/lượt xe
Vậy tải lượng bụi do tương tác giữa các phương tiện vận chuyển nguyên, nhiên
vật liệu với mặt đường phát sinh là:
0,0043 kg/lượt xe.km x 179 lượt xe/ngày = 0,77 kg/km.ngày
Đoạn đường phát sinh bụi nhiều nhất là từ quốc lộ 1A vào khu vực Dự án được
ước tính khoảng 0,7km.
Do đó có thể tính toán được tổng lượng bụi đường phát sinh là 0,105 kg/ngày.
Lượng bụi phát sinh tương đối lớn. Đây là loại bụi nhẹ có kích thước hạt từ 0,1
– 10m phát sinh thường xuyên trong quá trình hoạt động dự án, khả năng phát tán
không xa, phụ thuộc nhiều vào điều kiện vi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm không khí, tốc
độ gió,… Vì thế mức độ tác động sẽ không rõ rệt.
Bên cạnh, các phương tiện vận chuyển này cũng sẽ phát thải một lượng nhất
định khói thải ra môi trường trong quá trình hoạt động. Với nhiên liệu sử dụng chủ yếu
là xăng, dầu diezen. Trong quá trình phương tiện hoạt động, nhiên liệu bị đốt cháy sẽ
thải ra môi trường lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí như: Bụi khói,
CO, SO2, NOx, hydrocacbon…
 Bụi phát sinh từ quá trình tập kết và bốc dỡ nguyên liệu
Trong công đoạn tập kết và bốc dỡ nguyên liệu từ các phương tiện vận chuyển
nguyên liệu về các nhà xưởng sản xuất, quá trình vận chuyển mùn cưa, dăm bào vào
khu vực lưu chứa,… Có bám dính nhiều bụi đất do việc chất đống, chuyên chở và bụi
phát sinh từ chính bản thân nguồn nguyên liệu nên để vận chuyển nhanh chóng và hạn
chế việc rơi vãi Công ty sử dụng một số loại xe nâng chuyên dụng, xe xúc lật và sử
dụng băng tải kín, đường ống hút để đưa mùn cưa vào dây chuyền sản xuất. Trong quá
trình vận chuyển nguyên liệu sản xuất, lượng bụi phát sinh hầu hết là bụi đất dạng vô
cơ và một phần bụi có nguồn gốc từ chính loại nguyên liệu gỗ. Đây là loại bụi nhẹ có
kích thước hạt từ 1 - 10µm, phát sinh gián đoạn, không liên tục, phụ thuộc nhiều vào

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 73


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
điều kiện vi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, không khí, tốc độ gió,… Vì thế mức độ tác
động sẽ không rõ rệt và phạm vi chịu ảnh hưởng trực tiếp đa phần là lái xe, công nhân
trực tiếp làm nhiệm vụ bốc xếp và vận chuyển nguyên liệu bên trong ranh giới khu vực
máy, không phát tán ra bên ngoài, theo thiết kế công ty tiến hành bê tông hóa bề mặt
sân bê tông nên sẽ hạn chế tối đa bụi phát sinh bên ngoài khuôn viên nhà máy.
 Bụi phát sinh từ hoạt động sản xuất
- Bụi phát sinh trong quá trình băm phục vụ cho quá trình sản xuất viên nén, và
quá trình băm dăm thương mại: Nguyên liệu sử dụng để băm đưa vào sản xuất là gỗ
rừng trồng, phụ phẩm của các doanh nghiệp chế biến lâm sản,… Các loại nguyên liệu
này thường có độ ẩm từ 35 - 40% nên lượng bụi sinh ra trong quá trình băm dăm có
trọng lượng lớn do mang độ ẩm cao; bụi có kích thước lớn dễ sa lắng, đồng thời, hệ
thống băm được lắp đặt hệ thống phun nước tại khu vực bố trí dao băm do đó sẽ ít bị
phát tán do gió nên phạm vi tác động đến môi trường xung quanh là hẹp.
Đối với việc lưu chứa dăm bào công ty tiến hành lưu chứa tại bên trong klhu vực
có mái che, khống chế chiều cao bãi chứa dăm bào không quá 3m.
Đối với dây chuyền dăm để phục vụ cho quá trình sản xuất viên nén được băm từ
các loại gỗ rừng trồng, gỗ thừa gỗ phế phẩm sau khi đưa vào dây chuyền băm dăm,
công ty tiến hành xả dăm trực tiếp vào các họng tiếp liệu vào đi vòng trong dây chuyền
sản sản xuất, để tránh tình trạng tồn đọng nguyên liệu tại khu vực sân phơi, giảm tối đa
nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Để kiểm chứng mức độ phát sinh bụi, chúng tôi tham khảo số liệu quan trắc chỉ
tiêu bụi tại khu vực sản xuất của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thiện
Hoàng hoạt động ngành nghề sản xuất viên nén (năm 2020) tại các vị trí sau:
- Khu vực trung tâm xưởng sản xuất, tọa độ: 1.581.030, 591.031 (KK1).
- Khu vực máy hút bụi, tọa độ: 1.580.018; 591.017 (KK2).
- Khu vực trước cổng công ty, tọa độ: 1.580.907 (KK3).
Bảng 4.23 Kết quả đo kiểm chất lượng môi trường không khí xung quanh tại nhà máy
Vị trí kiểm tra – Kết quả QCVN 05:2013/BTNMT
Đơn vị
đo đạc KK1 KK2 KK3 QCVN 26:2010/BTNMT
Tổng bụi lơ lửng µg/m3 251 239 124 30.000
Tiếng ồn dBA 77,2 74,6 62,8 70
Nhiệt độ o
C 28,1 28,8 29,2 -
SO2 µg/m3 72 69 59 350
CO µg/m3 2.219 2.193 1.937 3.000
NO2 µg/m3 31 32 25 200
(Nguồn: Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường)
Kết quả tham khảo trên cho thấy nồng độ bụi phát sinh tại tại khu vực sản xuất

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 74


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
nhỏ hơn giới hạn cho phép về nồng độ quy định tại QCVN 05:2013/BTNMT.
- Ngoài quá trình băm dăm thì bụi còn phát sinh hầu hết ở các công đoạn:
+ Nghiền thô: Bụi phát sinh tại khu vực máy nghiền thô, bụi có kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng 5mm x 25mm x 25mm;
+ Sấy nguyên liệu: Công nghệ sấy được áp dụng tại Dự án là công nghệ sấy tầng
sôi, nguyên liệu sấy trong buồng sấy, có thể sôi trao đổi nhiệt ẩm với dòng khí nóng
nhưng không bay theo dòng khí do đó hạn chế sự phát sinh bụi. Mùn cưa được bổ sung
vào quá trình sấy bằng đường ống hút, do đó giảm thiểu được lượng bụi phát sinh. Tuy
nhiên, trong công đoạn này sẽ phát sinh lượng bụi, khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu
và trong quá trình sấy bụi nguyên liệu đi cùng dòng khí nóng làm phát sinh bụi trong
ống khói;
+ Nghiền tinh: Bụi phát sinh tại công đoạn nghiền tinh có kích thước cỡ 5mm x
10mm x 10mm, đây là dạng bụi mịn do đó dễ phát tán vào môi trường không khí;
+ Ép viên, sàng, đóng bao: Viên nén sau khi ép đã cứng và có độ bóng nên lượng
bụi phát sinh không đáng kể.
Đa số bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất là bụi mịn, nhẹ nên khả năng phát
tán theo gió ảnh hưởng đến môi trường lao động sản xuất, sức khỏe của công nhân và
môi trường không khí xung quanh là rất lớn. Nếu vận tốc gió lớn, lượng bụi này có thể
phát tán đến khu vực xung quanh cách Dự án khoảng 110m.
Tham khảo tài liệu Hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải của WHO (Tổ
chức Y tế thế giới) thì hệ số ô nhiễm bụi gỗ tinh là 0,5 kg/nguyên liệu. Ước tinh khối
lượng nguyên liệu khoảng là 458.000 tấn/năm thì tải lượng bụi phát sinh ước tính:
458.000 x 0,5 = 229.000 kg/năm ≈ 734kg/ngày ≈ 61 kg/h.
Ta có thể dự báo nồng độ bụi trong các phân xưởng của nhà máy như sau:
Nồng độ bụi trung bình = Tải lượng (kg/h) x 106 / (S x H)
= 0,24 x 106 /(19.676 x 9) = 1,36 mg/m3/h
Trong đó: S là diện tích nhà xưởng sản xuất: S = 19.676 m2
H là chiều cao nhà xưởng: H = 9 m
Nhận xét: Nồng độ bụi tính toán được vượt giới hạn cho phép theo Quyết định
3733:2002/QĐ-BYT. Như vậy, với lượng bụi phát sinh này đối tượng chịu tác động
chính là công nhân làm việc trong nhà máy; đồng thời sẽ phát tán, gây ảnh hưởng đến
môi trường không khí xung quanh. Mức độ phát sinh bụi phụ thuộc nhiều vào các thao
tác của công nhân và điều kiện bốc dỡ, nhận nguyên liệu, che chắn, tần suất vệ sinh.
Tuy nhiên, quá trình cung cấp nguyên liệu đến vị trí máy móc, thiết bị đều sử
dụng băng tải kín hoặc đường ống hút, đồng thời hệ thống xử lý bụi được lắp đặt đồng
bộ trong dây chuyền sản xuất; nhà xưởng sản xuất, thành phẩm có tường bao, cửa che
kín; khu vực chứa mùn cưa được bố trí trong khu vực nhà chứa kín (kết cấu nhà xưởng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 75


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
kín, có mái che và tường bao, được lắp đặt tôn cao tới mái nên lượng bụi phát sinh hầu
như kiểm soát được). Đối với dây chuyền băm dăm Công ty tiến hành lắp đặt dây
chuyên băm dăm bên trong nhà xưởng băm kín do đó mức độ tác động đến môi trường
không lớn.
- Cưa, xẻ gỗ và bào gỗ: Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO (1993), hệ số ô
nhiễm bụi do hoạt động cưa, xẻ và bào gỗ là 0,187 kg/tấn gỗ. Như vậy, với lượng gỗ
nguyên liệu đưa vào xẻ là 36.000 m3/năm  4.712,4 kg/năm  15,1 kg/ngày thì lượng
bụi phát sinh sẽ là 15,1 kg/ngày. Loại bụi này có cỡ hạt tương đối lớn (1 – 6mm), có
khả năng lắng đọng nhanh. Tuy nhiên, nếu tiếp xúc với loại bụi này lâu ngày mà
không có các biện pháp bảo vệ sẽ dễ dẫn đến viêm phổi, viêm đường hô hấp, ảnh
hưởng đến mắt (do thủy tinh thể cọ xát với hạt bụi) chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân
trực tiếp lao động tại đây. Tuy nhiên, trong quá trình tính toán, chúng tôi chưa đề cập
đến các yếu tố giảm thiểu tự nhiên như: Độ rộng, thoáng của xưởng cưa xẻ và khu vực
bốc dỡ, tập kết nguyên liệu gỗ; độ ẩm của gỗ; điều kiện thời tiết (nóng khô hanh hoặc
mưa) đồng thời trong trường hợp cưa xẻ, bụi phát sinh chủ yếu là bụi mùn cưa dạng
tươi, có kích thước và trọng lượng lớn, dễ sa lắng… Nên nhìn chung. Trong các hoạt
động này, tầm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí khu vực và sức khỏe
của công nhân lao động được đánh giá ở mức độ trung bình.
- Bụi từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị và nhà xưởng sản xuất
Trong quá trình sản xuất, lượng bụi phát sinh từ nguyên liệu, sản phẩm là đáng
kể do quá trình vận chuyển, bốc dỡ, phân loại và đóng gói sản phẩm… Nhà máy sẽ
tiến hành vệ sinh và thu gom lượng bụi này để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe công
nhân và môi trường xung quanh. Hàng ngày, nhân viên vệ sinh của Nhà máy sẽ quét
dọn, thu gom lượng bụi rơi vãi trên các máy móc, thiết bị, mặt bằng nhà xưởng.
Nhà máy không sử dụng nước trong quá trình vệ sinh vì sẽ gây ảnh hưởng đến
chất lượng nguyên liệu gỗ đầu vào và sản phẩm đầu ra.
 Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
Như đã trình bay ở trên, trong giai đoạn hoạt động sản xuất tổng số lượt xe ra vào
Nhà máy là 179 lượt/ngày. Dự báo tải lượng ô nhiễm bụi, khí SO2, NO2, CO, VOC
trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm phát
sinh trong 1 giờ được tính trong bảng sau:
Bảng 4.24. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển
Chất ô Hệ số ô nhiễm Số lượt xe Tải lượng Tải lượng
TT
nhiễm (kg/1000km) (*) (lượt/ngày) (kg/km.ngày) (mg/ms)
1 Bụi 0,9 0,0036 0,000041
2 SO2 4,29S 179 0,0009 0,00001
3 NO2 11,8 0,0472 0,00055

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 76


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
4 CO 6 0,024 0,00028
5 VOC 2,6 0,010 0,00012
Ghi chú:
- (*): Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO,
1993
- S là tỷ lệ % hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu, hàm lượng lưu huỳnh trong
dầu DO chiếm 0,05%.
Theo kết quả tính toán tải lượng ở trên, có thể thấy đối với khí thải phát sinh từ
các phương tiện vận chuyển, đáng chú ý nhất là NO2 và CO.. Tương tự như trên áp
dụng mô hình tính toán Sutton xác định nồng độ trung bình của khí thải NO2 và CO
trên tuyến đường vào khu vực dự án trong giai đoạn hoạt động như sau:
Bảng 4.25: Tổng hợp kết quả tính toán ô nhiễm khí thải giao thông tại độ cao 0,5m so
với nền đường
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3) theo khoảng cách
Thời gian 10m 20m 30m
NO2 CO NO2 CO NO2 CO
Mùa hè 0,00015 0,000099 0,000089 0,000060 0,000066 0,000044
Mùa đông 0,00013 0,000089 0,00008 0,000054 0,000060 0,000041
QCVN
05:2013/ 0,2 30 0,2 30 0,2 30
BTNMT
Từ kết quả trên có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng do bụi và khí thải của các
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm đến môi trường và sức khỏe
người dân dọc đường vận chuyển không lớn.
 Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu
Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu tại lò đốt phục vụ cho quá trình sản xuất viên
nén
Công ty sử dụng 01 lò đốt với công suất mỗi lò là 20 tấn/h, để cấp nhiệt cho quá
trình sấy nguyên liệu để sản xuất viên nén: Nguyên liệu sau khi nghiền thô sẽ được sấy
để đảm bảo độ ẩm khoảng 9 - 11%, sau đó mới vận chuyển qua các công đoạn tiếp
theo như nghiền tinh, ép viên…
Theo tính toán tại chương 1, nhu cầu nhiên liệu sử dụng cho lò đốt là 54,6
tấn/ngày. Thành phần của khói thải chủ yếu là các khí CO2, CO kèm theo một ít các
tạp chất trong nhiên liệu không kịp cháy hết, tro bụi bay theo dòng khí. Hai lò đốt có
công suất, công nghệ như nhau nên chúng tôi chỉ tính toán tải lượng, nồng độ ô nhiễm
cho 01 lò.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 77


