Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 4: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi phía dưới:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
(Đồng chí - Chính Hữu, Ngữ văn 9)
a. Cụm từ chờ giặc tới trong câu thơ thứ 2 thể hiện điều gì?
b. Theo em, vì sao tác giả đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là
“Đồng chí”?
c. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ “Đầu súng trăng treo”
Bài tập 5: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi phía dưới:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
(Đồng chí - Chính Hữu, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2010)
a. Khi nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ Đồng chí có bạn học sinh viết:
Bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu trích từ tập thơ "Vầng trăng quầng lửa" và được
sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Em hãy sửa lỗi kiến thức của câu văn trên.
b. Về câu thơ cuối của bài thơ, nhà thơ Chính Hữu kẻ rằng lúc đầu ông viết là "Đầu
súng mảnh trăng treo", sau đó bớt đi một chữ. Chữ nào trong câu thơ đã được bớt đi?
Theo em, vì sao tác giả lại bớt đi như vậy.
c. Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng - phân - hợp với chủ
đề: Ba câu kết bài thơ là bức tranh đẹp về tình đồng chí, là biểu tượng đẹp về cuộc đời
người chiến sĩ.
VĂN BẢN: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
a. Hãy cho biết những câu thơ trên trích trong bài thơ nào, do ai sáng tác. Nêu hoàn
cảnh sáng tác của bài thơ.
b. Có ý kiến cho rằng bài thơ hấp dẫn ngày từ nhan đề độc đáo. Em có đồng ý với ý kiến
trên không? Tại sao?
c. Tại sao có thể nói hình ảnh những chiếc xe không kính là một sáng tạo độc đáo của
Phạm Tiến Duật?
d. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em hình ảnh của người lính lái xe trên chiếc xe
không kính qua 2 khổ thơ trên.
Bài tập 2: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
"Không có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già
Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha."
(Ngữ văn 9, tập l, NXB Giáo dục, 2009)
a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Của tác giả nào? Tác phẩm đó được sáng
tác trong hoàn cảnh nào?
b. Tìm từ láy tượng thanh trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
c. Cụm từ “ừ thì” được lặp lại hai lần trong bài thơ có ý nghĩa gì?
d. Cảm nhận vẻ đẹp của người lính lái xe trong đoạn thơ trên?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
(Trích Ngữ văn 9, tập một)
a. Đoạn thơ trên nằm trong tác phẩm nào? Giới thiệu ngắn gọn về tác giả và hoàn
cảnh sáng tác của tác phẩm ấy.
b. Tìm một hình ảnh ẩn dụ trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của hình ảnh ẩn dụ
đó.
c. Em hiểu thế nào về hình ảnh trong hai câu thơ:
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
d. Viết đoạn văn cảm nhận về tình đồng chí đồng đội của những người lính lái xe
Trương Sơn.
Bài tập 4: Đọc đoạn thơ và trả lời các câu hỏi:
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy về miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
(Trích Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.132)
a) Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Tìm các từ cùng trường từ vựng chỉ sự vật liên quan đến công việc của những
người lính lái xe. Trường từ vựng đó góp phần thể hiện hoàn cảnh sống và chiến đấu
như thế nào của họ?
c) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
Bài tập 5: Kết thúc bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật
viết:
… Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
(Trích Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục)
a. Theo em vì sao tác giả lại nhắc lại hình ảnh của những chiếc xe không kính ở cuối
bài thơ?
b. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu đầu của khổ thơ trên và nêu
tác dụng?
c. Hình ảnh “trái tim” có ý nghĩa như thế nào? Qua đó ca ngợi phẩm chất gì của
những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mỹ?