Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Cap GPMT Nop - 1664412144 1 - Compressed - Compressed
Bao Cao Cap GPMT Nop - 1664412144 1 - Compressed - Compressed
Địa điểm: thôn Thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................5
CHƢƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ................................................................ 6
1.1.Tên chủ cơ sở: ................................................................................................................6
1.2. Tên cơ sở .......................................................................................................................6
1. 3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: ..................................................7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở: ................................................................ 10
CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƢỜNG ........................................................................................................14
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng
môi trƣờng. .......................................................................................................................... 14
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng........................................14
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ............................................................................................ 16
3.1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải .......................... 16
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải. ...................................................................30
3.3. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng: .............................. 31
3.4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ...........................................32
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: ..................................................32
3.6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành. ...............................................................................33
3.7. Biện pháp bảo vệ môi trƣờng đối với nguồn nƣớc công trình thủy lợi khi có hoạt
động xả nƣớc thải vào công trình thủy lợi. ........................................................................34
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng. ....................................................................................................34
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG ...37
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải: ............................................................ 37
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có ..............................................37
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không có ............................... 37
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại: Không có .....................................................................................................................37
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ có nhập khẩu phế liệu từ nƣớc ngoài
làm nguyên liệu sản xuất: Không có ..................................................................................37
chuồng trại sạch sẽ, sau đó mới tiến hành nhập đợt lợn mới. Nhƣ vậy, trong 1 năm dự
kiến trang trại sẽ nuôi đƣợc 02 lứa lợn với số lƣợng lợn mỗi lứa nuôi tối đa là 3.000 con.
Và thời gian dự kiến Trang trại nhập lợn con vào nuôi là khoảng tháng 2 và tháng 8 hàng
năm.
Quy trình chăm sóc:
- Tiêm phòng: nên tiêm phòng cho lợn lúc 8 – 12 tuần tuổi (giai đoạn trƣớc khi lợn đƣa
vào nuôi thịt). Tiêm các loại vacine thông thƣờng (Dịch tả, FMD), riêng đối với bệnh Phó
thƣơng hàn cần tiêm cho lợn trong thời kì lợn con theo mẹ và sau đó có thể tiêm phòng
nhắc lại. Thông thƣờng sau khi tiêm lần 1 khoảng 10 – 20 ngày, lợn có thể đƣợc tiêm
nhắc lại hay bổ sung;
- Tẩy giun sán: trƣớc khi đƣa lợn vào nuôi thịt nên tiến hành tẩy các loại giun sán;
- Chuồng trại phải thoáng mát, có sự lƣu chuyển không khí với vận tốc gió trung bình từ
0,5 – 1m/giây;
- Nền chuồng luôn khô ráo, có độ dốc thoát nƣớc tốt, tránh trơn trợt hoặc gồ ghề, hạn
chế chất thải trong khu vực nuôi.
Quy trình cho ăn:
- Cơ thể lợn thịt phát triển theo 2 giai đoạn. Ở giai đoạn đầu cơ thể lợn sẽ phát triển số
lƣợng tế bào cơ và giai đoạn còn lại sẽ phát triển kích thƣớc tế bào. Do đó, ở giai đoạn
đầu ta cần cho lợn thịt ăn với số lƣợng tự do theo nhu cầu để giúp lợn tăng tối đa số
lƣợng tế bào và ở giai đoạn sau cho lợn ăn theo định mức để hạn chế quá trình hình thành
tế bào mỡ. Nhƣ vậy sẽ giúp giảm chi phí cho đàn lợn thịt và tăng tỉ lệ nạc.
- Cách cho ăn: nên bố trí máng ăn đủ cho số lợn trong đàn để hạn chế mức ăn không
đồng đều và nên cho ăn nhiều lần trong ngày để tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Tập cho
lợn có phản xạ ăn theo giờ để tăng khả năng tiêu hóa. Trong khi cho ăn nên theo dõi tình
trạng sức khỏe và khả năng ăn vào của từng con trong chuồng. Ngoài ra, cần chú ý đến
chất lƣợng thức ăn phải đủ dƣỡng chất và không bị nhiễm độc tố nấm mốc.
Quy trình tắm lợn:
Trong mỗi chuồng trại nuôi lợn, tại mỗi ô nuôi sẽ đƣợc thiết kế một hồ tắm chạy
dọc theo chiều dài của ô nuôi. Mỗi hồ tắm có kích thƣớc rộng 1,2m, sâu 10cm và có
mƣơng thu nƣớc rộng 50cm thấp hơn đáy hồ tắm, dốc về hƣớng quạt hút và hƣớng về hệ
thống thu gom nƣớc thải. Tại cuối mƣơng có lắp đặt van đóng mở phục vụ thu gom nƣớc.
Mực nƣớc đƣợc xả vào hồ tắm khoảng 10cm. Lợn đƣợc tập đi vệ sinh và tự tắm tại hồ
tắm này.
Vệ sinh chuồng trại bằng khử trùng
- Khử trùng hàng ngày: Đối với chuồng trại đƣợc vệ sinh hàng ngày với tần suất 01
lần/ngày.
- Khử trùng sau khi xuất lợn: Sau khi xuất hết tất cả lợn trong một trại, tiến hành làm vệ
sinh toàn bộ bao gồm trần, nền, tƣờng, vách ngăn, trang thiết bị, dụng cụ dùng trong
chuồng nuôi. Sử dụng vôi bột để khử trùng chuồng trại, lƣợng vôi khử trùng ƣớc tính
khoảng 200g/m2 sàn. Sau vài ngày, tiến hành quét dọn vôi sạch sẽ, nhập lứa lợn mới vào.
Đối với các dụng cụ, thiết bị đƣợc khử trùng bằng thuốc và để khô tối thiểu trên 12 giờ
mới đƣa vào sử dụng lại.
- Trong chăn nuôi lợn, chất thải chủ yếu là phân, nƣớc tiểu, nƣớc vệ sinh chuồng, thức
ăn thừa, bao bì đựng thức ăn, vỏ thuốc thú y, lợn chết. Nguồn chất thải phát sinh từ hoạt
động chăn nuôi gây ảnh hƣởng rất nghiêm trọng đến môi trƣờng, vì vậy Chủ dự án sẽ
quan tâm kiểm soát.
Vệ sinh thú y và biện pháp đảm bảo an toàn dịch bệnh
Thực hiện phƣơng châm phòng bệnh là chính:
- Xây dựng nội quy ra vào trại để đảm bảo an toàn dịch bệnh.
- Thực hiện tiêm phòng khép kín vaccine LMLM, Dịch tả, Tụ huyết trùng, phó thƣơng
hàn, E.coli…
- Định kỳ tẩy giun, sán; phòng, trị ghẻ cho đàn lợn.