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Theo tài liệu tham khảo của Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ - US.EPA, kết quả
tính toán như sau:
Đối với quá trình đốt nhiên liệu, thành phần các chất trong khí thải của lò thay
đổi tùy theo loại nhiên liệu đốt nhưng lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định và để
tính toán, ta có thể dùng trị số VT20 = 4,3 m3/kg nghĩa là khi đốt 1 kg nhiên liệu sẽ sinh
ra 4,3 m3 khí thải ở nhiệt độ 200oC.
* Tính toán tải lượng và nồng độ ô nhiễm từ lò đốt:
Lưu lượng khí thải được tính từ công thức:
L = B . [V020 + (α – 1). V0]. (273 + t) /273 (m3/h)
Trong đó:
B: Lượng nhiên liệu đốt trong 1giờ, B = 4.550kg/h;
V020: Khói sinh ra khi đốt 1kg nhiên liệu, V020 = 4,3 m3/kg;
α: Hệ số thừa không khí, α = 1,25 – 1,3, chọn α=1,3;
V0: Lượng không khí cần để đốt 1kg nhiên liệu, V0 = 3,43 m3/kg;
t: Nhiệt độ khí thải gần đúng, t  2000C.
Thay số vào ta được L = 42.010,3 m3/h = 11,7 m3/s
Theo Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, hệ số khí thải khi đốt củi được cho trong
bảng sau:
Bảng 4.26 Hệ số khí thải lò đốt củi (kg/tấn củi)
Chất ô nhiễm TSP SO2 NOx CO VOC
Hệ số 3,6 0,075 0,34 13,0 0,85

Dựa vào hệ số ô nhiễm trên, ta có thể tính được tải lượng ô nhiễm của lò đốt khi
đốt 4.550 kg củi/h = 4,55 tấn củi/h.
Bảng 4.27. Tải lượng ô nhiễm của khí thải
Chất ô
TT Tải lượng ô nhiễm (kg/h) Tải lượng ô nhiễm (mg/s)
nhiễm
1 TSP 16,2 4.500
2 SO2 0,341 94,7
3 NOX 1,5 416,6
4 CO 59,2 16.444
5 VOC 3,87 1.075

₋ Tính toán nồng độ khí thải:


Nồng độ khí thải được tính trên cơ sở tải lượng ô nhiễm và lưu lượng khí thải như
sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 78


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Bảng 4.28. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải
Nồng độ Nồng độ QCVN
Tải lượng Lưu lượng
Chất ô tính ở đk tính ở đktc 19:2009/BTNMT
ô nhiễm khí thải
nhiễm thực (mg/Nm3) Kp=1, Kv=1, cột B
(mg/s) (m3/s)
(mg/m3)
TSP 4.500 384,6 352,3 200
SO2 94,7 8,1 7,4 500
NOX 416,6 11,7 35,6 32 850
CO 16.444 1.405 1.287 1000
VOC 1.075 91,8 84 -

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn được tính toán theo công thức:
Ns (mg/m3) = Nn (mg/Nm3) x (273 + ts)/273 (ts: Nhiệt độ không khí: 250C)
Nhận xét: Như vậy, so với QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp=1, Kv=1) thì nồng độ
của TSP và CO cao hơn so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (TSP vượt ngưỡng 1,8 lần và CO vượt 1,29 lần)
còn các chỉ tiêu khác đều đạt giới hạn cho phép. Vì vậy, Chủ Dự án sẽ có biện pháp để
giảm thiểu tác nhân ô nhiễm này. Ngoài ra, trong quá trình vận hành lò hơi nếu cung
cấp không đủ O2 cho quá trình cháy hoàn toàn nhiên liệu, hoặc dùng nhiên liệu ẩm ướt
sẽ làm phát sinh hiện tượng khói đen, tăng nồng độ khí CO gây ô nhiễm môi trường.
Do đó cần lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt.
 Khí thải từ lò sấy sản xuất đồ gỗ (phôi gỗ)
Nguồn phát sinh khí thải chính trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy là khu
vực lò hơi. Lò hơi dùng để cung cấp hơi cho các cụm lò sấy hơi nước để sấy khô gỗ
ván trước khi chuyển vào kho chứa, hoạt động bằng nhiên liệu là củi. Củi đốt lò được
tận dụng từ phế phẩm cuối cùng của các hoạt động chế biến gỗ.
Thành phần của khói thải bao gồm các sản phẩm cháy của củi, chủ yếu là các khí
CO2, CO kèm theo một ít các tạp chất trong củi không kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi
bay theo dòng khí. Khi đốt củi, thành phần các chất trong khí thải thay đổi tùy theo
loại củi, tuy vậy lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định và được dự báo nồng độ
của các chất gây ô nhiễm để đánh giá hiệu quả pha loãng khí thải vào môi trường
không khí như sau (theo Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ - US.EPA).
Công ty tiến hành đầu tư hệ thống xử lý khí thải lò hơi với lưu lượng khí thải
L=28.000m3/h=7,7m3/s.
Lưu lượng khí thải từ 1 lò hơi đốt gỗ được tính từ công thức:
L = B . [V020 + (α – 1). V0]. (273 + t) /273 (m3/h)
Trong đó:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 79


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- B: Lượng gỗ đốt trong 1giờ (kg/h )
- V020: Khói sinh ra khi đốt 1kg gỗ, V020 = 4,3 m3/kg
- α: Hệ số thừa không khí, α = 1,25 – 1,3
- V0: Lượng không khí cần để đốt 1kg gỗ, V0 = 3,43 m3/kg
- t: Nhiệt độ khí thải gần đúng, t  2000C.
Thay số vào ta được B=3.032 kg/h=3,032 tấn/h.
Theo Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, hệ số khí thải khi đốt củi được cho
trong bảng sau:
Bảng 4.29: Hệ số khí thải lò hơi đốt củi (kg/tấn củi)
Chất ô nhiễm TSP SO2 NOx CO VOC
Hệ số 3,6 0,075 0,34 13,0 0,85
Dựa vào hệ số ô nhiễm trên, ta có thể tính được tải lượng ô nhiễm của lò hơi khi
đốt 3.032 kg củi/h = 3,032 tấn củi/h:
Bảng 4.30: Tải lượng ô nhiễm của khí thải lò hơi
Chất ô
TT Tải lượng ô nhiễm (kg/h) Tải lượng ô nhiễm (mg/s)
nhiễm
1 TSP 10,9 3.027,7
2 SO2 0,2274 63,2
3 NOX 1,031 286,4
4 CO 39 10.833
5 VOC 2,5 694,4
Tính toán nồng độ khí thải:
Nồng độ khí thải được tính trên cơ sở tải lượng ô nhiễm và lưu lượng khí thải.
Nồng độ khí thải của lò hơi khi đốt củi (thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động)
như sau:
Bảng 4.30: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
Nồng độ Nồng độ QCVN
Tải lượng Lưu lượng
Chất ô tính ở đk tính ở đktc 19:2009/BTNMT
ô nhiễm khí thải
nhiễm thực (mg/Nm3) Kp=1, Kv=1, cột B
(mg/s) (m3/s)
(mg/m3)
TSP 3.027,7 393,2 360,7 200
SO2 63,2 8,2 7,5 500
NOX 286,4 7,7 37,2 34 850
CO 10.833 1.406,9 1.290,7 1000
VOC 694,4 90,2 82,7 -
Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn được tính toán theo công thức:
Ns (mg/m3) = Nn (mg/Nm3) x (273 + ts)/273 (ts: Nhiệt độ không khí: 250C)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 80


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Nhận xét: Như vậy, so với QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp=1, Kv=1) thì nồng độ
của TSP và CO cao hơn so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (TSP vượt ngưỡng 1,8 lần và CO vượt 1,29 lần)
còn các chỉ tiêu khác đều đạt giới hạn cho phép. Vì vậy, Chủ Dự án sẽ có biện pháp để
giảm thiểu tác nhân ô nhiễm này. Ngoài ra, trong quá trình vận hành lò hơi nếu cung
cấp không đủ O2 cho quá trình cháy hoàn toàn nhiên liệu, hoặc dùng nhiên liệu ẩm ướt
sẽ làm phát sinh hiện tượng khói đen, tăng nồng độ khí CO gây ô nhiễm môi trường.
Do đó cần lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho lò hơi.
 Bụi phát sinh từ xưởng thành phẩm
Tại xưởng thành phẩm, trong quá trình bốc dỡ và sắp xếp sản phẩm sẽ phát sinh
bụi do gió thổi và sự xáo trộn không khí làm lôi cuốn bụi bay lên. Tuy nhiên, viên nén
sau khi ép đã cứng và có độ bóng nên lượng bụi phát sinh không đáng kể. Mức độ phát
sinh bụi phụ thuộc nhiều vào các thao tác của công nhân và điều kiện chuyên chở, che
chắn, tần suất vệ sinh. Bụi này chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân trực tiếp làm các
công việc này.
 Mùi hôi từ bãi dăm, nhà chứa chất thải rắn và hệ thống xử lý nước thải
Mùi hôi phát sinh từ bãi dăm chủ yếu do hơi ẩm và nước mưa đọng lại hình
thành nước rỉ có tính chất độ màu, BOD và COD cao. Ngoài ra, có thể từ quá trình
phân hủy sinh vật chết có lẫn trong dăm gỗ. Do đó, mùi hôi phát sinh gây mùi hôi thối
ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân viên làm việc trong Nhà máy.
Mùi hôi có thể phát sinh từ nhà chứa chất thải rắn do sự phân hủy sinh học các
chất thải hữu cơ trong điều kiện kỵ khí như: NH3, H2S, Mecaptan, Cl2,... Gây ảnh
hưởng đến sức khỏe của cán bộ, công nhân làm việc trong Nhà máy nếu việc thu gom
rác thải không được thực hiện định kỳ và hợp vệ sinh.
Mùi hôi còn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải do sự phân hủy các chất hữu cơ
có trong nước thải tạo thành nhiều chất khí khác nhau: NH3, H2S, CO2, H2S,... Mùi hôi
đặc trưng thường phát sinh ở các hố ga bố trí dọc theo hệ thống thu gom về hệ thống xử
lý nước thải. Cường độ mùi tăng cao nếu không có biện pháp giảm thiểu hữu hiệu.
b/ Biện pháp giảm thiểu
 Giảm thiểu ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
Trong quá trình sản xuất của Nhà máy, phải kể đến vấn đề ô nhiễm không khí do
hoạt động giao thông vận tải. Đây là nguồn ô nhiễm phân bố rải rác và khó kiểm soát.
Chủ Dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau để hạn chế tối đa lượng bụi, khí thải phát
sinh:
- Phương tiện được sử dụng để vận chuyển mùn cưa có thùng kín, đảm bảo mùn
cưa không phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với phương tiện giao thông, Chủ Dự án sẽ bố trí khu vực đỗ xe gần cổng ra

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 81


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
vào, các xe chạy trong khuôn viên Nhà máy phải giảm tốc độ;
- Tận dụng tối đa điều kiện thuận lợi về giao thông của Dự án nhằm phân luồng xe
ra vào hợp lý và thuận tiện;
- Xe vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm phải tắt máy trong thời gian bốc xếp;
- Bê tông hóa khu vực sân bãi, đường nội bộ. Tăng cường công tác quét dọn trên
bề mặt, sân đường nội bộ Nhà máy;
- Thường xuyên quét dọn, vệ sinh khu vực tập kết nguyên liệu, kho chứa và khu
vực đổ xe, bãi chứa dăm bào để hạn chế đối đa bụi phát tán từ mặt đất;
- Các xe vận chuyển mùn cưa, dăm bào phải vận chuyển đúng tải trọng, thùng xe
kín, che phủ bạt thêm nếu cần thiết để hạn chế rơi vãi trên đường vận chuyển làm phát
sinh bụi;
- Đối với bãi chứa dăm bào vào những ngày gió to, công ty tiến hành phủ bạt kín
và che chắn để tránh tình trạng gió cuốn bay ảnh hưởng đến việc lưu chứa, đồng thời
công ty tiến hành lắp đặt mái che theo đúng quy hoạch được duyệt.
- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa định kỳ, tăng hiệu quả đốt cháy nhiên liệu của
động cơ. Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm;
- Nhân viên lái xe có bằng cấp, chứng chỉ phù hợp với loại xe đang vận chuyển,
nắm vững và lái xe đúng luật an toàn giao thông, hạn chế tối đa các tai nạn có thể xảy
ra khi vận chuyển. Chở đúng trọng tải được cấp phép.
 Giảm thiểu bụi từ quá trình tập kết, bốc dỡ nguyên liệu
- Hoạt động bốc dỡ được cơ giới hóa, sử dụng các loại xe chuyên dụng để đưa
nguyên liệu về khu vực kho chứa, nhà chứa thành phẩm, các xưởng sản xuất, hạn chế
sử dụng lao động thủ công;
- Riêng đối với mùn cưa sẽ được hút trực tiếp khép kín từ phương tiện vận chuyển
vào khu vực tập kết mùn cưa, trong xưởng sản xuất. Nhằm giảm thiểu tối ra việc mùn
cưa phát tán ra môi trường trong quá trình bốc dỡ, tập kết.
- Tiến hành trồng cây xanh theo đúng quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng tường rào chắn cao 3m và trồng cây xanh xung quanh nhà máy với
diện tích 19.225 chiếm 20,02% diện tích Nhà máy, nhằm hạn chế ô nhiễm tới các Nhà
máy xung quanh dự án, cụ thể:
- Tại các cửa ra vào của xưởng sản xuất công ty sẽ bố trí các rèm nhựa PVC chắn
bụi.
- Bố trí mái che tại khu vực sản xuất dăm để tránh tình trạng nước mưa chảy tràn
qua khu vực sân phơi.
- Để giảm thiểu tuyệt đối bụi từ quá trình băm dăm công ty sẽ lắp đặt dây chuyền
băm dăm bên trong nhà xưởng kín. Dăm băm đến đâu được đưa vào sản xuất đến đó,
không lưu chứa lâu làm phát sinh bụi;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 82