- Tuyệt đối không sử dụng thức ăn bị ẩm mốc, thức ăn kém chất lƣợng cho đàn lợn.
- Định kỳ phun thuốc tiêu độc, sát trùng chuồng trại và khu vực quanh trại. Khai thông
cống rãnh thoát nƣớc.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở: 3.000 con heo thịt/lứa (02 lứa/năm)
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở:
Nguyên liệu (thức ăn) cho lợn:
- Thành phần nguyên liệu thức ăn cho lợn bao gồm: bắp, tấm, cám, khoai mì, cám mì,
bột cá, đậu nành, khô đậu nành, các loại acid amin, premix, vitamin, khoáng,....
- Với tổng đàn lợn là 3.000 con. Tổng lƣợng thức ăn trong một ngày đƣợc trình bày tại
bảng sau:
Bảng 0.3. Nhu cầu nguyên liệu tại cơ sở
Số lƣợng Tổng lƣợng thức
Nhu cầu
(kg/ngày) ăn/lứa (tấn)
Bắt đầu nuôi 0,5 kg/con 1.500 45
Thức ăn Tháng thứ 2 (1÷1,5 kg/con) 4.500 135
chăn nuôi Tháng thứ 3,4 (1,8÷2,2 kg/con/ngày) 6.600 396
Tháng thứ 5 (1,5÷3,0 kg/con/ngày) 9.000 270
Tổng 21.600 846
- Nhƣ vậy tổng lƣợng thức ăn cho 1 lứa nuôi ƣớc tính khoảng 846 tấn.
- Nguồn cung cấp: do Công ty CP – Việt Nam cung cấp.
Các nguyên phụ liệu hoá chất, vacxin.
- Nguyên liệu phụ chủ yếu cho trại chăn nuôi là thuốc sát trùng, thuốc thú y, thuốc
kháng sinh,…
Bảng 0.4. Danh mục thú y, hóa chất
STT Sản phẩm Nguồn gốc Số lƣợng (liều dùng)
KHÁNH SINH
1. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Ampisur Ceva (Pháp)
1ml/10kg thể trọng
2. Tiêm bắp, tiêm 2 mũi cách nhau
Vetrimoxin L.A. Ceva (Pháp) 1 ngày.
1ml/10kg thể trọng
3. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Proguard 5% Octa (Thái Lan)
1ml/10kg thể trọng
4. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Dinamutilin 20% Việt Nam
1ml/25kg thể trọng.
5. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Kanamycin CP Việt Nam
1ml/10kg thể trọng.
6. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Nor 100 CP Việt Nam
1ml/10kg thể trọng.
7. Tiêm bắp, 3 ngày liên tục.
Gentamycin CP Việt Nam
1ml/10kg thể trọng.
8. Terramycine L.A. Pfizer (Mỹ) Tiêm bắp, 1ml/10kg thể trọng.
9. Cho uống lúc 5 ngày tuổi, 1
Toltralil - S Thái Lan
giọt/con.
10. Trộn cám (10g/50kg) hoặc pha
Octamix A.C. Octa (Thái Lan)
nƣớc 1-2g/lít nƣớc.
11. Cho uống 1ml/6-10 kg thể
Proguard 1% Octa (Thái Lan) trọng. Điều trị 2 – 3 ngày liên
tục
12. Trộn cám
Roxolin Thái lan
250 – 400g/tấn thức ăn
13. CTC 2.5 – 3kg/tấn thức ăn
VITAMIN
CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trƣờng.
- Trang trại chăn nuôi lợn thịt đƣợc hình thành từ năm 2013 trên diện tích 3ha tại thửa
đất số 36, tờ bản đồ số 35 thôn thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất ngày 28/11/2016 (thay thế GCN số vào sổ CH00670 do UBND thị xã An
Nhơn cấp ngày 03/5/2013).
- Trang trại chăn nuôi Lợn thịt của Hộ kinh doanh Văn Đình Tới Xây dựng trên diện
tích 3ha đã đƣợc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngày 28/11/2016. Vị trí xây dựng
trang trại đƣợc thể hiện trên bản đồ địa chính thửa đất (trích lục chỉnh lý) do văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Bình Định lập ngày 05 tháng 04 năm 2017.
- Trang trại chăn nuôi lợn thịt của Hộ kinh doanh Văn Đình Tới đƣợc xây dựng tại thôn
Thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định cách dân cƣ khoảng 400m,
Cách đƣờng bê tông khoảng 500m và cách xa trƣờng học, chợ nên phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Trang trại chăn nuôi lợn thịt tại thôn Thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định đã đƣợc ông Phạm Phú Trăng xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2013.
Hiện nay, Ông Phạm Phú Trăng đã chuyển nhƣợng toàn bộ đất đai, cơ sở vật chất
(chuồng trại, máy móc thiết bị, hầm biogas…) cho ông Văn Đình Tới sử dụng. Do đó, hộ
kinh doanh đầu Văn Đình Tới đã lập Đề án Bảo vệ môi trƣờng chi tiết và đã đƣợc UBND
tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 27/07/2017.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng
- Dự án nằm trên địa bàn xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, hiện tại khu
vực Nhơn Tân chƣa có hệ thống thu và xử lý nƣớc thải tập trung nên toàn bộ nƣớc thải
phát sinh của trang trại đƣợc thu gom dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Nƣớc
thải sau khi xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B (Kq= 0,9, Kf =1,2) – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi sẽ đấu nối vào suối Bến Gỗ nằm tại khu
vực phía Đông của dự án.
- Theo quyết định số 68/2021/QĐ-UBND quyết định Ban hành Quy định phân vùng
phát thải khí thải và xả thải nƣớc thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
thì khu vực tiếp nhận nƣớc thải của trang trại là suối Bến Gỗ, suối này không dùng cho
mục đích cấp nƣớc cấp sinh hoạt, do đó lƣợng nƣớc thải phát sinh tại trang trại sau khi xử
lý đảm bảo đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B (Kq= 0,9, Kf =1,2) là hoàn toàn phù
hợp với phân vùng xả nƣớc thải đã đƣợc UBND tỉnh Bình Định đã đƣợc ban hành.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trƣờng Tín Mỹ
Địa chỉ: 22 Mai Hắc Đế, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Trang 13
Điện thoại: 0256 3749 590 Email: tinmybio@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng dự án “Trang trại chăn nuôi lợn thịt”.
Địa điểm: thôn Thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- Khí thải phát sinh từ bể Biogas cũng đƣợc trang trại thu gom và đốt hoàn toàn, không
xả trực tiếp ra ngoài môi trƣờng nên cũng sẽ giảm thiểu mùi hôi phát sinh gây ô nhiễm
cho môi trƣờng khu vực.
- Toàn bộ lƣợng chất thải rắn phát sinh tại trang trại cũng đƣợc thu gom và xử lý theo
đúng quy định.
Từ những lí do nêu trên cho thấy các thành phần có nguy cơ gây ô nhiễm phát sinh
tại dự án đều đƣợc thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành trƣớc khi xả thải ra ngoài
môi trƣờng nên khả năng chịu tải của môi trƣờng hoàn toàn có khả năng đáp ứng đƣợc
lƣợng chất thải của dự án.
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ
3.1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải
3.1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa
- Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế theo hƣớng tự chảy theo địa hình khu vực và
thoát về suối Bến Gỗ.
3.1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải
Lƣợng nƣớc thải phát sinh tại trang trại
Bảng 0.5. Lƣợng nƣớc thải phát sinh tại dự án
Nƣớc cấp Nƣớc thải
Stt Đối tƣợng phát sinh Ghi chú
(m3/ngày) (m3/ngày)
I Nƣớc cấp cho chăn nuôi
Cấp cho heo uống (3.000 Tính bằng 80%
1 45 36
con/lứa x 15lit/con/ngày) nƣớc cấp
Tính bằng 95%
2 Nƣớc tắm heo 57,6 54,72
nƣớc cấp
Nƣớc và vệ sinh, làm mát Tính bằng 95%
3 8 7,6
chuồng nƣớc cấp
Tổng (I) 110,6 98,32
Tính bằng 80%
II Nƣớc cấp cho sinh hoạt 0,2 0,16
nƣớc cấp
Các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom nƣớc thải nhƣ sau
Bảng 0.6. Thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom nƣớc thải của trang trại
Hệ thống Thông số kỹ thuật
STT Hình ảnh đình kèm
thu gom (mm)
I Nƣớc thải chăn nuôi
Nƣớc thải từ các dãy
Nƣớc thải từ
chuồng đƣợc tự chảy về
vệ sinh
mƣơng thu gom bằng
1 chuồng trại về
các tuyến ống nhựa
mƣơng thu
PVC 90mm dày 4mm
gom
Nƣớc thải từ
chuồng trại
Hệ thống đốt
Bể chứa phân
Hầm biogas
Hồ lắng 1
Bùn dƣ
Bể trung gian
Bùn dƣ
Bể lắng 1
Bể điều hòa
Dinh dƣỡng
Bể thiếu khí (Anoxic)
Bùn
tuần
Máy Bể hiếu khí (Arotank) hoàn
thổi khí
Bùn dƣ
Bể lắng 2 Bể chứa bùn
Bùn dƣ
Bể lắng 3 Sân phơi bùn
Clorin
Bể khử trùng Bùn dƣ thu
Hồ sự cố gom định kỳ
(hiện hữu)
Suối Bến Gỗ
Đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT,
cột B, Kq = 0,9; Kf = 1,2
Thuyết minh:
Bể chứa phân: Phân và nƣớc thải sau khi ra khỏi chuồng trại sẽ chảy theo mƣơng
bê tông kín có nắp đậy đục lỗ thu gom dẫn về Bể chứa phân. Từ đây phần nƣớc thải đƣợc
đƣa sang máy ép tách phân.
Máy tách phân: Hỗn hợp phân và nƣớc thải đƣợc dẫn qua máy tách phân để tách
phân và nƣớc thải, phân sau khi tác đƣợc thu gom vào bao chứa đƣa về nhà chứa phân,
nƣớc thải sau khi tách đƣợc dẫn về hầm Biogas.
Hầm biogas: Tại hầm biogas quá trình yếm khí xảy ra để phân hủy các hợp chất
hữu cơ có trong nƣớc thải và sinh ra khí Biogas. Lƣợng khí Biogas sinh ra sẽ đƣợc thu
hồi và đốt xả bỏ bằng hệ thống chuyên dụng. Nƣớc thải sau Biogas sẽ chảy sang Hồ lắng
1 lót bạt HDPE chống thấm.
Hồ lắng 1: Hồ lắng có chức năng loại bỏ các chất rắn lơ lửng sau Biogas và ổn định
nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải trƣớc khi chảy sang bể lắng 2.
Bể trung gian 1: Nƣớc thải từ hồ lắng 2 đƣợc thu gom về Bể trung gian 1 1 để loại
bỏ các chất rắn lơ lững và ổn định nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Bể lắng 1: Tại bể lắng 1, bùn đƣợc lắng xuống đáy bể, lƣợng bùn này đƣợc hút bỏ
đình kỳ. Nƣớc thải sau khi qua Bể lắng 1 đƣợc dẫn sang bể điều hòa.
Bể điều hòa: Bể điều hòa có chức năng điều hòa lƣu lƣợng, nồng độ chất ô nhiễm.
Từ bể điều hòa nƣớc thải đƣợc bơm vào cụm bể sinh học thiếu khí – hiếu khí (Anoxic –
Arotank).
Bể thiếu khí: Bể sinh học thiếu khí (Anoxic) có lắp đặt ống phân phối khí đục lỗ và
máy khuấy chìm để tăng khả năng xáo trộn nƣớc thải, làm tăng khả năng tiếp xúc giữa vi
sinh và nƣớc thải tại đây. Do đó làm tăng hiệu suất xử lý khử nito, BOD5, COD trong
nƣớc thải. Tại bể sinh học thiếu khí quá trình khử nito đƣợc diễn ra trong điều kiện thiếu
oxi (quá trình khử nitrat). Dòng nƣớc thải kết hợp với dòng bùn tuần hoàn tạo ra quá trình
khử nito hiệu quả. Sau quá trình khử Nito, nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể sinh học hiếu khí.
Bể hiếu khí: Tại bể sinh học hiếu khí (Arotank), trong điều kiện đƣợc sục khí liên
tục (nhờ cung cấp và phân tán khí oxy đƣợc lắp đặt ở đáy bể), các vi khuẩn hiếu khí sẽ
phân hủy các chất hữu cơ có trong nƣớc thải. Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có thể
tóm tắt theo quy trình phản ứng nhƣ sau:
Tế bào vi sinh + Chất hữu cơ + O2 → Tế bào mới + CO2 + H2O
Tại bể Arotank có hệ thống bơm tuần hoàn sẽ có nhiệm vụ bơm tuần hoàn nƣớc thải
về bể Anoxic để phục vụ cho quá trình xử lý Nitơ.
Bể lắng 2: Nƣớc thải từ Bể hiếu khí đƣợc dẫn sang Bể lắng 2. Tại bể lắng 2, bùn
đƣợc lắng xuống đáy bể. Lƣợng bùn này một phần đƣợc tuần hoàn lại, một phần đƣợc
bơm sang Sân phơi bùn. Bùn từ sân phơi sẽ đƣợc thu gom định kỳ vào bao chứa và bán
cho cơ sở có nhu cầu thu mua phân hoặc bón cho cây trồng trong dự án.