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Tập trung nhân lực, thiết bị hoàn thành việc bốc dỡ trong thời gian ngắn;
- Quét dọn thường xuyên sân đường nội bộ mặt bằng Nhà máy để tránh bụi tích tụ
phát tán theo gió ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp xung quanh.
 Đối với bụi từ quá trình sản xuất
Đối với công nghệ xử lý công ty sử dụng công nghệ hiện đại, do đó công nghệ sử
dụng bụi từ các công đoạn đã đồng bộ theo toàn bộ dây chuyền sản xuất từ các công
đoạn như sấy, nghiền tinh, nghiền thô, ép viên do đó đảm bảo hiệu quả xử lý bụi trong
quá trình sản xuất đạt hiệu suất trên 90%.
Đối với công nghệ xử lý lò đốt, công ty đã tiến hành tham khảo các công nghệ
xử lý của các nhà máy trên địa tỉnh có cùng công suất và công nghệ tương đương thì
hiệu quả xử lý đạt hiệu suất cao, và giảm thiểu tối đa các nguồn tác động đến môi
trường. Do đó công ty tiến hành đề xuất các công nghệ xử lý như sau:
- Giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình băm nguyên liệu:
Như đã đánh giá ở trên độ ẩm của nguyên liệu gỗ băm gỗ lớn (35 - 40 %) nên
lượng bụi sinh ra trong quá trình băm dăm chủ yếu là bụi có kích thước và trọng lượng
lớn do mang độ ẩm cao, dễ sa lắng, ít bị phát tán do gió nên phạm vi tác động đến môi
trường xung quanh là hẹp, chỉ tác động cục bộ đến công nhân trực tiếp sản xuất nên
Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu như sau:
 Quá trình băm dăm được thực hiện trong khu vực lắp đặt hệ thống băm dăm; hệ
thống máy băm được đặt ngầm dưới hố móng do đó làm giảm khả năng phát tán bụi;
 Thường xuyên vệ sinh mặt bằng, đặc biệt là khu vực nhà xưởng, lắp đặt hệ thống
băm dăm và sân đường nội bộ, tránh để bụi tích tụ lâu ngày, tần suất từ 2 – 3 lần/ngày,
tùy thuộc vào tình trạng vệ sinh mặt bằng. Quá trình vệ sinh không sử dụng nước
nhằm không gây ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm;
 Nhà máy hoạt động sản xuất liên tục, nguyên liệu được nhập về theo nhu cầu sản
xuất nên hạn chế tồn đọng nhiều nguyên liệu quá nhiều;
 Khu vực xưởng sản xuất được lắp đặt mái che và xung quanh được bao bọc bằng
tôn kín, hạn chế tối đa bụi phát tán;
 Các băng tải có khung che đế hạn chế bụi phát tán. Khung che làm bằng kim loại
(sắt, inox, nhôm…), máng hình vòng cung, bao kín bề mặt băng tải;
 Đối với dây chuyền băm dăm công ty tiến hành băm đến đâu công ty sẽ đưa về
trực tiếp về hố băm 4m×4m×2,5m. Sau đó dăm sau băm được đưa trực tiếp vào dây
chuyền sản xuất bằng băng tải, không tiến hành lưu chứa. Đồng thời Chủ Dự án cam
kết băm đến đâu sẽ đưa vào dây chuyền sản xuất đến đó.
 Lắp đặt hệ thống hút bụi lở lửng bằng quạt hút tại các máy nghiền, máy sấy…;
 Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân như khẩu trang chống bụi, bao
tay…

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 83


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

- Giảm thiểu bụi phát sinh từ các công đoạn nghiền thô, sấy, nghiền tinh:
Đa số bụi sinh ra từ các công đoạn này là bụi mịn, nhẹ nên khả năng phát tán
theo gió ảnh hưởng đến môi trường lao động sản xuất, sức khỏe của công nhân, ảnh
hưởng đến môi trường không khí xung quanh là rất lớn. Hiểu được vấn đề này nên
Chủ dự án sẽ có kế hoạch thực hiện các biện pháp sau để giảm thiểu bụi phát sinh:
 Sử dụng các băng tải kín, đường ống hút để vận chuyển nguyên liệu đến các máy
móc, thiết bị; Khu vực chứa mùn cưa được thiết kế kín, có tôn bao quanh, chiều cao
ngang tới mái nhà xưởng, sử dụng xốp để chèn vào các vị trí khe hở của mái và silicon
dán tôn do đó hạn chế sự phát tán bụi;
 Sử dụng hệ thống phun sương xung quanh khu vực xưởng sản xuất viên nén để
giảm thiểu bụi bay lơ lửng phát tán ra môi trường xung quanh;
 Nguyên liệu được vận chuyển đến hệ thống máy nghiền thô: vì nguyên liệu có
kích thước lớn và độ ẩm cao nên bụi phát sinh không đáng kể, hơn nữa khu vực sản
xuất có mái và tường bao che nên cũng hạn chế bụi phát sinh do gió;
 Lắp đặt các chụp hút bụi tại các vị trí máy nghiền thô, nghiền tinh, lò đốt, máy ép
viên và sàng phân loại. Các chụp hút được nối với hệ thống ống dẫn kín, dưới tác dụng
của lực hút ly tâm, bụi theo hệ thống đường ống dẫn vào thiết bị xử lý bụi;
 Bố trí công nhân vệ sinh nhà xưởng, thu gom bụi sau mỗi ca sản xuất;
 Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân trực tiếp sản xuất Công ty chúng tôi sẽ
trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và có kế hoạch khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động theo quy định;
 Tro lò đốt được thu gom vào các bao đặt trên các pallet, do đây là loại tro có
nguồn gốc từ sinh khối, thích hợp với việc bón lót cho cây trồng nên Công ty chúng tôi
sẽ sử dụng để bón cây xanh trong Nhà máy, phần dư thừa bán cho các đơn vị có nhu
cầu không để tích tụ lâu tại Nhà máy gây phát sinh bụi.
- Đối với bụi phát sinh từ công đoạn nghiền thô: sẽ được hút đưa về hệ thống
các cyclone lọc bụi khô.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 84


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ xử lý bụi công đoạn nghiền thô, sấy, ép viên và sàng phân loại

Tại mỗi công đoạn sản xuất đều bố trí các chụp hút để hút bụi, dưới tác dụng của
lực hút ly tâm, bụi theo hệ thống ống dẫn kín vào cyclone. Hạt bụi trong dòng không
khí chuyển động chảy xoáy sẽ bị cuốn theo dòng khí vào chuyển động xoáy. Lực ly
tâm gây tác động làm hạt bụi sẽ rời xa tâm quay và tiến về vỏ ngoài cyclone. Đồng
thời, hạt bụi sẽ chịu tác động của sức cản không khí theo chiều ngược với hướng
chuyển động, kết quả là hạt bụi dịch chuyển dần về vỏ ngoài của Cyclone, va chạm với
nó, sẽ mất năng và rơi xuống. Bụi rơi xuống được thu hồi, tái sử dụng.
- Đối với bụi phát sinh từ công đoạn nghiền tinh, ép viên, làm nguội: được
thu gom và xử lý bằng các cyclone kết hợp túi vải lọc bụi.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 85


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

Hình 4.3 Sơ đồ công nghệ xử lý bụi công đoạn nghiền tinh, ép viên và làm nguội
Để xử lý triệt để lượng bụi mịn phát sinh tại công đoạn nghiền tinh, dòng khí
chứa bụi sau khi xử lý bằng cyclone sẽ được đưa về các túi vải lọc bụi.
Không khí lẫn bụi đi qua tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các
sợi vải sẽ giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề
mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được
dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được tất cả các hạt bụi có kích
thước rất nhỏ. Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được tất cả các hạt rất nhỏ nhờ có lớp
trợ lọc. Sau một khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng quá lớn, ta
phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác
này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Thời gian hoàn nguyên của túi lọc thường
khoảng 01 tuần/lần nhằm đảm bảo tăng khả năng xử lý bụi. Bụi thu gom được sử dụng
hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý theo quy định.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 86


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Bụi phát sinh từ công đoạn cưa xẻ gỗ: Theo đánh giá các yếu tố ô nhiễm ô nhiễm
môi trường không khí tại nhà máy có thể nhận thấy rằng ô nhiễm bụi là quan trọng
nhất. Do vậy, Chủ Dự án sẽ thực hiện các biện pháp cụ thể sau:
Quy hoạch bố trí và sắp xếp hệ thống máy móc, thiết bị phù hợp trong dây
chuyền sản xuất: Bố trí các máy móc thiết bị theo tính năng để có giải pháp xử lý bụi
cục bộ cho từng khu vực. Công ty sẽ tiến hành trồng các dãy cây xanh xung quanh
xưởng cưa gỗ để hạn chế bụi, tiếng ồn làm ảnh hưởng đến người dân xung quanh.
Đồng thời nhà máy sẽ lắp đặt hệ thống xử lý bụi gỗ ở các phân xưởng chế biến và gia
công các chi tiết gỗ. Hệ thống xử lý bụi bao gồm hệ thống các chụp hút cục bộ, hệ
thống ống dẫn, các quạt đẩy và hút khí, buồng lắng bụi, xiclon thu bụi và lọc tay áo.

Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý bụi


Ghi chú:
1 – Xưởng chế biến gỗ
2 – 04 Buồng thu bụi kiểu lọc tay áo và xiclon có nhiều vách ngăn
3 – Ống góp chính
4 – Các ống thu bụi từ các máy chế biến gỗ về ống góp chính
5 – Các máy chế biến gỗ
6 – Moto hút khí
7 – Moto đẩy khí
8 – Các thiết bị thu bụi từ các máy chế biến gỗ
9 – Vải lọc bụi kiểu tay áo
10 – 1 Thiết bị lọc bụi kiểu xiclon
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống hút bụi này như sau: Bụi phát sinh do các
hoạt động chế biến và gia công gỗ sẽ được các chụp hút cục bộ thu gom. Quạt hút sẽ
liên tục hút khí từ chụp hút cục bộ dẫn khí có chứa bụi về hệ thống xử lý bao gồm

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 87


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
buồng lắng bụi, xyclon thu bụi và lọc bụi tay áo để loại sạch bụi gỗ ra khỏi dòng khí
trước khi phát tán vào môi trường. Quạt thổi và quạt hút có tác dụng tạo áp lực âm lớn
trong các ống dẫn để tăng hiệu quả thu gom bụi. Hiệu suất xử lý của hệ thống thu gom
và xử lý bụi liên hoàn này rất cao.
Hệ thống xử lý bụi của dự án được thể hiện cụ thể tại sơ đồ như sau:
Sơ đồ thu gom bụi phát sinh tại xưởng sản xuất:

Dòng khí có
Chụp hút Hệ thống đường ống
chứa bụi thu gom

Khí sạch bụi Hệ thống xử lý bụi của


nhà máy

Bụi thu hồi

Hình 4.5: Sơ đồ thu gom bụi tại xưởng sản xuất


Sơ đồ hoạt động của hệ thống xử lý bụi

Hình 4.6: Sơ đồ hoạt động của hệ thống xử lý bụi

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 88


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Thuyết minh nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý bụi:
Để xử lý triệt để lượng bụi mịn phát sinh tại công đoạn sản xuất, dòng khí chứa bụi
sau khi xử lý bằng cyclone sẽ được đưa về các túi vải lọc bụi.
Không khí lẫn bụi đi qua tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi
vải sẽ giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt
sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày
lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được tất cả các hạt bụi có kích thước
rất nhỏ. Hiệu quả lọc đạt tới 99,9% và lọc được tất cả các hạt rất nhỏ nhờ có lớp trợ
lọc. Sau một khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng quá lớn, ta phải
ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này
được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Thời gian hoàn nguyên của túi lọc thường
khoảng 01 tuần/lần nhằm đảm bảo tăng khả năng xử lý bụi. Bụi thu gom được sử dụng
hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý theo quy định.
Bảng 4.31: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ xử lý bụi trong quá trình sản xuất
Số Đơn
TT Hạng mục Thông số kỹ thuật Vật liệu
lượng vị

1 Nhà chứa bụi - - 4m×4m×6m Inox 304

2 Cyclone 1 cái ∅1000 Thép CT3; dày 3mm

3 Ống tải bụi - - Thép CT3; dày 3mm


∅300

Filter rung rũ
4 - - 180.000m3/h Vải
khí nén

5 Quạt hút 3 125 Hp- 60.000m3/h Thép CT3; dày 3mm

6 Van ngăn khí - - - Thép CT3; dày 3mm

(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài)


Bên cạnh biện pháp chính là lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi, công ty sẽ
thực hiện các biện pháp hỗ trợ sau:
- Áp dụng công nghệ vận hành tối ưu, cơ giới hóa, tự động hóa quy trình sản
xuất.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 89


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Bố trí các máy hút bụi cầm tay để thực hiện vệ sinh tại các khu vực góc khuất,
không bố trí được đường ống hút bụi cục bộ trong nhà xưởng.
- Quy hoạch xây dựng Nhà xưởng thông thoáng, chú trọng đến hệ thống thông
gió tự nhiên và cưỡng bức. Cấm dùng quạt trần chống nóng.
- Che chắn hạn chế khuyếch tán bụi ra xung quanh tại khu vực cưa xẻ, sơ chế,
tinh chế.
- Theo định kỳ đo kiểm chất lượng môi trường.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cá nhân như giày dép, mũ,
quần áo, găng tay, kính bảo hộ, khẩu trang ...
- Toàn bộ sân trong khu vực nhà máy được trải bê tông.
- Cây xanh có tác dụng che nắng, hút bụi và giữ bụi, lọc sạch không khí, che chắn
tiếng ồn, mặt khác nó còn tạo thẩm mỹ cảnh quan khu vực, tạo ra cảm giác êm dịu.
Chủ đầu tư sẽ bố trí thêm các dải cây xanh tập trung tại khu văn phòng điều hành, sát
tường rào tạo dải phân cách, các tuyến đường nội bộ giữa các phân xưởng nhằm tạo
cảnh quan và bóng mát. Đảm bảo tỷ lệ trồng cây xanh tối thiểu là 20,02% diện tích nhà
máy.
- Thường xuyên quét dọn vệ sinh trên bề mặt sàn nhà xưởng, tránh gió cuốn bụi
phát tán ra xung quanh
Ngoài ra, trong quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, Chủ Dự án cũng tiến hành phun
nước làm ướt khu vực sân bãi hạn chế tối đa lượng bụi phát sinh và toàn bộ khu vực
xung quanh Nhà máy đã được xây dựng tường rào cao 2m cách ly với khu vực bên
ngoài nên khả năng phát tán bụi do gió cũng được giảm đáng kể.
 Giảm thiểu bụi từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Bố trí công nhân quét dọn, thu gom bụi tại các vị trí thường xuyên tích lũy bụi
trên máy móc, thiết bị và vệ sinh khu vực nhà xưởng tránh để bụi tích tụ lâu ngày, tần
suất từ 2 – 3 lần/ngày tùy theo thời điểm và tình trạng vệ sinh.
 Giảm thiểu bụi phát sinh từ xưởng thành phẩm
Xưởng thành phẩm là nơi thường xuyên phát sinh bụi trong quá trình nhập, xuất.
Do đó, để hạn chế lượng bụi phát sinh, Chủ Dự án sẽ áp dụng một số biện pháp sau:
- Thiết kế xây dựng xưởng thông thoáng, nền được gia cố bằng bêtông hoặc trát xi
măng, đảm bảo nguyên tắc xây dựng về trần mái tránh mưa chảy tràn bố trí tôn sáng và
rèm ngăn bụi bằng PVC;
- Các bao sản phẩm được sắp xếp sao cho thuận tiện cho việc bốc xếp, vận chuyển
và được kê gọn gàng trên các pallet, đặt cách tường, cách mặt đất khoảng 15-20cm;
- Bố trí nhân viên thường xuyên quét dọn, thu gom bụi.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 90