Quy trình vận hành của Sân phơi bùn: Bùn đƣợc giữ lại bên trên bề mặt, nƣớc tách
bùn thu bên dƣới lớp cát lọc (bằng ống thu nƣớc đục lỗ dƣới đáy sân phơi), dẫn về 1 bể
chứa từ đây bơm về hệ thống để xử lý.
Bể keo tụ - tạo bông: Nƣớc thải từ Bể lắng 2 đƣợc dẫn sang Bể keo tụ- tạo bông để
tách phần cặn còn lại trong nƣớc thải. Tại đây, hóa chất keo tụ đƣợc châm vào để xử lý
tiếp phần cặn và gảm độ màu (trong trƣờng hợp nƣớc sau sinh học còn độ màu cao).
Bể lắng 3: Nƣớc thải qua tiếp Bể lắng 3 để tách phần cặn còn lại trong nƣớc thải.
Tại đây bùn đƣợc lắng xuống đáy bể. Lƣợng bùn này đƣợc bơm sang Sân phơi bùn và
bùn từ Sân phơi sẽ đƣợc thu gom định kỳ.
Bể khử trùng: Nƣớc ra khỏi bể lắng 3 đƣợc châm hóa chất Clorin để tiêu diệt toàn
bộ các vi khuẩn gây bệnh đạt quy chuẩn nƣớc thải loại B theo QCVN 62-
MT:2016/BTNMT trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận là suối Bến Gỗ ở phía Đông trang trại.
Nguồn tiếp nhận là: Suối Bến Gỗ ở phía Đông dự án.
Trong trƣờng hợp nƣớc thải đầu ra không đạt quy chuẩn nƣớc thải do sự cố ngoài ý
muốn thì nƣớc thải sẽ đƣợc đƣa sang Hồ sự cố (không xả ra ngoài môi trƣờng). Từ hồ sự
cố nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn về Hệ thống để xử lý lại.
Thông số thiết kế các bể trong hệ thống XLNT
Bảng 0.7. Thông số kỹ thuật của các hạng mục công trình XLNT
SỐ
VẬT KÍCH THƢỚC THỂ
STT TÊN BỂ ĐVT LƢỢN
LIỆU (DxRxC) TÍCH
G
Bể Biogas (Hiện
1 Lót bạt 46mx5mx4m 930m3 Bể 1
hữu)
Hồ lắng 1 (Hiện
2 Lót bạt 42mx9mx3m 1.134 m3 Hồ 1
hữu)
Hồ lắng 2 (Hiện
3 Lót bạt - 1.890m3 Hồ 1
hữu)
4 Bể trung gian 1 Xây gạch 1.85mx1.2mx4.5m 9.9 m3 Bể 1
Quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình:
- Chế độ Auto: điều khiển tự động
+ Bƣớc 1: Kiểm tra tổng quát tủ điện trƣớc khi vận hành các nút điều khiển bên ngoài
và bên trong tủ, dây điện, aptomat, khởi động từ,…
+ Bƣớc 2: Bật aptomat tủ điện tổng và toàn bộ aptomat trong tủ điều khiển.
+ Bƣớc 3: Xoay tất cả các nút điều khiển thiết bị bên ngoài tủ điện sang chế độ tự động.
- Chế độ Man: điều khiển bằng tay
+ Bƣớc 1: Kiểm tra tổng quát tủ điện trƣớc khi vận hành các nút điều khiển bên ngoài
và bên trong tủ, dây điện; aptomat, khởi động từ,…
+ Bƣớc 2: Bật aptomat tủ điện tổng và toàn bộ aptomat trong tủ điều khiển.
+ Bƣớc 3: Xoay tất cả các nút điều khiển thiết bị bên ngoài tủ điện sang chế độ điều
khiển bày tay.
+ Bƣớc 4: Ấn nút xanh khi bật và màu đỏ khi tắt thiết bị.
- Chế độ Off: tắt
+ Bƣớc 1: Ngắt toàn bộ các aptomat nhánh các thiết bị.
+ Bƣớc 2: Ngắt aptomat tổng của tủ điện
Trong quá trình vận hành, khi xảy ra sự cố ngƣời vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải
sẽ thực hiện:
- Với thiết bị có nút chuyển chế độ tự động ta chỉ cần ngắt bỏ chế độ này hoặc ngắt
aptomat trong tủ. Với thiết bị không có nút chuyển ra ngắt aptomat thiết bị đó, việc ngắt
aptomat bằng cách mở tủ ngắt vị trí tƣơng ứng. Trong quá trình chờ bảo trì thiết bị gặp sự
cố thì vẫn cho các thiết bị khác chạy tự động bình thƣờng.
- Nếu không thể vận hành tự động thì ngƣời vận hành sẽ vận hành thiết bị bằng tay. Nếu
không thể vận hành thiết bị đó bằng tay thì lập tức ngắt aptomat của thiết bị đó chờ bảo
trì.
Nhu cầu sử dụng hoá chất điện năng của hệ thống XLNT
- Định mức tiêu hao năng lƣợng (điện năng): 8.000 kW/tháng
- Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nƣớc thải:
+ Sử dụng hóa chất khử trùng Chlorine với khối lƣợng ƣớc tính 1.000g/ngày
+ Hàm lƣợng Xút (NaOH) sử dụng với khối lƣợng 600g/1 ngày
+ Chất dinh dƣỡng: mật rỉ đƣờng bổ sung trong trƣờng hợp hệ vi sinh trong bể xử lý
thiếu dinh dƣỡng. Bổ sung chất dinh dƣỡng đạt tỷ lệ BOD5:N:P = 100:5:1. Với khối lƣợng
ƣớc tính trung bình 5kg/1ngày.
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.
Mùi hôi từ khu vực chăn nuôi
- Vệ sinh chuồng trại hàng ngày, thực hiện sát trùng định kỳ 1 lần/tuần xung quanh
chuồng trại, đƣờng nội bộ, khu vực hệ thống xử lý;
- Phun chế phẩm khử mùi hôi tại chuồng trại 2 lần/tuần;
- Định kỳ nạo vét, khơi thông các mƣơng rãnh thu gom nƣớc thải tránh gây ứ đọng;
- Thƣờng xuyên phun vi sinh khử mùi tại khu vực nhà chứa phân để hạn chế mùi hôi;
- Sử dụng các chế phẩm sinh học bổ sung hàng ngày vào khẩu phần thức ăn của heo
nuôi nhƣ Biogreen, Super USA – enzim, E.M… Khi heo ăn thức ăn có trộn các loại chế
phẩm sinh học này sẽ không chỉ giúp heo tiêu hóa tốt, không bị các bệnh hô hấp và
đƣờng ruột, cải thiện tình trạng tiêu chảy, giúp heo khỏe mạnh mà còn giúp phân thải ra
hạn chế mùi hôi.
Đối với khí thải thu từ bể biogas
- Trang trại đã đầu tƣ hệ thống thu hồi đốt khí biogas có quy trình vận hành nhƣ sau:
Khí từ hầm biogas Làm nguyên liệu đốt để nấu nƣớc cho heo con uống.
- Lợn nuôi tại trang trại đƣợc tập đi vệ sinh trong hồ tắm. Cho nên phân sẽ cùng với
nƣớc tắm lợn trong hồ đƣợc xả ra ngoài khi công nhân tiến hành vệ sinh chuồng trại. Hỗn
hợp nƣớc và phân này sẽ tách bởi hệ thống máy ép tách phân. Phân sau khi tách sẽ đƣợc
công nhân cho vào bao, đƣa về khu vực nhà chứa phân có diện tích khoảng 80m2, đƣợc
bố trí tại khu vực phía Đông trang trại. Nƣớc thải sau khi tác sẽ theo đƣờng ống dẫn dẫn
dẫn về hầm Biogas để tiếp tục xử lý.
- Đối với bùn thải từ HTXLNT: đƣợc hút định kỳ và đƣa ra bể chứa bùn có kích thƣớc
4,5mx1,5mx1,5m bố trí gần cụm bể của HTXLNT. Bùn đƣợc phơi khô đến độ ẩm thích
hợp sẽ đƣợc bón cây xanh trong điện tích dự án.
3.4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Khi Dự án đi vào hoạt động, lƣợng chất thải nguy hại phát sinh thƣờng xuyên cần
kể đến là:
Bảng 0.9. Dự báo khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh từ Trang trại
Số lƣợng Đơn vị thu gom
TT Tên chất thải Mã CTNH
(kg/năm)
1 Pin, ắc quy chì thải 19 06 01 03
Ký hợp đồng đơn vị
2 Dầu thải 15 01 07 02
có chắc năng thu gom
3 Bóng đèn huỳnh quang thải 16 01 06 02
Chai lọ, ống đựng thuốc, Công ty CP chăn
4 13 02 01 120
kim tiêm,… nuôi CP Việt Nam
Tổng cộng 127
Để hạn chế khả năng gây tác động đến môi trƣờng từ nguồn chất thải của dự án
trang trại sẽ Xây dựng mới 01 kho chứa ở phía Đông trại (gần cổng ra vào trại), kết cấu xây
dựng: gạch, xi măng, mái lợp tôn, nền bê tông chống thấm, cos kho chứa cao hơn cos nền của
trại 10cm để lƣu chứa tạm thời chất thải phát sinh tại dự án.
- Đối với các loại chai lọ, ống đựng thuốc, kim tiêm,.... sau khi sử dụng sẽ đƣợc trang trại thu
gom vào các thùng chứa kín, định kỳ sẽ vận chuyển trả lại về Công ty Cổ phần chăn nuôi CP
Việt Nam.
- Đối với các loại chất thải phát sinh khác do khối lƣợng phát sinh rất ít nên đƣợc lƣu chứa
trong thùng có dán nhãn phân loại và lƣu chứa tại nhà kho của trang trại. Về sau khi số lƣợng
đủ lớn công ty sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu gom và đƣa đi xử lý theo quy
định.
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
- Nguồn gây ồn trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động chủ yếu là từ các phƣơng tiện
vận chuyển thức ăn gia súc, thiết bị vật tƣ và sản phẩm ra vào Trang trại và tiếng ồn từ
đàn heo kêu. Để giảm thiểu tác động do tiếng ồn chủ dự án sẽ thực hiện một số biện pháp
giảm thiểu sau:
+ Các phƣơng tiện vận chuyển ra vào dự án đều phải đƣợc kiểm soát, điều tiết có kế
hoạch hợp lý, hạn chế vận chuyển vào các giờ cao điểm, các giờ nghỉ trƣa và sau 22 giờ
đêm;
+ Hạn chế bóp còi khi ra vào khu vực dự án và trên tuyến đƣờng vận chuyển qua lại
có dân cƣ sinh sống;
+ Đối với tiếng ồn do tiếng kêu của heo từ các dãy chuồng, thực tế ghi nhận với việc
sử dụng công nghệ chăn nuôi một cách khoa học, đàn heo sẽ đảm bảo luôn đƣợc cung
cấp đầy đủ dinh dƣỡng trong ngày nên sẽ không xảy ra tình trạng heo bị đói, do đó hạn
chế đƣợc việc đàn heo kêu lớn mỗi khi cho ăn.
Ngoài ra, với dãy cây xanh đƣợc trồng tại Dự án không chỉ góp phần hạn chế bụi,
khí thải trong môi trƣờng không khí mà còn rất hiệu quả trong việc cách giảm tiếng ồn từ
Trang trại ra môi trƣờng xung quanh.
3.6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.
Đối với công trình thu gom và xử lý nƣớc thải.
- Thƣờng xuyên kiểm tra và giám sát hệ thống xử lý nƣớc thải của Trang trại với các
thông số kỹ thuật nhƣ: chiều cao mực nƣớc thải, độ dày lƣợng bùn lắng, tình trạng và kết
cấu nền đất của khu vực xung quanh các bể cùng các chỉ tiêu kỹ thuật của kết cấu các bể
và các phụ kiện lắp đặt cùng hệ thống;
- Tập huấn cho công nhân vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải, đảm bảo hiểu rõ quy trình
của hệ thống để phát hiện và ứng phó kịp thời các sự cố có thể xảy ra;
- Thực hiện chế độ bảo dƣỡng đúng định kỳ đối với các hạng mục của các hệ thống xử
lý để đảm bảo các công trình xử lý luôn hoạt động hiệu quả;
- Trong trƣờng hợp nƣớc thải đầu ra không đạt quy chuẩn nƣớc thải do sự cố ngoài ý
muốn trong quá trình vận hành thử nghiệm và vận hành thƣơng mại thì nƣớc thải sẽ đƣợc
đƣa sang Hồ sự cố (không xả ra ngoài môi trƣờng). Từ Hồ sự cố nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn
về Hệ thống để xử lý lại. Hồ sự cố có kích thƣớc DxRxH = 50mx50mx6m, lót bạt HDPF
chống thấm.
Đối với công trình thu gom và xử lý khí Biogas.
- Thƣờng xuyên kiểm tra công trình thu gom và xử lý khí Biogas của Trang trại với các
hạng mục nhƣ: bạt che phủ, đƣờng ống thu và dẫn khí gas,....