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
 Giảm thiểu khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu
Giảm thiểu khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu tại lò đốt phục vụ cho quá trình
sản xuất viên nén
Khí thải từ lò đốt từ quá trình sấy nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất
viên nến có chứa các khí độc hại và mang theo một lượng bụi thải ra ngoài vì vậy Chủ
Dự án sẽ thực hiện biện pháp xử lý khí thải theo sơ đồ sau:

Hình 4.7 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò đốt


Khí thải lò đốt được dẫn bằng hệ thống ống dẫn kín đến thiết bị xử lý.
 Dòng khí thải theo hệ thống ống dẫn kín vào cyclone lọc bụi khô. Hạt bụi
trong dòng không khí chuyển động chảy xoáy sẽ bị cuốn theo dòng khí vào chuyển
động xoáy. Lực ly tâm gây tác động làm hạt bụi sẽ rời xa tâm quay và tiến về vỏ ngoài
cyclone. Đồng thời, hạt bụi sẽ chịu tác động của sức cản không khí theo chiều ngược
với hướng chuyển động, kết quả là hạt bụi dịch chuyển dần về vỏ ngoài của Cyclone,
va chạm với nó, sẽ mất năng và rơi xuống.
 Tiếp theo dòng khí thải sẽ tiếp tục theo ống dẫn kín vào bể lọc bụi. Khói thải

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 91


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
chứa bụi và các khí thải va chạm với vách ướt sẽ tách bụi và hấp thụ châm dung
NAOH để tăng khả năng hấp thụ các chất khí có trong khói thải theo nước rơi xuống
đáy bể chứa. Hiệu quả xử lý qua 02 công đoạn đạt được khoảng 85 – 95%. Khí thải
sau xử lý thoát ra bên ngoài thông qua ống khói cao 24,6m.
Hỗn hợp nước và bụi dẫn vào bể chứa có ngăn lắng để tách cặn. Tại bể chứa, bổ
sung nước được bơm tuần hoàn trở lại. Định kỳ, hợp đồng với đơn vị chức năng tiến
hành hút bùn cặn tại đáy bể đi xử lý theo quy định. Công ty cam kết không xả nước
thải xử lý khói thải lò đốt ra môi trường và xử lý khói thải đạt theo QCVN
19:2009/BTNMT, cột B với hệ số Kp = 1,0 và Kv = 1,0.
Toán chiều cao ống khói: (Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Trần Ngọc
Chấn, NXB Khoa học kỹ thụt, 2002)
Căn cứ vào các dữ liệu ở chương 4 ta có thể tính toán chiều cao ống khói như
sau:
- Chiều cao ống khói:
𝐶𝑡 × 𝑉 × 𝐴 × 𝐹 × 𝑚 × 𝑛
=> H = √ 3
𝐶𝑐𝑝 × √𝑉. ∆𝑇
Trong đó:
+ A: Hệ số kể đến độ ổn định của khí quyển. Đối với phần lớn các địa phương
của Việt Nam, A = 240.
+ Ct: Nồng độ CO ra khỏi lò sấy vào ống khói, C = 1.287 mg/m3.
+ Ccp: Nồng độ cho phép của chất ô nhiễm theo QCVN 19:2009/BTNMT cột
B, Ccp = 1000mg/m3.
+ V: Lưu lượng khói thải (m3/s), V = 11,7 m3/s.
+ F: Hệ số kể đến loại chất khuyếch tán. Đối với khí: F = 1.
+ ∆T: Hiệu số giữa nhiệt độ khí thải qua ống khói và nhiệt độ khí quyển:
∆T = 40 – 27 = 13 0C
+ m, n: Các hệ số không thứ nguyên kể đến điều kiện thoát ra của khí thải ở
miệng ống khói, m = 0,9; n =1.

1.287 × 240 × 11,7 × 1 × 0,9 × 1


=> H = √ = 24,6 𝑚
1000 × (11,7 × 13)1/3
Chọn lắp đặt chiều cao ống khói tối thiểu 24,6 m, sau khi phát tán khí thải qua
ống khói trên thì nồng độ CO trong lớp khí quyển gần mặt đất đạt Quy chuẩn chất
lượng không khí xung quanh theo QCVN 05/2013/BTNMT. Tuy nhiên để tăng khả
năng phát tán của khí thải và hạn chế sự che khuất của các công trình lân cận chúng tôi
chọn chiều cao lắp đặt ống khói là 24,6m so với mặt đất.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 92


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Giảm thiểu khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu tại lò đốt phục vụ cho quá trình
sản xuất đồ gỗ (phôi gỗ).
Khí thải từ lò hơi có chứa các khí độc hại và mang theo một lượng bụi thải ra
ngoài vì vậy chủ dự án sẽ thực hiện biện pháp xử lý khí thải theo sơ đồ sau:

Nước sạch

Xả ra nguồn
Bể lọc nước
tiếp nhận

Xả ra nguồn tiếp
Nồi hơi Cyclon Quạt Ống Tháp xử lý
nhận
hút venturi bụi

Ống khói

Hình 4.8: Sơ đồ quy trình xử lý khói thải lò hơi


Thuyết minh quy trình:
Đầu tiên khói thải được thu gom lại từ đầu ra ống thải của nồi hơi sinh ra trong
quá trình đốt lò mang nồng độ bụi cao sẽ dẫn vào cylone và rơi xuống bộ phận gom
bụi. Sau đó khói thải tiếp tục dẫn vào tháp xử lý ướt. Khói đi trong tháp đi hướng
xuống qua ống venturi, tại đây khói thải được khuếch tán với màng sương của nước
được phun ra tự hệ thống béc phun và lúc này nhưng hơn 20m/s va chạm hạt bụi có
kích thước nhỏ hơn 5µm sẽ được khuếch tán với màng sương của nước sẽ liên kết lại
với nhau tạo ra nhưng hạt bụi có kích thước lớn hơn, nặng hơn tiếp tục bay xuống với
vận tốc lớn với mặt nước của tháp khử bụi, tại đây nhưng hạt bụi nhỏ hơn 5µm sẽ
được tách ra hoàn toàn bồi lắng xuống đáy tháp xử lý bụi, còn khói thải sạch đạt tiêu
chuẩn nồi hơi.
Nước thải sau khi ra khỏi tháp cuối cùng sẽ chạy xuống một hệ thống bể lắng –
lọc nhiều ngăn, nhằm mục đích giảm bớt nồng độ bụi trong tuần hoàn tránh hiện tượng
tắc ống và giải bớt một lượng nhiệt từ khói thải lò đốt. Nhiệt độ nước cuối cùng bể
lắng vào khoảng 45-600C, nên nước này vẫn được tuần hoàn lại không phải xả bỏ đi.
Hệ thống béc phun được làm hoàn toàn bằng inox 304 nên nhiệt độ ở ngưỡng này sẽ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 93


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý bụi. Theo lý thuyết, nhiệt độ hấp thu tốt ở nhiệt
độ từ 30-700C nên nhiệt độ của nước tuần hoàn này vẫn đảm bảo tái sử dụng được mà
không cần phải thay thế liên tục.
Tháp xử lý bụi được làm inox 304 có khả năng chịu ăn mòn tốt. Bên trong được
bố trí hệ thống phân phối nước, hệ thống bét phun, hệ thống rửa bụi. Khí thải qua tháp
sẽ được chuyển lên cửa ra trên đỉnh tháp và thải qua ống khói nối hơi. Khí thải đầu ra
sẽ đạt QCVN 19:2009/BTNMT – Cột B. Nước sau khi hấp thụ sẽ được xả xuống đáy
vào bể lọc tuần hoàn. Nước thải tiếp tục được tuần hoàn trở lại, chu trình cứ thế tiếp
diễn.
Bên cạnh đó, trong quá trình đốt lò, Chủ Dự án sẽ quan tâm đến việc nghiên cứu
nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu đốt như tránh sử dụng gỗ bị ẩm ướt, thường
xuyên lấy tro trong lò; xây dựng lò đốt thông thoáng, chiều cao ống khói ≥ 21,5m, đảm
bảo bụi khói không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT – cột B, Kp = 1, Kv = 1,0.
Toán chiều cao ống khói: (Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Trần Ngọc
Chấn, NXB Khoa học kỹ thụt, 2002)
Căn cứ vào các dữ liệu ở chương 3 ta có thể tính toán chiều cao ống khói như
sau:
- Chiều cao ống khói:
𝐶𝑡 × 𝑉 × 𝐴 × 𝐹 × 𝑚 × 𝑛
=> H = √ 3
𝐶𝑐𝑝 × √𝑉. ∆𝑇
Trong đó:
+ A: Hệ số kể đến độ ổn định của khí quyển. Đối với phần lớn các địa phương
của Việt Nam, A = 240.
+ Ct: Nồng độ CO ra khỏi lò hơi vào ống khói, C = 1.290,7 mg/m3.
+ Ccp: Nồng độ cho phép của chất ô nhiễm theo QCVN 19:2009/BTNMT cột
B, Ccp = 1000mg/m3.
+ V: Lưu lượng khói thải (m3/s), V = 7,7 m3/s.
+ F: Hệ số kể đến loại chất khuyếch tán. Đối với khí: F = 1.
+ ∆T: Hiệu số giữa nhiệt độ khí thải qua ống khói và nhiệt độ khí quyển:
∆T = 40 – 27 = 13 0C
+ m, n: Các hệ số không thứ nguyên kể đến điều kiện thoát ra của khí thải ở
miệng ống khói, m = 0,9; n =1.

1.290,7 × 240 × 7,7 × 1 × 0,9 × 1


=> H = √ = 21,5 𝑚
1000 × (7,7 × 13)1/3

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 94


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chọn lắp đặt chiều cao ống khói tối thiểu 21,5 m, sau khi phát tán khí thải qua
ống khói trên thì nồng độ CO trong lớp khí quyển gần mặt đất đạt Quy chuẩn chất
lượng không khí xung quanh theo QCVN 05/2013/BTNMT. Tuy nhiên để tăng khả
năng phát tán của khí thải và hạn chế sự che khuất của các công trình lân cận chúng tôi
chọn chiều cao lắp đặt ống khói là 21,5m so với mặt đất.
Ưu điểm và nhược điểm
+ Ưu điểm
-Phương pháp này phù hợp với mặt bằng hiện có.
- Kết cấu hệ thống đơn giản, có khả năng tháo rời, di chuyển đi nơi khác.
- Chi phí nguyên liệu vừa phải.
- Hiệu quả xử lý cao 85-96%.
- Ít tốn nước, do nước được tuần hoàn lại.
- Hiệu quả lọc bụi cao (>96%), chi phí vận hành nhỏ.
- Vận hành đơn giản.
- Gía thành thiết bị chấp nhận được.
+ Nhược điểm
- Ít trở lực.
- Sau 1 tháng phải được vệ sinh 1 lần (đối với hoạt động liên tục).
Bảng 4.32: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ xử lý khí thải lò hơi
Số Đơn
TT Hạng mục Thông số kỹ thuật Vật liệu
lượng vị
Hệ thống
1 cyclon lọc bụi 1 - 2,9m×2,9m×7,65m Thép SS 400 dày 3mm
khô

Tháp xử lý bụi
2 1 - 3,25m×1,8m×4,5m Inox 304 – 2mm
ướt

3 Bộ venturi 1 - − -

Điện cơ điện: N=2HP-


3phase
4 Bơm khử bụi 1 - Lưu lượng: 390l/min -
Cột áp: H=20Mh20

Bể chứa nước Cao 1,6m ×rộng 2,4m×dài


5 1 - Bê tông cốt thép
tuần hoàn 5,58m

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 95


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Lưu lượng: L=26.000-
30.000m3/h
Cột áp: H=4.500Pa
Vật liệu guồng, vỏ: inox
Quạt hút ly
6 - - 304 Thép CT3; dày 3mm
tâm
Động cơ điện (ABB-
Taiwan): N=100hp, 3 phase
1.450v/phút.