- Thực hiện chế độ bảo dƣỡng định kỳ thƣờng xuyên đối với các hạng mục công trình
thu gom, bét đốt,…
Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng khác
Bảng 0.10. Các công trình bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc điều chỉnh so với ĐTM
Tên công trình,
Phƣơng án đề xuất trong Phƣơng án điều chỉnh, thay đổi đã
Stt biện pháp bảo
báo cáo ĐTM thực hiện
vệ môi trƣờng
Diện tích: Diện tích:
+ 02 dãy chuồng đôi ( mỗi +02 dãy chuồng đôi (mỗi dãy chuồng
Diện tích chuồng
dãy chuồng đôi 1.700m2) đôi 1.360m2)
nuôi
+ 04 dãy chuồng đơn (mỗi +04 dãy chuồng đơn (mỗi dãy chuồng
dãy chuồng đơn 900m2). đơn diện tích 700m2).
Đƣợc xử lý qua bể tự hoại
Đƣợc xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn định
Nƣớc thải sinh 3 ngăn dẫn về bể điều hoà
kỳ thuê đơn vị chức năng thu gom
hoạt của hệ thống XLNT tập
đem đi xử lý.
trung trang trại
Quy trình xử lý: Quy trình xử lý:
Nƣớc thải chuồng trại Nƣớc thải chuồng trại Bể chứa phân
Hầm Biogas Bể lắng 1 Máy ép tách phân Hầm Biogas
bể Aerotank Bế lắng Hồ lắng 1 bể trung gian Bể
Hệ thống XLNT 2 Bể keo tụ tạo bông lắng 1 Bể điều hoà Bể thiếu khí
Lắng hoá lý Khử trùng (Anoxic) Bể hiếu khí (Arotank)
Hồ sinh học Bể lắng 2 Bể keo tụ - tạo bông
Bể lắng 3 Bể khử trùng Suối Bến
Gỗ.
Khí Biogas sau khi loại bỏ Khí Biogas đƣợc thu gom thông qua
các khí gây mùi và có hại ống dẫn bằng thép và sẽ đƣợc sử dụng
Khí Biogas cho thiết bị sẽ đƣợc sử làm nguyên liệu đốt đun nƣớc uống
dụng để chạy máy phát cho heo con.
điện
Bùn hoạt tính thải từ các Bùn hoạt tính thải từ các hầm, hồ đƣợc
hầm, hồ và bể của hệ hút định kỳ đƣa ra hố thu vè bể chứa
thống XLNT chăn nuôi bùn thải để phơi.
đƣợc hút định kỳ đƣa ra Bùn từ bể của hệ thống XLNT đƣợc
Bùn thải từ hệ
hố thu về bể chứa bùn thải hút định kỳ và đƣa ra 02 sân phơi bùn
thống XLNT
để phơi (vào mùa khô), và có kích thƣớc 4,5mx1,5mx1,5m bố trí
đƣa vào máy ép bùn (vào gần cụm bể của HTXLNT. Bùn đƣợc
mùa mƣa) phơi khô đến độ ẩm thích hợp sẽ đƣợc
bón cây xanh trong điện tích dự án.
Đánh giá tác động đến môi trƣờng từ việc thay đổi nội dung so với quyết định
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.
Các thay đổi điều chỉnh đƣợc đề cập tại bảng 1.10 là các điều chỉnh phù hợp với
điều kiện thực tế của trang trại, các điều chỉnh là các phƣơng án xử lý tốt hơn cho môi
trƣờng so với phƣơng án đã đƣợc phê duyệt trong ĐTM góp phần tăng khả năng xử lý
chất thải, và bảo vệ môi trƣờng tốt hơn.
Hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc thiết kế với hệ số điều hoà k=1,2, để đảm bảo và
phòng ngừa các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành, không làm tăng lƣợng nƣớc thải
sinh gây ô nhiễm cho môi trƣờng.
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải:
- Nguồn phát sinh nƣớc thải: Nƣớc thải chăn nuôi
- Lƣu lƣợng xả nƣớc thải tối đa: 98,32m3/ngày.đêm.
- Dòng nƣớc thải: Nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung xử lý đảm
bảo đạt theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT (Cột B, Kq = 0,9, Kf = 1,2) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận là kênh thủy lợi ở
phía Đông trang trại.
- Tọa độ vị trí xả thải ra suối Bến Gỗ nằm ở phía Đông trang trại
- Chất lƣợng nƣớc thải: Giá trị các thông số ô nhiễm đƣợc phép xả thải vào nguồn nƣớc
không vƣợt quá giá trị quy định tại QCVN 62-MT:2016/BTNMT (Cột B, Kq = 0,9, Kf =
1,2) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi.
Bảng 0.11. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
QCVN 62-MT:2016/BTNMT
TT Thông số Đơn vị
(Cột B, Kq = 0,9, Kf = 1,1)
1 pH - 5,5-9
2 BOD5 mg/l 108
3 COD mg/l 324
4 TSS mg/l 162
5 Tổng Nitơ (theo N) mg/l 162
MPN hoặc
6 Tổng Coliforms 5.000
CFU/100ml
Ghi chú:
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi
(cột B).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải chăn nuôi khi xả ra
nguồn nƣớc không dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt.
+ Hệ số Kq = 0,9: do không có số liệu về dòng chảy
+ Hệ số Kf = 1,2: do lƣu lƣợng nƣớc thải của trại là 98,32m3/ngày đêm
- Chế độ xả thải: liên tục 24h/ngày đêm.
- Phƣơng thức xả thải: Bơm.
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không có
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại: Không có
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ có nhập khẩu phế liệu từ nƣớc
ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Không có
Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trƣờng Tín Mỹ
Địa chỉ: 22 Mai Hắc Đế, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Trang 36
Điện thoại: 0256 3749 590 Email: tinmybio@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng dự án “Trang trại chăn nuôi lợn thịt”.
Địa điểm: thôn Thọ Tân Nam, xã Nhơn Tân, Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải:
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
DN50, uPVC, BOP+1.20
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
DN50, uPVC, BOP+1.20
T01A/B
200
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
T04A
200
200
T04B
WP-05
DN50, uPVC, BOP+1.20
T05
5800 MX-01B
DN50, uPVC, BOP+0.10
T04A T04B
3600
3600
DN50, uPVC, BOP+1.20
DP-01
T06
DP-02
AB-01B
DP-03
DN50, uPVC, BOP+0.10
MX-01A MX-01C
T07A
PAC
200
4200
DP-04 T07B
DN50, uPVC, BOP+0.20
DP-05 T08
DB
DN100, uPVC, BOP+0.10 T05
T09
4300
4300
DN80, uPVC, BOP+1.20
WP-03B
WP-03B T10
T11A
200
200
T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
DN80, uPVC, BOP+1.20
SP-02
DN50, uPVC, BOP+1.20
T06
200
T09
M-01 M-02
200
200
9300
BVCN-11
LOẠI HỒ SƠ/ TYPE DOCUMENT:
QUY HOAÏCH CHI TIEÁT TYÛ LEÄ 1/500 THAM KHẢO REFFERENCE
5 4200
4900
4500
200
ĐỊA CHỈ:
15
200
200
1500
8
Nhà điề
T11A
3600
200
5800
Thôn Thọ Tân Nam, Xã Nhơn Tân, TX. An Nhơn,
1500
u hành
T11B
200
200
3200
200
200
T.Bình Định
4900
200
3600
3700
200
4300
200
4800
T03
200
200
T04B
DỰ ÁN/ PROJECT
1300
200
T05
T06
1850
4800
T01B
200
T02
T04A
T01A
1850
9300
200
T07A
200
1000
200
200
T08
T07B
10
1200
200
1050
3500
200
200
3600
200
T09
1450
4300
9
200
3300
200
200
1300
200
3
3
16 ĐỊA ĐIỂM/ LOCATION:
9
2 SUOÁI BEÁN GOÃ
Thôn Thọ Tân Nam, Xã Nhơn Tân, TX. An Nhơn,
T.Bình Định
1 3
9 - BIOGAS 2 19
7
10 - HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI 14 17
KS. Trần Hữu Thiện
QUY HOAÏCH CHI TIEÁT TYÛ LEÄ 1/500 THAM KHẢO REFFERENCE
4500
200
200
1500
Nhà điề
T11A
3600
200
5800
1500
T.Bình Định
u hà
T11B
200
nh
200
3200
200
200
4900
5
200
3600
3700
WW
4300
DỰ ÁN/ PROJECT
200
4800
T03
200
200
T04B
1300
200
T05
T06
WW
1850
4800
T01B
200
T02
T04A
T01A
1850
9300
200
T07A
1000
200
200
200
T08
T07B
1200
200
1050
3500
1
200
200
3600
200
T09
1450
4300
WW
200
3300
200
200
1300
200
WW
WW
WW
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
WW
WW
WW
WW
WW
10
WW
3 WW
3
WW
WW
WW
WW
Bơm về Biogas
WW
WW 15 ĐỊA ĐIỂM/ LOCATION:
9
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
2
WW
WW
WW
Thôn Thọ Tân Nam, Xã Nhơn Tân, TX. An Nhơn,
WW
WW
SUOÁI BEÁN GOÃ T.Bình Định
WW
WW
1 10 THỰC HIỆN/ PREPARED BY:
WW
WW
1 3
WW
WW
WW
WW
WW WW WW
WW
WW
WW CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
MÔI TRƯỜNG TÍN MỸ
1 WW
WW
11
4
ĐỊA CHỈ:
8
6 - CHOØI NGHÆ
WW
WW
WW
WW
WW
22 Mai Hắc Đế, P. Ghềnh Ráng, TP. Quy
WW
WW
WW
WW
Nhơn, Bình Định
WW
7 - BEÅ NÖÔÙC 1
WW
WW
WW
WW GIÁM ĐỐC/ DIRECTOR:
WW
8 - BIOGAS 1 12
4
WW
WW
9 - BIOGAS 2
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
10
WW
WW
WW
WW
WW
WW
Ths. Nguyễn Thành Nhân
WW
WW
1 WW
WW
21 WW
WW
WW
WW 13
1
WW
WW
WW
15
14 ÑAÁT TROÀNG CAÂY AÊN QUAÛ
KS. Trương Thao
20 16
15 HỐ THU GOM PHÂN KIỂM TRA/ CHECKED BY:
19
7
14 17
KS. Trần Hữu Thiện
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
3 REVISE
CONTRUCTION
AS-BUILT
WW WW
WW WW
WW
WW
SL
WW
WW
WW
LS01 LS02
WW
WW WW WW WW
SL
WW
WW
WW WW WW
WW
WW
WW
SL
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW WW
SL
WW
WW
WW
WW WW WW WW
WW
WW
WW
WW
WW
SL
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
SL
WW WW WW WW WW WW WW WW WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
SL
WW
AIR AIR AIR AIR AIR AIR
WW
SP-01
WW
WP02-A/B
AIR
WP01-A/B
HT01 H01 H03 T01A/B T02
WW
WW
T03
AIR
WW
WW
CHEM AIR AIR AIR AIR AIR
WW WW WW WW WW WW WW WW WW WW
WW
WW WW WW WW WW WW WW WW WW WW
WW
WW
WW WW WW
WW
SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL SL
CHEM
AIR
WW
LS03
FM-01 CHEM CHEM CHEM
SL SL
SL
SL
WW
M-02 M-01
AIR
WW
CHEM
WW
SL
SL
SL
SL
WW
WW
WW
AIR
WW
SL
SL
WW WW WW
SL
SL
WW
WW
WW
WW
WW
WW WW WW WW WW WW WW
WW
WW
WW
SL
AIR
SL
WW
SL
SL
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
SL
WW
SL
SL
SL
AIR
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
WW
SL
SL
SL
WW
SL
WW
AIR
AIR AIR AIR AIR
AIR AIR
SP-03 SP-02
SL
SL
WW
AIR
MX02 MX01-A/B
AIR
AIR
WP04A/B WP03A/B
SL
T05 T04A/B
WW
AIR
AIR
AIR
SL
SL
WW
AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR
SL
SL
WW
AIR
SL
SL
SL SL SL SL SL
WW
AIR
SL
M
WW
WW
SL SL SL SL
SL
AIR
WW
WW WW WW
SL
M
WW
WW
WW AB01-A/B
T111A/B
WW
SL
WW
WW
WW
WW
SL
WW
WW
SP-04
WW WW WW WW WW WW WW WW WW WW WW WW WP-06
WP-05
T12 T10 HT 02
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
CHEM
VAN BI WW LS
SL SL
AIR
ANION
BVCN-01
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
AS-BUILT
+1.20
500
T01A T02 T04B T05 T08 T09
-3.10
+1.20
800
T06
2100
1000
-3.10
BVCN-02
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
3200
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
200
T11A
T11B
T03 T02
4900
4500
4900
3500
200
200
200
5800
T04B T04A
3600
3600
200
200
4200
T05
4300
4300
200
200
3300
T08
4800
T06
200
T07A T07B
1300
T09
200
200
9300
BVCN -03
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
3200
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
600
T01B T01A
1200
600
925 925
T01A/B
200
200
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
3500
T03
DN80, uPVC, BOP+0.00, L=500
T04A
200
200
200
T04B
1800
T05
5800
T04A T04B
3600
3600
DN100, uPVC, BOP+0.20, L=500 T06
1800
T07A
300
200
200
4200
T08
T05
T09
4300
4300
T10
DN100, uPVC, BOP+0.20, L=500
T11A
200
200
300
T11B
3300
T06
200
300 200
T07A T07B
1300
T09
650
300
DN100, uPVC, BOP+0.30, L=500
DN100, uPVC,BOP+0.20,L=500
200
200
200
9300
BVCN-04
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
T01A/B
200
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
T04A
200
200
200
T04B
WP-05
T05
5800 MX-01B
T04A T04B
3600
3600
DP-01
T06
DP-02
AB-01B
AB-01A
200
200
4200
DP-04 T07B
DP-05 T08
DB
T05
T09
4300
4300
WP-03B
WP-03A T10
T11A
200
200
T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
SP-02
T06
200
T09
M-01 M-02
200
200
9300
BVCN-05
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
DN50, uPVC, BOP+1.20
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
DN50,uPVC,BOP+1.20
T01B T01A
1200
DN50, uPVC, BOP+1.20
200
DN50,uPVC,BOP+1.20
DN100, uPVC, BOP+0.20
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
DN40, uPVC, BOP-3.10
WP-02A/B
DN80, uPVC, BOP+0.00
T04A
200
200
DN65, uPVC, BOP+1.30 T04B
DN50, uPVC, BOP+0.00
WP-05
DN50, uPVC, BOP+1.20
3600
DN50, uPVC, BOP+1.20
DP-01
DP-03
DN50, uPVC, BOP+0.10
MX-01A MX-01C
T07A
PAC
200
4200
Van D27
DP-04 T07B
DN100, uPVC, BOP+0.20
DN50, uPVC, BOP+1.20
DB
DN100, uPVC, BOP+0.10 T05
T09
4300
4300
DN80, uPVC, BOP+1.20
WP-03B
WP-03B T10
DN125, STK, BOP+1.30 DN125, STK, BOP+1.30
DN
1
6,
T11A
uP
VC
200
200
,B
T11B
DN
1
DN20,STK,BOP+1.30
00
,uP
VC
,B
OP
+0
3300
DN100, uPVC, BOP+0.20
.2
0
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
DN80, uPVC, BOP+1.20
DN50,uPVC,BOP+0.00
DN
SP-02
DN50, uPVC, BOP+1.20
T06
C,
200
BO
DN50,uPVC,BOP+1.30
P-
0.