Ống dẫn nồi


7 tháp và ống - - D=800mm Inox
khói
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài)
Ngoài ra, khí thải còn phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và
sản phẩm, hoạt động của máy móc. Chủ Dự án áp dụng các biện pháp như: Thường
xuyên bảo trì, bảo dưỡng phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị, không chạy
quá tốc độ quy định, bố trí các phương tiện ra vào Nhà máy phù hợp.
Để đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng của khí thải lên công nhân của Nhà máy,
Chủ Dự án cũng trang bị bảo hộ lao động cần thiết cho các công nhân này.
 Giảm thiểu mùi hôi từ nhà chứa rác và hệ thống xử lý nước thải
- Thu gom toàn bộ chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của Dự án;
- Trang bị các thùng chứa CTR có nắp đậy kín và thường xuyên được vệ sinh.
Tránh tình trạng CTR lưu chứa quá lâu gây phát sinh mùi;
- Hợp đồng với đơn vị chức năng định kỳ đến thu gom CTR, vận chuyển, xử lý
theo quy định;
- Tại các hố ga thoát nước mưa có lắp đặt song chắn rác, tránh tình trạng rác làm
bít miệng cống và tắc nghẽn đường ống, phát sinh mùi;
- Thường xuyên nạo vét các hố ga;
- Hệ thống xử lý nước thải được vận hành thường xuyên và đảm bảo đạt tiêu chuẩn
xả thải;
- Sử dụng công nhân vận hành có tay nghề cao, hiểu biết sâu về các quá trình xử lý
nước thải để kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra.
2.3. Về công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn
a/ Nguồn gây tác động
 Chất thải rắn sản xuất
- Chất thải từ quá trình sản xuất viên nén:
 Quá trình hoạt động của lò đốt, lượng nhiên liệu sử dụng cho 01 lò đốt là

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 96


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
54,6tấn/ngày, tham khảo số liệu từ một số nhà máy chế biến gỗ thì lượng tro phát sinh
ước tính chiếm khoảng 2% khối lượng nhiên liệu sử dụng, do đó, lượng tro phát sinh
cho 01 lò ước tính khoảng 1,092 tấn/ngày tương đương 1.092kg/ngày. Theo tính toán
nêu trên thì lượng tro phát sinh tại Nhà máy tương đối lớn, sẽ được thu gom hằng ngày
và lưu chứa theo quy định để tránh phát sinh bụi ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh, gây mất mỹ quan;
 Bụi thu gom từ các hệ thống xử lý bụi trong dây chuyền sản xuất viên nén ước
tính lượng phát sinh khoảng từ 10 đến 20 kg/ngày (số liệu ước tính tham khảo thực tế từ
các nhà máy sản xuất viên nén sinh học đang hoạt động). Lượng bụi này cũng được thu
gom hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định.
 Viên nén hư hỏng không đảm bảo chất lượng phát sinh được Chủ Dự án thu gom tái
dụng làm nhiên liệu phục vụ cho lò đốt.
 Các loại palet hỏng thì công ty sẽ bán lại cho đơn vị có nhu cầu thu mua.
Chất thải rắn này nếu không được thu gom, lưu trữ, quản lý đúng quy định thì có
thể gây bụi do bị phát tán bởi gió, tác động xấu đến sức khỏe con người, làm mất mỹ
quan khu vực sản xuất trong Nhà máy hoặc theo nước mưa chảy tràn gây tắc nghẽn hệ
thống thoát nước của khu vực.
- Chất thải từ quá trình sản xuất đồ gỗ:
Theo kết quả khảo sát, lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình chế biến gỗ
chủ yếu là các loại gỗ vụn, gỗ phế phẩm, dăm bào, mùn cưa … Với công suất của Nhà
máy là 36.000 m3 gỗ thành phẩm/năm tương ứng khoảng 42.500m3 gỗ tròn/năm thì
lượng chất thải rắn phát sinh ước tính khoảng là 6.500 m3 gỗ phế phẩm/năm tương
đương 7.647 tấn/năm và khoảng 24,5 tấn/ngày bao gồm bụi gỗ, mùn cưa, gỗ vụn,..
(khối lượng riêng trung bình của gỗ khoảng 0,85 m3/tấn). Lượng chất thải này được
Nhà máy tận dụng làm chất đốt cho lò sấy, phần còn lại tận dụng để làm nguyên liệu
cho quá trình băm dăm.
Riêng lượng tro củi phát sinh trong quá trình đốt lò hơi chiếm khoảng 2% khối
lượng củi đốt là 0,1516tấn/ngày.
- Chất thải từ hoạt động sản xuất đan nhựa giả mây: Chủ yếu là bao bì, sợi dây
mây hư hỏng, thừa phát sinh trong quá trình đan, với khối lượng không đáng kể. Chủ
Dự án sẽ tiến hành hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo
quy định.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân
viên và công nhân như: Chai lọ, giấy vụn, thức ăn thừa,... Định mức phát thải là 0,684
kg/người/ngày, với số lượng lao động là 150 người thì tổng lượng chất thải rắn phát
sinh khi Nhà máy đi vào hoạt động là 102 kg/ngày. Đây là loại chất thải dễ phân hủy,

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 97


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
dễ phát sinh mùi hôi và chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, là môi trường thuận lợi để các
sinh vật mang mầm bệnh phát triển như: Ruồi muỗi, chuột gián,… Làm mất vệ sinh và
mỹ quan của Nhà máy, ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiếp xúc trực tiếp với nguồn
ô nhiễm này.
Ngoài ra, nếu lượng chất thải này không được quản lý tốt, nước mưa chảy tràn
chảy qua khu vực chất thải rắn cuốn theo các chất này vào hệ thống thoát nước chung
của nhà máy gây tắc nghẽn đường ống, ứ đọng, phát sinh mùi, gây ô nhiễm đất, nước
mặt và nước ngầm khu vực. Do đó, Chủ Dự án cũng sẽ có biện pháp quản lý và xử lý
chất thải rắn này để phòng ngừa các tác động nói trên.
 Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại có thể phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy bao
gồm vỏ hộp, thùng đựng hóa chất, cặn sơn thu được trong hệ thống phun sơn và giẻ
lau dính dầu mỡ, dầu nhớt thải, bóng đèn huỳnh quang hết hạn sử dụng,... Thành phần
và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh có thể tham khảo qua bảng sau:
Bảng 4.33: Dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ Nhà máy
Trạng Mã
TT Tên chất thải Đơn vị Số lượng
thái CTNH
1 Giẻ lau dính dầu mỡ Rắn 18 02 01 Kg/tháng 6
2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 16 01 06 Kg/tháng 0,6
3 Dầu nhớt thải Lỏng 17 06 01 kg/tháng 7
Cặn sơn, sơn thải có dung môi
4 hữu cơ hoặc các thành phần Rắn/lỏng 08 01 01 Kg/tháng 5
nguy hại khác
Thùng bao bì dựng dầu nhớt,
5 Rắn 18 01 01 Kg/tháng 20
sơn, keo, dung môi thải
Hộp mực in máy tính có thành
6 Rắn 08 02 04 Kg/tháng 0,4
phần nguy hại
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài)
Đây là nguồn có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với chất lượng nước mặt và
nước ngầm trong khu vực. Nếu không có biện pháp thu gom sẽ làm nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước tăng cao, làm ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hoạt động
sinh sống của các sinh vật thuỷ sinh trong khu vực. Tuy nhiên, Công ty sẽ thu gom và
có biện pháp xử lý thích hợp với loại chất thải này nên tác động này được đánh giá là
không đáng kể.
b/ Biện pháp giảm thiểu
 Chất thải rắn sản xuất

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 98


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chủ yếu là dăm bào, gỗ vụn phế phẩm thải ra trong quá trình sản xuất. Lượng gỗ
vụn này được dùng làm chất đốt cho lò sấy và tận dụng tái sử dụng làm nguyên liệu
cho quá trình sản xuất viên nén, và sản xuất dăm bào. Bãi chứa chất thải có tường bao
và mái che, có rãnh thoát nước phòng ngừa phát tán chất thải rắn và bụi ra môi trường
xung quanh khi có gió to hoặc mưa chảy tràn gây ướt nhiên liệu, làm tăng nồng độ các
chất ô nhiễm khi đốt, đối với bụi tại buồng chứa được bán lại cho các doanh nghiệp
sản xuất ván ép và sản xuất viên nén để làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Toàn bộ lượng rác thải sản xuất bao gồm giấy, carton, pallet hỏng, bao bì,… Sẽ
được công nhân vệ sinh thu gom và phân loại. Riêng lượng tro từ lò đốt, do đây là loại
tro có nguồn gốc từ sinh khối, thích hợp với việc sản xuất phân bón cho cây trồng nên
sẽ được thu gom vào các bao và sử dụng để bón lót cho cây xanh trong Nhà máy, dư
thừa sẽ hợp đồng vận chuyển đi xử lý theo quy định, cam kết không tồn đọng lâu ngày,
gây phát tán bụi.
Chủ Dự án sẽ Xây dựng nhà lưu chứa chất thải rắn sản xuất diện tích 16 m2, đặt
tại phía Tây Bắc để thu gom để lưu chứa các loại chất thải này.
Chất thải tái chế sẽ bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu, chất thải không tái
chế sẽ hợp đồng xử lý theo quy định.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Chủ Dự án sẽ trang bị, bố trí thêm các thùng chứa chuyên dụng tại nhà ăn, nhà vệ
sinh, dọc các khu vực sản xuất, văn phòng của cán bộ, công nhân để đáp ứng thu gom
lượng chất thải rắn phát sinh trong suốt quá trình hoạt động. Các thùng chứa này có
nắp đậy, dán nhãn để phân biệt với thùng chứa chất thải nguy hại và được nhân viên
thường xuyên vệ sinh để tránh phát sinh mùi hôi, ruồi, nhặng,…
Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt theo quy định, không lưu chứa lâu ngày tại Dự án làm phát sinh mùi hôi, ruồi
nhặng,…
 Chất thải nguy hại
- Chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động của Nhà máy sẽ được nhà máy thu
gom, phân loại riêng với chất thải rắn sản xuất và chất thải rắn sinh hoạt, chứa trong
thùng chứa kín, có nắp đậy và đặt trong kho chứa chất thải nguy hại đảm bảo theo quy
định tại Thông tư số 36/2015/BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Kho chứa CTNH được xây dựng có mái che chắn mưa và tường bao quanh, nền
được trát vữa xi măng, cửa có khóa, thùng chứa chất thải nguy hại phải được dán nhãn,
biển báo chất thải nguy hại. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý
đúng theo quy định.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 99


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
a/ Nguồn gây tác động
Tiếng ồn trong quá trình sản xuất của Nhà máy phát sinh từ khu vực xẻ gỗ, cưa
gỗ, hoạt động sản xuất viên nén, băm dăm và hoạt động vận chuyển, bốc dỡ nguyên
vật liệu diễn ra bên trong Nhà máy. Trong đó, hoạt động bốc dỡ nguyên vật liệu được
dự báo phát sinh tiếng ồn tương đối thấp và gián đoạn, diễn ra ở sân bãi – bên ngoài
các xưởng sản xuất nên ảnh hưởng không đáng kể đối với cán bộ, công nhân làm việc
tại Nhà máy và các khu vực lân cận. Mức lan truyền tiếng ồn của một số máy móc,
thiết bị gây ồn chủ yếu trong Nhà máy.
Bảng 4.34: Mức ồn hoạt động sản xuất lan truyền ra môi trường (dBA)

TT Phương tiện, máy móc Mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA) (*)

1 Xe tải 88
2 Máy cưa 115
TCVN 3985:1999 và (QCVN
85 (70)
26:2010/BTNMT)
Ghi chú:
- TCVN 3985:1999: Tiêu chuẩn tiếng ồn đối với khu vực sản xuất
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn đối với khu
dân cư (từ 6 - 21 giờ)
(*) Nguồn: Mackernize, L.Da, 1985.
Khả năng tiếng ồn tại khu vực sản xuất của Nhà máy lan truyền tới các khu vực
xung quanh được xác định như sau:
Li = Lp - ∆Ld - ∆Lc (dBA)
Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách d(m)
Lp: Mức ồn tại nguồn gây ồn (cách 1,5 m)
∆Ld: Mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số i
∆Ld = 20 lg [(r2/r1)1+a] (dBA)
r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp (m)
r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m)
a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (a = 0)
∆Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. Tại khu vực dự án ∆Lc = 0.
Từ công thức trên, tính toán mức độ gây ồn của các loại thiết bị tới môi trường
xung quanh ở khoảng cách 20 m và 50 m.
Bảng 4.35: Mức ồn thiết bị lan truyền ra môi trường (dBA)
TT Phương tiện, Mức ồn cách Mức ồn Mức ồn Mức ồn

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 100
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
máy móc nguồn 1,5 m cách nguồn cách nguồn cách nguồn
20 m 50 m 500 m
1 Xe tải 88 65,5 57,5 37,5
2 Máy cưa 115 92,5 84,5 64,5
TCVN 3985:1999 và
(QCVN 85 (70) 85 (70) 85 (70) 85 (70)
26:2010/BTNMT)
Nhận xét: Theo bảng trên, tiếng ồn trong Nhà máy như cưa, xẻ gỗ, sản xuất viên
nén và dăm bào hay vận chuyển ảnh hưởng chủ yếu đến công nhân trực tiếp tại phân
xưởng với cự ly gần và người vận chuyển. Chủ dự án, sẽ thực hiện các biện pháp cụ
thể để giảm thiểu tác động này.
b/ Biện pháp giảm thiểu
Trong quá trình sản xuất của Nhà máy, tiếng ồn phát sinh tại một số công đoạn
sản xuất. Tuy nhiên, tiếng ồn phát sinh thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Với các tác nhân
gây ồn như trên, Nhà máy sẽ có một số biện pháp khắc phục như sau :
- Xưởng sản xuất được bao che với vách tường bằng tole, hạn chế tối đa âm
thanh trong do máy móc phát ra bên ngoài.
- Khu vực văn phòng làm việc được lắp đặt các cửa kính để hạn chế bụi và tiếng
ồn do quá trình sản xuất gây ra.
- Công nhân vận hành trực tiếp được trang bị quần áo bảo hộ lao động, nút bịt tai,
bố trí thời gian làm việc xen kẽ để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả công việc.
- Thường xuyên kiểm tra độ mòn chi tiết của máy móc thiết bị và cho dầu bôi
trơn.
- Móng máy đảm bảo xây dựng đủ khối và có biện pháp chống rung phù hợp.
- Xe vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm khi vào nhà máy phải hạn chế tốc độ,
tắt máy khi chờ hàng hoặc bốc dỡ nguyên liệu.
- Riêng với các thiết bị gây ồn vượt 85dB thì phải giảm giờ chạy máy và có biện
pháp chống ồn, chống rung phù hợp.
- Trồng cây xanh cách ly giữa khu sản xuất với các khu văn phòng, với xung
quanh bên ngoài.
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và trong quá trình hoạt động
a/ Nguồn gây ra sự cố
Trong quá trình vận hành dự án, do một số nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan nào đó có thể xảy ra những rủi ro, sự cố gây ảnh hưởng đến môi trường, ảnh
hưởng tới sức khỏe người lao động và tài sản của Chủ dự án. Các rủi ro, sự cố có khả
năng xảy ra thông thường là sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và một vài sự cố khác liên

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 101
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
quan đến công tác bảo vệ môi trường tại Nhà máy.
Tai nạn lao động
Trong quá trình vận hành Dự án, tai nạn lao động là rủi ro luôn túc trực thường
xuyên và có nguy cơ xảy ra bất cứ lúc nào theo một số nguyên nhân sau đây:
- Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động.
- Sử dụng lao động không có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ.
- Công ty không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao
động cho công nhân.
- Bất cẩn trong khâu vận hành các thiết bị, máy móc.
- Tai nạn trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, bốc xếp đến kho hoặc
lên xe.
- Công tác giám sát, bảo quản các thiết bị máy móc, công trình không thường
xuyên, không phát hiện kịp thời các sự cố,
- Tài xế chuyên chở nguyên liệu, sản phẩm nếu không tuân thủ, chấp hành đúng
luật giao thông cũng có thể gây ra các tai nạn giao thông.
- Bất cẩn về điện.
- Mệt mỏi, ngất xỉu do môi trường làm việc quá nóng, tiếng ồn lớn.
Xác suất xảy ra phụ thuộc nhiều vào ý thức chấp hành nội quy và quy tắc ATLĐ.
Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động như: Gây thương tật các loại,
bệnh nghề nghiệp hoặc thiệt hại tính mạng; ảnh hưởng đến tài sản của Công ty.
Sự cố cháy nổ
Với việc vận hành và sử dụng mạng lưới điện, vận hành lò đốt có nhiệt độ cao để
gia nhiệt nồi hơi thì nguy cơ xảy ra các sự cố môi trường liên quan đến cháy, nổ có thể
xảy ra tại dự án bất cứ lúc nào theo các nguyên nhân sau:
Bảng 4.36: Tổng hợp các sự cố rủi ro có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ đối với dự án
STT Loại sự cố, rủi ro Tính chất nguy hại điển
hình
01 Sự cố từ quá trình vận hành lò hơi (nổ lò hơi) Cháy nổ, gây hỏa hoạn
02 Sự cố từ việc sử dụng điện Cháy gây hỏa hoạn
03 Sự cố trong quá trình tổ chức và quản lý sản Cháy gây hỏa hoạn
xuất
04 Sự cố từ thiết bị phòng chống sét Cháy gây hỏa hoạn
 Sự cố từ quá trình vận hành lò hơi (nổ lò hơi)
Trong quá trình vận hành lò hơi, nếu không tuân thủ đúng quy trình hoặc không
xả nước thải định kỳ sẽ dẫn đến nổ lò hơi vì trong nước thải có chứa hàm lượng các
muối vô cơ hòa tan, lâu ngày sẽ tích tụ trên các đường ống, làm tăng nhiệt đột ngột
nên khả năng nổ tăng cao. Một số sự cố về lò hơi có thể gặp như sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 102
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Cạn nước lò hơi;
- Ống thuỷ bị nứt vỡ;
- Áp kế hơi bị hư hỏng;
- Van an toàn bị hỏng;
- Hệ thống tự động cấp nước khống chế mức nước giới hạn bị hỏng;
- Van xả đáy lò bị hư;
- Sự cố cháy thủng ống lửa.
 Sự cố từ việc sử dụng điện
Trong quá trình sản xuất, các sự cố liên quan đến việc sử dụng điện dẫn đến cháy
gây hỏa hoạn có thể được liệt kê như sau:
- Chập mạch điện tại các nguồn phân phối điện như ổ cắm điện, cầu giao, cầu
chì;
- Đường dây dẫn điện quá cũ, bi hư hỏng vỏ cách điện dẫn đến phát sinh tia lửa
điện hoặc tiết diện dây dẫn quá nhỏ, không đủ khả năng truyền tải điện.
- Các thiết bị sử dụng điện quá tải so với công suất định mức.
 Sự cố trong quá trình tổ chức và quản lý sản xuất
Trong quá trình sản xuất, việc tổ chức và quản lý sản xuất của Chủ Dự án không
tốt cũng là một trong những nguyên nhân có thể dẫn đến các sự cố cháy nổ, gây hỏa
hoạn, gây tai nạn lao động ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động và làm mất
mát tài sản. Các nguyên nhân đó có thể bao gồm:
- Nhà máy không có quy định về PCCC: Không có biển báo cấm hút thuốc trong
giờ làm việc, không trạng bị các phương tiện chữa cháy cần thiết theo quy định, không
thành lập tổ công tác PCCC để kịp thời ứng phó, khắc phục kịp thời những sự cố cháy
nổ xảy ra.
- Ban hành kỷ luật trong lao động không nghiêm: Công nhân hút thuốc và vứt tàn
thuốc bừa bãi tại các khu vực chứa nguyên nhiên liệu hoặc sản phẩm dễ bắt cháy.
- Việc quy hoạch, bố trí nguyên liệu và sản phẩm không hợp lý: Bố trí các vật dễ
cháy như gỗ, xăng dầu, sơn, … Gần các nơi phân phối điện, khu vực dây dẫn điện, khi
xảy ra sự cố chập điện dễ phát sinh cháy và gây hỏa hoạn lớn.
- Việc tập kết, lưu trữ gỗ nhiên liệu tại khu vực lò hơi không đảm bảo an toàn
trong công tác PCCC có thể dẫn đến hỏa hoạn ngay trong thời gian vận hành lò hơi
hoặc trong thời gian thay ca của công nhân đốt lò.
- Các thiết bị sản xuất yêu cầu phải kiểm định mức độ an toàn theo định kỳ của
các cơ quan chức năng nhưng không được Ban lãnh đạo nhà máy thực hiện có thể dẫn
đến các sự cố cháy nổ (đối với nồi hơi),…
 Sự cố từ thiết bị phòng chống sét

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 103
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 46:2007 - Chống sét cho công
trình xây dựng - hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống thì các công trình có
chứa các loại vật liệu dễ cháy hoặc nổ cần phải có các biện pháp chống sét rõ ràng.
Đối với Dự án, trong quá trình vận hành, do có lưu chứa và sử dụng các loại nguyên
nhiêu liệu dễ bắt cháy như: Gỗ, sơn, dầu cùng hệ thống mạng điện và nồi hơi kim loại
có khả năng phát sinh rủi ro cháy nổ cao nên Chủ Dự án phải lắp đặt hệ thống chống
sét cho nhà và các công trình của Dự án. Tuy nhiên, trong quá trình lắp đặt và sử dụng
hệ thống chống sét, nếu việc tính toán và lắp đặt không đúng theo quy định hoặc hệ
thống chống sét hoạt động không hiệu quả có thể xảy ra các sự cố cháy nổ gây thiệt
hại nghiêm trọng về tài sản của doanh nghiệp, thậm chí có khả năng gây chết người
trong trường hợp thời điểm trời có sét là thời điểm nhà máy đang hoạt động.
Sự cố mất an ninh trật tự
Trong quá trình hoạt động của Dự án, các sự cố mất an ninh trật tự có khả năng xảy
ra theo một số nguyên nhân sau:
- Công tác quản lý lao động không tốt có thể xảy ra xung đột giữa các công nhân
làm việc tại Nhà máy, giữa công nhân lao động với cán bộ chuyên trách và với công
nhận tại các Nhà máy lân cận.
- Công tác quản lý nhân khẩu, đăng ký tạm trú tạm vắng cho người lao động không
được quan tâm;
- Các sự cố ô nhiễm môi trường như bụi, khí thải, tiếng ồn có thể dẫn đến các
khiếu kiện, khiếu nại của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất lân cận.
Sự cố từ các công trình xử lý môi trường
- Sự cố từ quá trình trình hoạt động của lò đốt: Trong quá trình hoạt động của lò
đốt tại Nhà máy có thể xảy ra các sự cố như đường ống dẫn nhiệt (nơi thường bị thủng
nhất là điểm tiếp xúc giữa buồng sinh nhiệt và buồng đặt ống nhiệt), các sự cố gây
cháy nổ, hỏa hoạn do trong quá trình đốt cháy, nhiên liệu chưa cháy hết, trong khói ra
khỏi lò đốt còn chứa một lượng khí CO và các khí cháy, khi nhiệt độ khói đột ngột
tăng cao và việc thoát gặp trở ngại, như bị tro lấp một phần thân ống khói hay trời mưa
làm khói thoát ra khó... khi ấy ở ống dẫn khói sẽ xảy ra các phần cháy của các phần
nhiên liệu còn lại và gây ra tiếng nổ. Hoặc nếu trong quá trình vận hành công nhân
không tuân thủ quy trình vận hành như cho nhiều củi vào lò cùng lúc, hoặc chọc tro xỉ
trong thời gian hoạt động,… Thì sẽ xảy ra tình trạng phát thải khói đen gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Sự cố rách túi vải lọc bụi: Tại các công đoạn nghiền, sấy, sàng,…Viên nén gỗ sẽ
phát sinh nhiều bụi, Chủ Dự án sẽ lắp đặt các túi vải lọc bụi. Nếu không định kỳ thay
mới các túi vải này, sau một thời gian sử dụng có thể dẫn đến sự cố rách túi vải làm phát
tán bụi ra ngoài không khí, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân vận hành.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 104
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Sự cố gây tắc nghẽn mương thoát nước mưa: Do bụi, tro rơi vãi, nguyên liệu dăm
gỗ rơi vãi trên mặt bằng, tràn xuống mương thoát nước mưa nội bộ gây bồi lấp, tắc
nghẽn dòng chảy.
- Một số sự cố từ hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy:
+ Sau một thời gian dài sử dụng, các hạng mục xử lý nước thải bị xuống cấp, hư
hỏng nhưng công nhân vận hành không phát hiện kịp thời dẫn đến việc rò rỉ chất thải
chưa kịp xử lý ra ngoài hoặc làm giảm hiệu quả xử lý của hệ thống dẫn đến chất lượng
nước thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn cho phép gây ô nhiễm môi trường cục bộ tại Dự
án và các khu vực xung quanh khác.
+ Sai sót trong quy trình vận hành hệ thống xử lý như: không nạo vét bùn cặn theo
đúng chu kỳ, vận hành không đúng dẫn đến làm cháy bơm cấp, bơm hóa chất, chập
điện và cuối cùng là hệ thống không hoạt động được, sự cố cúp điện làm ngưng hoạt
động một số hạng mục trong quy trình xử lý,…
+ Sự cố ngập úng hệ thống xử lý nước thải do trời mưa dẫn đến nước thải tràn ra
ngoài.
+ Trong quá trình thu gom nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập trung có thể sẽ
bị rò rỉ trên đường dẫn do nhiều nguyên nhân như ống bị vỡ, thủng hoặc các khớp nối
không kín,…
Khi xảy ra các sự cố trên, có thể làm phát sinh mùi hôi, gây mất vệ sinh và phát
tán các vi sinh vật gây bệnh, gây ô nhiễm môi trường khu vực Dự án. Tuy nhiên, Chủ
Dự án sẽ có kế hoạch kiểm tra, bảo trì thường xuyên hệ thống, nếu xảy ra sự cố thì kịp
thời sửa chữa, khắc phục; nhân viên vận hành hệ thống được đào tạo để vận hành đúng
quy trình, có hiệu quả nên khả năng xảy ra sự cố từ hệ thống xử lý nước thải có thể
kiểm soát được.
Sự cố từ quá trình lưu chứa chất thải rắn
Trong quá trình lưu chứa chất thải rắn tại Dự án có thể phát sinh một số sự cố như sau:
- Chất thải rắn được thu gom nhưng không được vận chuyển đi xử lý thường xuyên,
lưu chứa lâu ngày tại Dự án làm phát sinh bụi, mùi hôi, tạo ra nước rỉ rác, phát sinh dịch
bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân;
- Các kho chứa chất thải rắn (đặc biệt là kho chứa CTNH) không được xây dựng
đảm bảo theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 20/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Diện tích kho chứa không đảm bảo khả năng lưu chứa làm chất thải rắn bị tràn ra
bên ngoài gây phát sinh bụi, mùi hôi, côn trùng;
- Chất thải rắn được thu gom, lưu chứa không đúng kho chứa theo quy định, chất
thải rắn sinh hoạt, sản xuất để lẫn chung với CTNH hoặc ngược lại;
- Chất thải rắn không được thu gom đảm bảo, vứt bừa bãi là nguy cơ dẫn đến sự cố