T07A T07B
3
WP-04
0
1300
T09
M-01 M-02 DN100, uPVC, BOP+0.30
DN100, uPVC,BOP+0.20
200
200
BVCN-06
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
DN40, uPVC, BOP-3.10
200
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
DN40, uPVC, BOP-3.10
WP-02A/B
T04A
200
200
200
T04B
WP-05
DN50, STK, BOP+1.30 DN50, STK, BOP+1.30
T05
5800 MX-01B
T04A T04B
3600
3600
DP-01
AB-01A
200
200
4200
Van D27
DP-04 T07B
DN125, STK, BOP+0.2
DN125, STK, BOP+1.30
4300
DN50, uPVC, BOP-2.70 DN50, uPVC, BOP-2.70
WP-03B
WP-03B T10
DN125, STK, BOP+1.30 DN125, STK, BOP+1.30
T11A
200
200
DN20,STK,BOP+1.30 T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
SP-02
T06
200
DN20, uPVC, BOP-3.10
T09
M-01 M-02
200
200
9300
BVCN-07
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
DN80, uPVC, BOP+0.40
T10
DN80, uPVC, BOP+0.00
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
T01A/B
200
DN100, uPVC, BOP+0.20
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
DN80, uPVC, BOP+0.00
T04A
200
200
200
DN65, uPVC, BOP+1.30 T04B
DN50, uPVC, BOP+0.00
WP-05
T05
5800 MX-01B
T04A T04B
3600
3600
DP-01
DN100, uPVC, BOP+0.20 T06
DP-02
AB-01B
AB-01A
200
200
4200
DP-04 T07B
DN100, uPVC, BOP+0.20
DN50, uPVC, BOP+1.20
DP-05 T08
DN50, uPVC, BOP+1.20
DB
T05
T09
4300
4300
WP-03B
WP-03A T10
T11A
200
200
T11B
DN
1 00
,uP
VC
,B
OP
+0
3300
DN100, uPVC, BOP+0.20
.2
0
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
DN50,uPVC,BOP+0.00
SP-02
T06
200
DN50,uPVC,BOP+1.30
T09
M-01 M-02 DN100, uPVC, BOP+0.30
DN100, uPVC,BOP+0.20
200
200
9300
BVCN-08
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
DN50, uPVC, BOP-0.20
T10 DN50, uPVC, BOP+1.20
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
DN50,uPVC,BOP+1.20
T01B T01A
1200
T01A/B
200
DN50,uPVC,BOP+1.20
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
T04A
200
200
200
T04B
WP-05
T05
5800 MX-01B
T04A T04B DN50, uPVC, BOP+1.20
3600
3600
DP-01
T06
DP-02
AB-01B
AB-01A
200
200
4200
DP-04 T07B
DP-05 T08
DB
T05
T09
4300
4300
WP-03B
WP-03B T10
T11A
200
200
DN50, uPVC, BOP+1.20
T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
SP-02
T06
200
T09
M-01 M-02
200
200
9300
BVCN-09
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
T01A/B
200
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
T04A
200
200
200
T04B
WP-05
3600
DP-01
T06
DP-02
AB-01B
AB-01A
200
200
4200
DP-04 T07B
DP-05 T08
DB
T05
T09
4300
4300
WP-03B
WP-03B T10
DN
1
6,
T11A
uP
VC
200
200
,B
OP
- 0.
30
T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
DN
SP-02
16
,u
PV
T06
C,
200
BO
P-
0.
T07A T07B
3
WP-04
0
1300
T09
M-01 M-02
200
200
BVCN-10
REFFERENCE
PRIMARY DESIGN
APPROVAL
REVISE
CONTRUCTION
3700
AS-BUILT
200
SP-04
3200
DN50, uPVC, BOP+1.20
T10
1300 200 1850 200 1850 200
3600
200
200 1500 200 1500 200
200
200
200
T01B T01A
1200
DN50, uPVC, BOP+1.20
T01A/B
200
T11A
T11B
T03 T02 T02
4900
4500
4900
SP-01
3500
T03
WP-02A/B
T04A
200
200
T04B
WP-05
DN50, uPVC, BOP+1.20
T05
5800 MX-01B
DN50, uPVC, BOP+0.10
T04A T04B
3600
3600
DN50, uPVC, BOP+1.20
DP-01
T06
DP-02
AB-01B
DP-03
DN50, uPVC, BOP+0.10
MX-01A MX-01C
T07A
PAC
200
4200
DP-04 T07B
DN50, uPVC, BOP+0.20
DP-05 T08
DB
DN100, uPVC, BOP+0.10 T05
T09
4300
4300
DN80, uPVC, BOP+1.20
WP-03B
WP-03B T10
T11A
200
200
T11B
3300
SP-03
DN80,STK/uPVC, BOP+0.20, L=500
T08
4800
DN80, uPVC, BOP+1.20
SP-02
DN50, uPVC, BOP+1.20
T06
200
T09
M-01 M-02
200
200
9300
BVCN-11