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 105
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
cháy nổ;
- Mưa lớn kéo dài làm nước tràn vào kho, nước mưa cuốn trôi chất thải vào hệ
thống thoát nước gây tắc nghẽn và ô nhiễm môi trường.
Nắm bắt được những sự cố có thể phát sinh trong quá trình lưu chứa chất thải
rắn, Chủ dự án sẽ có những biện pháp phòng ngừa tương ứng, các biện pháp này được
trình bày tại phần sau của báo cáo.
Sự cố tai nạn lao động
Tai nạn có thể xảy ra trong quá trình công nhân vận hành dây chuyền máy móc
hoặc bốc xếp, vận chuyển. Nguyên nhân có thể dẫn đến các tai nạn lao động là:
- Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về an toàn lao động.
- Bất cẩn trong khâu vận hành dây chuyền công nghệ tại vị trí của từng thiết bị,
nhất là tại máy cưa, cắt, khoan, bào tiện, ...
- Bất cẩn trong khâu vận chuyển bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.
- Tài xế chuyên chở nguyên liệu, sản phẩm nếu không tuân thủ, chấp hành đúng
luật giao thông cũng có thể gây ra các tai nạn giao thông do các xe này.
- Bất cẩn về điện, bị sét đánh khi trời mưa.
- Mệt mỏi, ngất xỉu do môi trường làm việc quá ồn, bụi.
- Rủi ro do thiên tai như gió bão làm đổ ngã cây cối, mái che, đứt dây điện,… gây
tai nạn cho công nhân.
- Bất cẩn không thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trong quá trình bảo quản, san
rót, vận chuyển hóa chất.
- Ngoài ra còn có bệnh nghề nghiệp ảnh hưởng sức khỏe của công nhân vì làm
việc trong môi trường có nhiều tiếng ồn, bụi mà không được trang bị bảo hộ lao động
đầy đủ.
b/ Biện pháp giảm thiểu
Sự cố cháy nổ
 Phòng ngừa khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành lò hơi
1/ Cách xử lý sự cố cạn nước:
- Ngừng cấp nhiên liệu, cào toàn bộ than củi ra ngoài;
- Kiểm tra mực nước thực tế trong lò: Mở van xả hết hơi ra, mở van xả đáy xem
có nước ra không;
- Nếu không có nước ra mà chỉ có hơi xanh xì ra tức là lò bị cạn nước, thao tác
như sau:
+ Xả hơi ra ngoài nhanh chóng hoặc bằng van an toàn khi lò có áp suất cao;
+ Để áp suất hạ thấp và lò nguội, báo cáo cán bộ kỹ thuật đến xử lý.
2/ Xử lý ống thủy bị vỡ:
- Lấy vải hoặc bao bố trùm kín nơi có hơi hoặc có nước xì ra;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 106
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Đóng van hơi và van nước từ lò thông qua ống thủy;
- Thay ống thủy mới và thực hiện thay thế đúng quy trình kỹ thuật.
3/ Xử lý Áp kế hơi bị hỏng:
- Khóa van từ lò ra áp kế và thay áp kế mới;
- Trường hợp áp kế bị hỏng nhẹ vẫn hoạt động được thì tạm thời hoạt động đến
kỳ bảo dưỡng gần nhất sẽ thay thế.
4/ Xử lý hỏng van an toàn:
- Nếu có hơi xì ra thì dùng tay nhấc tay đòn của van lên cho hơi thoát ra, sau đó
thả tay ra xem van có đóng được không;
- Nếu lượng hơi quá lớn thì ngừng lò;
- Để áp suất hạ xuống mức 0, rồi tháo van ra sửa chữa, thay thế.
- Khi cho van hoạt động phải cáo thanh tra kiểm tra nồi hơi.
5/ Xử lý hệ thống cấp nước khống chế mức nước giới hạn bị hỏng:
Kiểm tra bộ phận bị hỏng dẫn đến sự cố cạn nước và xử lý như trường hợp cạn nước.
6/ Xử lý van xả đáy lò bị hư:
- Nếu nước xì ra nhẹ thì cho hoạt động tạm thời chờ bảo dưỡng;
- Nếu nước ra nhiều thì ngừng hoạt động và kiểm tra mức nước và xử lý như sự
cố cạn nước.
7/ Xử lý sự cố cháy thủng ống lửa:
Ngừng hoạt động, để áp suất hạ thấp và nguội lò rồi báo cáo cho cán bộ xử lý lò
hơi đến xử lý.
Ngoài ra trong quá trình hoạt động lò hơi cần phải được định kỳ kiểm tra kiểm
định an toàn theo quy định.
 Phòng ngừa các sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng điện
Để hạn chế các sự cố rủi ro phát sinh trong quá trình sử dụng điện, Chủ Dự án và
toàn thể công nhân lao động trong nhà máy sẽ nghiêm túc thực hiện các biện pháp sau:
- Thường xuyên giám sát tình trạng của các thiết bị sử dụng điện, kể cả các
đường dây dẫn điện trong phạm vi toàn nhà máy.
- Trong trường hợp xảy ra các sự cố chập điện được phát hiện kịp thời, người lao
động sẽ thực hiện ngay việc cúp cầu giao điện tại khu vực đó, báo cáo kịp thời đến
Lãnh đạo Công ty để có biện pháp sửa chữa ngay.
- Nghiêm cấm việc sử dụng điện quá tải đối với các thiết bị sử dụng điện.
 Sự cố hệ thống hút bụi và buồng chứa bụi
- Kiểm tra cửa ra vào để dòng khí không bị nghẹt trong quá trình đi vào hệ
thống. Điều này rất quan trọng đối với các hệ thống ngoài trời hoặc không khí ẩm ướt;
- Thay thế các túi bị thủng;
- Làm sạch từng túi bằng máy thổi khí;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 107
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Kiểm tra làm sạch ống thổi khí và lỗ thối khí vào;
- Kiểm tra hoạt động của các van và màng van, nếu cần thiết thì thay thế một
màng van mới.
 Phòng ngừa các sự cố xảy ra trong quá trình tổ chức và quản lý sản xuất
- Lắp đặt biển báo cấm hút thuốc trong giờ làm việc tại từng khu vực sản xuất;
- Trang bị các phương tiện chữa cháy cần thiết theo quy định;
- Thành lập tổ công tác PCCC để kịp thời ứng phó, khắc phục kịp thời những sự
cố cháy nổ xảy ra.
- Ban hành và thực hiện nghiêm túc kỷ luật trong lao động như trừ lương nếu
công nhân hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi hoặc uống rượu bia trong quá trình làm
việc, chểnh mảng trong quá trình làm việc tại các vị trí quan trọng dễ xảy ra sự cố như
khu vực lò đốt, khu vực nồi hơi, …
- Quy hoạch, bố trí nguyên liệu và sản phẩm một cách hợp lý: Bố trí các vật dễ
cháy như gỗ, xăng dầu, sơn,… Cách xa các nơi phân phối điện, khu vực dây dẫn điện
để giảm thiểu các sự cố liên quan đến cháy.
- Thực hiện kiểm định mức độ an toàn các thiết bị sản xuất theo đúng định kỳ để
giảm thiểu các sự cố cháy nổ (đối với nồi hơi), …
- Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa cán bộ với công nhân lao động, đảm bảo chế độ
tiền lương, thưởng hợp lý để giảm thiểu thấp nhất các mâu thuẫn giữa các công nhân
làm việc tại nhà máy, giữa công nhân lao động với cán bộ chuyên trách.
- Kiểm tra định kỳ đảm bảo các thiết bị phòng cháy chữa cháy hoạt động và tập
huấn định kỳ.
 Phòng ngừa các sự cố do sét đánh
- Lắp đặt hệ thống chống sét theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, lựa chọn đơn vị
chuyển giao công nghệ chống sét có uy tín, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực
này.
- Trong những thời điểm mưa bão, nhiều giông giật và sét, hạn chế thấp nhất việc
sử dụng các thiết bị điện như: máy tính để bàn, tivi văn phòng hoặc nhà bảo vệ (trường
hợp này sét thường đánh qua cột ăng ten). Trong trường hợp cần thiết, có thể tháo rời
một số line điện thoại cố định để phòng ngừa sét đánh thông qua hệ thống dây điện
thoại ngoài trời.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra:
- Người phát hiện cháy hô hoán cho mọi người xung quanh và báo cán bộ quản lý
nhà máy được biết.
- Gọi số điện thoại khẩn cứu hỏa 114;
- Ngăn chặn phạm vi cháy;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 108
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Ngăn chặn lửa bằng cách khắc phục các điều kiện phát triển đám cháy, nghĩa là
giảm hoặc loại trừ chất cháy, cách ly nguồn cháy.
+ Khoảng cách, vị trí: Đảm bảo khoảng cách giữa các khu sản xuất để ngăn
chặn ngọn lửa lan truyền từ khu vực này đến khu vực khác.
+ Cách ly: Ngăn ngừa lan truyền ngọn lửa bên trong điểm bị cháy để tránh
cháy lan ra cả nhà máy.
- Giảm tác hại do cháy
+ Khi cháy, nhanh chóng đưa các chất có tính chất cháy được ra khỏi điểm
cháy để giảm lượng chất có khả năng cháy, hạn chế tổn thất.
+ Sử dụng các phương tiện, thiết bị chữa cháy cố định và di động như: Nước,
bình khí CO2, cát đất khô, bơm nước từ bể chứa nước PCCC để dập lửa.
An toàn lao động
Để phòng ngừa và giảm thiểu sự cố tai nạn lao động, Chủ Dự án sẽ áp dụng một số
biện pháp sau:
- Tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề và kiến thức về an toàn lao động;
- Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu vào kho: Yêu cầu công nhận phải
sử dụng thành thạo các thiết bị nâng, chuyên chở phù hợp, không vượt quá tải trọng;
- Phổ biến, tuyên truyền cho cán bộ, công nhân Nhà máy về các quy tắc an toàn
trong sản xuất công nghiệp và khi tham gia giao thông và định kỳ tham gia các lớp tập
huấn về an toàn lao động do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức;
- Tại các khu vực có nguồn nhiệt cao, nguồn điện, tại khu vực có khả năng đổ
ngã,… Dễ gây tai nạn lao động thì sẽ đặt biển báo hướng dẫn vận hành và đề phòng sự
cố, tai nạn;
- Thường xuyên kiểm tra và kiểm soát các yếu tố có nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn
lao động để kịp thời khắc phục và ngăn chặn sự cố có thể xảy ra;
- Tuân thủ quy trình hoạt động của các máy móc, thiết bị tại Nhà máy;
- Nguyên liệu, sản phẩm được sắp xếp gọn gàng, tùy từng loại hàng mà có thể bố
trí chiều cao khác nhau, tránh hiện tượng chất cao gây đổ vỡ, cản trở quá trình bốc
xếp, vận chuyển;
- Trang bị tủ thuốc sơ cấp cứu sẵn sàng ứng phó nếu có sự cố xảy ra;
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế
ban hành để đảm bảo sức khỏe cho cán bộ, công nhân;
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như găng tay, khẩu trang, quần áo, giày bảo hộ;
- Hằng năm tổ chức khám sức khỏe cho cán bộ, công nhân. Có chế độ hợp lý đối
với những người làm việc ở nơi có độ ồn, nhiệt cao.
An ninh trật tự
Để đảm bảo vấn đề an ninh trật tự tại Dự án khi Nhà máy đi vào hoạt động, Chủ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 109
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Dự án sẽ áp dụng một số biện pháp sau:
- Về hiện trạng Nhà máy được xây dựng tường rào, cổng ngõ bao quanh và có
người bảo vệ để tránh người dân hoặc công nhân từ các Nhà máy lân cận tự ý ra vào;
- Quản lý công nhân chặt chẽ. Cấm các tệ nạn xã hội trong Nhà máy. Nhắc nhở,
giáo dục công nhân quan hệ tốt, có thái độ hòa nhã với người dân ở địa phương và
công nhân các nhà máy khác để không xảy ra xung đột. Có chế độ khen thưởng, kỷ
luật phù hợp. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm, nếu cần thiết có thể đuổi việc
để tránh tình trạng gây rối làm ảnh hưởng tới trật tự chung;
- Kết hợp với chính quyền địa phương làm tốt công tác quản lý công nhân.
Sự cố đối với các công trình xử lý môi trường
- Sự cố rách túi vải lọc bụi
+ Công nhân vận hành máy tại các công đoạn phát sinh bụi phải thường xuyên theo
dõi quá trình lọc bụi của túi vải, nếu thấy tình trạng bất thường, kịp thời báo cáo Công
ty để sửa chữa hoặc thay mới;
+ Định kỳ thay mới túi lọc vải;
+ Kiểm tra nồng độ bụi của các thiết bị lọc bụi.
Khi có sự cố xảy ra, phải tạm dừng các công đoạn sản xuất để khắc phục sửa
chữa, tránh tình trạng bụi phát tán rộng ra các khu vực khác.
- Sự cố từ quá trình hoạt động của lò đốt
Công tác kiểm tra kỹ thuật cần thiết được thực hiện để đảm bảo hoạt động lò
được an toàn:
+ Định kỳ vệ sinh lò;
+ Lên kế hoạch xếp gỗ trong lò, tùy theo kích thước của gỗ;
+ Trước khi sấy hay vận hành lò đốt, kiểm tra một lần nữa tình trạng của thiết bị;
+ Kiểm tra các thiết bị đo lường;
Khi lò gặp sự cố, Chủ dự án sẽ thực hiện các bước như sau:
+ Không cung cấp nhiên liệu và không khí, lá chắn khói đóng gần hoàn toàn;
+ Nhanh chóng cào nhiên liệu đang cháy ra khỏi buồng đốt;
+ Sau khi đã chấm dứt sự cháy thì đóng hết các cửa van và lá chắn khói lại;
+ Đóng van cấp hơi và cho thoát hơi ra ngoài bằng cách kênh van an toàn lên;
+ Để lò nguội từ từ dưới sự giám sát của người vận hành lò. Tuyệt đối nghiêm cấm
việc dùng nước để dập lửa trong lò.
- Sự cố từ hệ thống thu gom, xử lý nước thải
+ Thường xuyên kiểm tra các đường ống và hệ thống XLNT của Dự án, kiểm tra
chế độ vận hành theo đúng thiết kế, sửa chữa kịp thời khi có sự cố;
+ Nhân viên vận hành thiết bị phải được đào tạo cơ bản, đúng tay nghề và có kiến

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 110
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
thức về xử lý sự cố;
+ Đối với sự cố vỡ đường ống dẫn nước thải: Nhân viên vận hành hệ thống sẽ kiểm tra
các hố ga và khu vực bị ứ đọng nước thải gây mùi hôi để kịp thời phát hiện, sửa chữa;
+ Đối với sự cố trong hệ thống xử lý nước thải: Yêu cầu nhà thầu phải tính toán và
đưa ra giải pháp công nghệ để ứng phó sự cố như: Sử dụng tín hiệu báo sự cố khi có sự
cố xảy ra, sử dụng bơm nước thải dự phòng khi bị cháy bơm, tính toán thể tích lưu
chứa phù hợp với lưu lượng nước thải phát sinh,… Áp dụng công nghệ xử lý với thời
gian lưu nước đủ dài để có thể khắc phục sự cố có khả năng xảy ra;
+ Định kỳ kiểm tra chất lượng nước thải sau xử lý.
Sự cố từ quá trình lưu chứa chất thải rắn
Để phòng ngừa sự cố từ quá trình lưu trữ chất thải rắn, Chủ Dự án sẽ thực hiện
các biện pháp sau:
- Bố trí nhân viên vệ sinh thường xuyên thu gom rác từ các thùng chứa, vệ sinh các
thùng sau khi thu gom để tránh phát sinh mùi hôi;
- Thu gom riêng chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại, vận chuyển về phòng
chứa tương ứng. Các phòng này được xây dựng đảm bảo khả năng lưu chứa, cos nền
cao hơn cos đường giao thông nội bộ và theo đúng quy định tại Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 20/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Hợp đồng với các đơn vị chức năng định kỳ đến thu gom, vận chuyển, xử lý
đúng quy định, không lưu chứa lâu tại khu vực Dự án;
- Khi có dự báo mưa lớn kéo dài phải nhanh chóng thu gom, vận chuyển chất thải
rắn ra khỏi khu vực Dự án;
- Trang bị các thiết bị PCCC tại khu vực lưu chứa chất thải để kịp thời ứng phó.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
3.1 Danh mục công trình, bảo vệ môi trường của dự án đầu tư
Bảng 4.37 Bảng thống kê các công trình môi trường
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Hệ thống 1
2 Hệ thống mương thu nước mưa Hệ thống 1
Hệ thống xử lý bụi trong quá trình sản
3 Hệ thống 1
xuất sản xuất viên nén
Hệ thống xử lý khí thải lò sấy của dây
4 Hệ thống 1
chuyền sản xuất viên nén
Hệ thống xử lý bụi của dây chuyền sản
5 Hệ thống 1
xuất đồ gỗ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 111
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Hệ thống xử lý khí thải lò sấy của dây
6 Hệ thống 1
chuyền sản xuất đồ gỗ
7 Hợp đồng thu gom, vận chuyển CTR Tổng 1
8 Cây xanh Tổng 1
Trang bị thùng chứa, nhà chứa CTR, nhà
9 Tổng 1
chứa chất thải sản xuất và CTNH
10 Phòng ngừa, ứng phó các sự cố Tổng 1
11 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân Tổng 1
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục: Các công trình bảo vệ môi trường sẽ
được tiến hành xây dựng hoàn tất trước khi Dự án đi vào vận hành thử nghiệm.
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường khác. Thời gian vận hành thử nghiệm dự án bắt đầu từ 3-6 tháng đến
khi các công trình đi vào hoạt động ổn định.
3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.38: Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Thời Kinh phí Trách
gian thực thực hiện các nhiệm
STT Công trình, biện pháp BVMT hiện và công trình, tổ chức
hoàn biện pháp thực
thành BVMT hiện
A Giai đoạn xây dựng
Sử dụng nhà vệ sinh hiện có để phục
1 vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công
nhân làm việc tại nhà máy
Dụng cụ thu gom, lưu giữ tạm trời Thuê
2
CTR và CTNH đơn vị
Hợp đồng thu gom, xử lý CTR và Quý thi công
Tính trong
CTNH (chủ yếu là bao bì ni lông, đất IV/2022 và Chủ
3 kinh phí xây
đá thải, bóng đèn huỳnh quang, giẻ – Quý đầu tư
dựng Dự án
lau dính dầu mỡ,…) IV/2023 quản lý
thực
4 Phun nước chống bụi
hiện
5 Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
6 Trồng cây xanh
7 Hệ thống PCCC
B Giai đoạn vận hành

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 112
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Thường xuyên duy tu, sửa chữa các
1
tuyến đường
Nước thải sinh hoạt được thu gom về
hệ thống xử lý nước thải được đầu tư
2
xây dựng bên trong khu vực Dự án
công suất 7m3/ngày.
- Chủ Dự án sẽ hợp đồng với đơn vị
chức năng thường xuyên quét dọn, thu
gom và xử lý lượng chất thải rơi vãi
trên các tuyến đường trục
- Đối với lượng bùn từ hệ thống
XLNT và bùn từ nạo vét định kỳ các
hố ga cống thoát nước mưa, nước thải
3 sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng vận
chuyển đi xử lý theo quy định. Giao
Tính trong
Bố trí các thùng rác chuyên dụng có Từ quý cho đơn
kinh phí quản
nắp đậy kín, dán nhãn nhận biết để thu IV/2023 vị quản
lý vận hành
gom và hợp đồng với đơn vị chức trở đi lý thực
Dự án
năng đến vận chuyển đi xử lý đối với hiện
CTNH phát sinh tại khu vực điều
hành và khu xử lý nước thải

Chất thải sản xuất tận dụng làm củi


4 đốt cho lò hơi, phần còn lại bán cho
đơn vị có nhu cầu

Chất thải nguy hại thu gom và hợp


5 đồng với đơn vị có chức năng thu gom
và xử lý theo đúng quy định

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý bụi,


6 hệ thống xử lý khí thải để thu gom và
xử lý triệt để lượng chất thải phát sinh

3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Ưu tiên sử dụng nguồn lao động tại địa phương và các huyện lân cận, đồng thời
luân chuyển một số cán bộ quản lý chủ chốt và công nhân kỹ thuật lành nghề tại các

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 113
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
đơn vị trực thuộc trong hệ thống của Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài hiện có
sang làm việc tại Nhà máy của Dự án này.
Nhà máy dự kiến được xây dựng mới khoảng 1,5 năm, trong thời gian này Chủ
đầu tư sẽ tuyển một số công nhân để đào tạo thành công nhân kỹ thuật có tay nghề cao,
đáp ứng được nhu cầu vận hành và sử dụng máy móc hiện đại. Ngoài số công nhân
tuyển vào đào tạo, Chủ đầu tư trực tiếp liên hệ với các trường Đại học đào tạo chuyên
ngành chế biến gỗ, công nghệ thông tin, cơ khí và bảo trì máy móc nhằm tuyển dụng
các kỹ sư có trình độ và chuyên môn đảm bảo hoạt động cho Dự án nhà máy chế biến
gỗ. Khi đi vào hoạt động, trong công tác quản lý và lao động Công ty tuân thủ những
nguyên tắc cơ bản sau:
- Đảm bảo quyền lợi của người lao động và sử dụng lao động theo đúng quy
định của Pháp luật Nhà nước. Xây dựng tổ chức Công đoàn của Công ty.
- Có phương án đào tạo kỹ thuật nâng cao tay nghề cho công nhân.
- Bố trí quản lý tinh gọn nhẹ và có hiệu quả.
- Có chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng và kịp thời nhằm bảo đảm an toàn
trong sản xuất và khuyến khích nâng cao hiệu quả lao động.
Khi Dự án đi vào hoạt động dự kiến sẽ sử dụng khoảng 150 công nhân, riêng
nhân viên phụ trách môi trường sẽ không bố trí phòng riêng mà thuộc nhân sự phòng
kỹ thuật, dự kiến 01 người, tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành môi
trường. Thời gian làm việc 2ca/ngày và 312 ngày/năm.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 114
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn

GIÁM ĐỐC

PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG NHÀ


KINH TOÁN – KẾ HOẠCH KỸ MÁY SẢN
DOANH NHÂN SỰ – VẬT TƯ THUẬT XUẤT

Hình 4.9 Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án

4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
Chúng tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp đánh giá như: Phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích mẫu môi trường, phương pháp so sánh các TCVN,
QCVN hiện hành,… Sử dụng các nguồn dữ liệu, số liệu từ các dự án khác có tính
tương đồng về mức độ ảnh hưởng đến môi trường, thu thập các nguồn thông tin và từ
kinh nghiệm chuyên môn của cơ quan tư vấn, thông tin từ các văn bản pháp luật có
liên quan, trên cơ sở đó chúng tôi phân loại theo nguyên nhân các tác nhân gây tác
động môi trường, nguyên nhân gây ra các sự cố môi trường để có cơ sở đánh giá các
tác động môi trường một cánh khách quan, chặt chẽ và đưa ra các biện pháp giảm
thiểu cụ thể, phù hợp cho từng nguồn tác động. Các nguồn dữ liệu, số liệu, các tài liệu
tham khảo sử dụng trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng nên công tác đánh giá tác động
môi trường có mức độ chi tiết và tin cậy cao. Cụ thể như sau:
+ Phương pháp thống kê: Chúng tôi đã thống kê được các số liệu qua các năm
như: Nhiệt độ, độ ẩm, gió, số giờ nắng, mưa và một số điều kiện khác. Ngoài ra chúng
tôi cũng thống kê được tình hình kinh tế xã hội của khu vực thực hiện Dự án. Phương
pháp thống kê tương đối đơn giản nhưng mức độ chi tiết và độ tin cậy của phương
pháp này là có cơ sở.
+ Phương pháp liệt kê: Mô tả đã giúp chúng tôi liệt kê được các tác động tích cực
và tiêu cực của Dự án gây ra đối với môi trường xung quanh bao gồm con người và tự
nhiên. Phương pháp này đã mô tả và đánh giá được mức độ các tác động xấu lên cùng
một nhân tố và chỉ ra được những điểm cần khắc phục khi Dự án đi vào hoạt động.
+ Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Phương pháp này mang tính thực tế, thể hiện tương đối chính xác hiện trạng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 115
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
môi trường.
+ Phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới (WHO): Đã góp phần
trong việc đánh giá các mức ô nhiễm của các tác nhân gây ô nhiễm ở nhiều mức độ
khác nhau. Chúng tôi đã sử dụng một số hệ số của WHO để tính toán các thông số ô
nhiễm một cách nhanh nhất.
+ Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu thực tế, so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn quy định để xác định mức độ ô nhiễm. Phương pháp này có độ chính xác tương
đối cao.
+ Phương pháp kế thừa: Là đáng tin cậy vì các đánh giá đã được các cơ quan có
chức năng thẩm định và phê duyệt. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ mang tính tương
đối bởi tại thời điểm lập báo cáo có thể số liệu đó không còn hoàn toàn chính xác nữa.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 116
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương V
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI


a/ Nước thải sinh hoạt
− Nguồn phát sinh nước thải: Nước thải từ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
làm việc tại Nhà máy.
− Lưu lượng xả nước thải tối đa: 5,4 m3/ngày.
− Dòng nước thải: Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý đạt QCVN 14 cột B, sau đó đổ
ra suối cạn.
− Vị trí xả thải: Suối cạn bên trong khu vực dự án (tọa độ: 1.517.787;602.100).
− Phương thức xả nước thải: Chảy theo cost thiết kế địa hình.
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
− Nguồn phát sinh khí thải:
+ Bụi, khí thải phát sinh tại hệ thống xử lý bụi.
+ Khí thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi.
− Dòng khí thải: Bụi, khí thải thải ra môi trường.
− Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí:
+ Bụi, khí thải phát sinh tại hệ thống xử lý bụi
Các chất ô nhiễm có trong khí thải: Bụi. Tiêu chuẩn so sánh: QCVN
05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT.
+ Khí thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Các chất ô nhiễm có trong không khí: Bụi, TSP, CO, NO2, SO2. Tiêu chuẩn so sánh:
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, với Kp = 1,0 và Kv = 1,0.
− Vị trí, phương thức xả khí thải:
+ Đầu ra của hệ thống xử lý bụi: (Tọa độ: 1.517.776;602.332).
+ Đầu ra của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: (Tọa độ: 1.517.971;602.232).

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 117
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương VI
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đầu tư, Chủ Dự
án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chương
trình quan trắc môi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 6.1. Kế hoạch dự kiến thời gian vận hành thử nghiệm

Công trình xử lý chất thải đã hoàn Thời gian bắt Thời gian kết
STT
thành đầu thúc

1 Đầu ra của hệ thống xử lý bụi - -

2 Đầu ra của hệ thống xử lý lò hơi - -

3 Đầu ra của hệ thống xử lý nước thải - -

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải
Dự án chúng tôi thuộc trường hợp tại “Khoản 5 Điều 21 Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường”
nên chúng tôi thực hiện quan trắc 3 mẫu đơn 3 ngày liên tiếp trong của giai đoạn vận
hành ổn định các công trình xử lý chất thải.
Bảng 6.2. Bảng kế hoạch quan trắc chất thải
Giai đoạn Lần lấy mẫu Thời gian lấy mẫu
Giai đoạn vận hành ổn định Lần 1 Ngày .../.../2022
của hệ thống xử lý Lần 2 Ngày .../.../2022
(từ ngày .../.../2022 – ngày
Lần 3 Ngày .../.../2022
.../.../2022)

Giai đoạn vận hành ổn định (03 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh hiệu suất,
trường hợp bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân tích mẫu liên tiếp được thì

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 118
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
phải thực hiện đo đạc, lấy và phân tích mẫu sang ngày kế tiếp).
 Đầu ra của hệ thống xử lý bụi
- Chỉ tiêu giám sát: Bụi, (tọa độ: 1.517.776;602.332).
- Tần suất giám sát: 1ngày/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT.
- Loại mẫu: Đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn hoặc mẫu được lấy bằng thiết bị lấy
mẫu liên tục trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
 Đầu ra của hệ thống xử lý khi thải lò hơi
- Chỉ tiêu giám sát: Bụi, TSP, CO, NO2, SO2 (tọa độ: 1.517.971;602.232).
- Tần suất giám sát: 1ngày/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, với Kp = 1,0 và Kv = 1,0.
- Loại mẫu: Đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn hoặc mẫu được lấy bằng thiết bị lấy
mẫu liên tục trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
 Quan trắc nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc: 01 vị trí
+ 01 vị trí: Đầu ra của hệ thống (NTR) (Tọa độ: 1.517.787;602.100).
- Các chỉ tiêu quan trắc là: lưu lượng, pH, SS, BOD5, COD, PO43-, Độ màu,
Coliforms;
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT - cột B, K = 1,2;
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần. Có thể tiến hành các đợt quan trắc bổ sung khi
có những dấu hiệu ô nhiễm môi trường;
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ
ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
 Quan trắc khí thải
 Vị trí quan trắc khí thải:
- Đầu ra của hệ thống xử lý bụi: (Tọa độ: 1.517.776;602.332).
- Đầu ra của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: (Tọa độ: 1.517.971;602.232).
 Đầu ra của hệ thống xử lý bụi
- Chỉ tiêu giám sát: Bụi.Tần suất giám sát: 3 tháng/lần. Có thể tiến hành các đợt
quan trắc bổ sung khi có những dấu hiệu ô nhiễm môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 119
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT.
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
 Đầu ra của hệ thống xử lý khi thải lò hơi
- Chỉ tiêu giám sát: Bụi, TSP, CO, NO2, SO2
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần. Có thể tiến hành các đợt quan trắc bổ sung khi có
những dấu hiệu ô nhiễm môi trường.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, với Kp = 1,0 và Kv = 1,0.
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
 Quan trắc nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc: 01 vị trí
+ 01 vị trí: Đầu ra của hệ thống (NTR) (Tọa độ: 1.517.787;602.100).
- Các chỉ tiêu quan trắc là: lưu lượng, pH, SS, BOD5, COD, PO43-, Độ màu,
Coliforms;
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT - cột B, K = 1,2;
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần. Có thể tiến hành các đợt quan trắc bổ sung khi
có những dấu hiệu ô nhiễm môi trường;
- Các bước tiến hành lấy mẫu theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam.
 Giám sát chất thải rắn
- Vị trí giám sát: tại khu vực tập trung rác thải.
- Thông số giám sát: giám sát lượng phát sinh, loại phát sinh, tần suất thu gom,
tình hình thu gom và việc lưu giữ.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên
tục khác theo quy định pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của chủ dự án: Không
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
Hàng năm, Chủ Dự án dành một phần kinh phí cho mục đích bảo vệ và giảm
thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường. Dự toán kinh phí cho các hoạt động quan
trắc hàng năm theo bảng sau:
Bảng 6.3: Tổng hợp kinh phí cho các hoạt động quan trắc môi trường
STT Nội dung thực hiện Kinh phí (VNĐ)/năm
1 Quan trắc chất lượng khí thải 12.000.000
2 Chi phí viết báo cáo 2.000.000
3 Chi phí đi lại 1.000.000

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 120
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Tổng cộng 15.000.000
(Ghi chú: Giá kinh phí trên chỉ mang tính tương đối trong quá trình tính toán sơ bộ)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 121
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Công ty TNHH Một thành viên Thu Hoài cam kết thực hiện đúng các nội dung
báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án sau khi được phê duyệt, đồng
thời cam kết:
− Thực hiện nghiêm túc các chương trình quan trắc môi trường như đã nêu ở
chương VII.
− Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu, khống chế ô nhiễm môi
trường như đã đề ra trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án đảm
bảo giảm thiểu bụi, chất thải rắn, nước thải,… Theo Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường đã quy định.
− Khắc phục hiện trạng tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm
trong trường hợp gây hư hại đường sá.
− Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền có kế hoạch theo dõi, giám sát thường
xuyên mọi hoạt động nhằm phát hiện kịp thời các sự cố môi trường có thể xảy ra để
hạn chế tới mức thấp nhất các tác động có hại đến môi trường.
− Trồng cây xanh theo đúng quy hoạch được duyệt.
− Niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án tại UBND thành phố
Quy Nhơn cho người dân được biết và theo dõi.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 122
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
PHỤ LỤC I
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 123
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành
Nhà máy sản xuất viên nén nhiên liệu chất đốt sinh
viên Thu Hoài
học rắn
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ BẢN VẼ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường 124

You might also like