Professional Documents
Culture Documents
QT- 866A/SD
Biên soạn Xem xét Kiểm tra Phê duyệt
Đoàn Tiến
Họ & tên Cao Văn Non Mai Anh Vũ Tạ Văn Luận
Cường
Chức
Công nhân Phó quản đốc QMR Giám đốc
danh
Chữ ký
Ngày Trang
Stt Nội dung sửa
sửa sửa
MỤC LỤC
1. Đối tượng điều chỉnh …………………………………………………… Trang 3
2. Phạm vi áp dụng ………………………………………………………… Trang 3
3. Tài liệu liên quan - định nghĩa ……………………………………….. Trang 3
4. Nội dung:
Chương 1: Các quy định chung ……………………………….........Trang 4
Chương 2: Đặc tính kỹ thuật ………………………………….....… Trang 5
Chương 3: Các quy định về an toàn …………………………........ Trang 6
Chương 4: Các quy định về sử dụng thiết bị …………………..... Trang 8
Chương 5: Quy định về kiểm định hiệu chuẩn thiết bị .…..........Trang 20
Phụ lục:
- Hình 1: Hình dạng bên ngoài thiết bị PGK 150/5 HB .…..........Trang 21
- Hình 2: Mặt trước khối điều khiển thiết bị PGK150/5 HB ......Trang 22
- Hình 3: Mặt sau khối điều khiển thiết bị PGK150/5 HB...........Trang 23
- Hình 4: Khối cắt khẩn cấp từ xa thiết bị PGK150/5 HB............Trang 23
- Hình 5: Mặt trước khối tăng áp thiết bị PGK150/5 HB ............Trang 24
- Hình 6: Sơ đồ thí nghiệm ở chế độ điện áp xoay chiều ............Trang 25
- Hình 7: Sơ đồ thí nghiệm ở chế độ điện áp một chiều ............. Trang 25
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này nhằm hướng dẫn cho người sử dụng thiết bị thí nghiệm
cao áp PGK 150/5 HB nắm được công dụng, các thông số kỹ thuật, nguyên lý
làm việc của thiết bị. Đồng thời quy định các vấn đề liên quan đến thao tác
vận hành, sử dụng, các biện pháp an toàn, cách bảo quản và bảo dưỡng định
kỳ thiết bị.
4. Nội dung:
Điều 1: Quy trình này áp dụng cho công tác sử dụng và bảo quản thiết
bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB của Công ty Thuỷ điện Ialy.
Điều 2: Các ông Trưởng, phó Phòng Kỹ thuật; Quản đốc, phó Quản
đốc Phân xưởng sửa chữa Điện - Tự động; các cán bộ quản lý và sử dụng thiết
bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB ngoài việc nắm vững và thực hiện theo
quy trình này còn phải nắm vững các quy định an toàn khi làm việc với các
thiết trí điện.
Điều 3: Các cán bộ kỹ thuật quản lý và sử dụng thiết bị thí nghiệm cao
áp PGK 150/5 HB ngoài việc nắm vững quy trình này còn phải:
- Nắm vững hướng dẫn sử dụng “Operating Instruction High Voltage
Testing sets PGK 150/5 HB, PGK 150/5 HB”
- Nắm vững mục đích thí nghiệm và sơ đồ thí nghiệm;
- Nắm vững các đặc tính và thông số kỹ thuật của đối tượng thí nghiệm;
Điều 4: Cán bộ thí nghiệm chỉ được phép làm việc với thiết bị thí
nghiệm cao áp PGK 150/5 HB khi có sự phân công trực tiếp của Lãnh đạo
Phân xưởng sửa chữa Điện - Tự động.
CHƯƠNG 2
CÔNG DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Điều 5: Thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB dùng để thử nghiệm
điện cao áp xoay chiều và một chiều các thiết bị điện như: máy điện, máy
biến áp, cáp lực, chống sét van, tụ điện, thanh dẫn dòng và các thiết bị đóng
cắt ở các cấp điện áp.
Điều 6: Thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB bao gồm các khối
chức năng như sau:
1. Khối điều khiển:
- Mặt trước khối điều khiển (Hình 2)
- Mặt sau khối điều khiển (Hình 3)
2. Khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
3. Khối tăng áp (Hình 5)
CHƯƠNG 3
CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
Điều 8: Nghiêm cấm những người thao tác trên thiết bị thí nghiệm cao
áp PGK 150/5 HB khi bản thân chưa nắm vững quy trình này.
Điều 9: Không được sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB cho bất kỳ mục
đích nào khác ngoài những mục đích đã quy định như trong Điều 5 của quy
trình này.
Điều 10: Nhóm công tác sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB phải có ít nhất
2 người, có bậc an toàn điện tối thiểu là bậc IV. Cả 2 người này phải có mặt
thường xuyên để giám sát an toàn lẫn nhau từ khi thiết lập sơ đồ thí nghiệm,
trong quá trình thí nghiệm, kết thúc và tháo dỡ sơ đồ thí nghiệm.
Điều 11: Khi vận chuyển cũng như khi sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB,
phải tuân thủ các yêu cầu an toàn như sau:
1. Không được để thiết bị rơi hoặc va chạm cơ học;
2. Không đặt thiết bị gần nước hoặc nơi ẩm ướt, không đặt thiết bị
gần các thiết bị sinh nhiệt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài;
3. Không được đặt chất lỏng lên trên thiết bị.
Điều 12: Khi đưa thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB vào sử dụng
phải tuân thủ các quy định an toàn như sau:
1. Không được sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB trong môi trường dễ
cháy, nổ;
2. Không được sử dụng các phụ kiện không đúng chủng loại do nhà
chế tạo cung cấp;
3. Trước khi thí nghiệm, phải thực hiện các biện pháp an toàn cô lập
hoàn toàn đối tượng thí nghiệm ra khỏi các nguồn điện xung quanh. Tiếp địa
và nối ngắn mạch các bộ phận của đối tượng thí nghiệm đã được cô lập để xả
điện tích tàn dư;
4. Đặt rào chắn, treo biển báo xung quanh khu vực đặt thiết bị thí
nghiệm và khu vực dây cao áp đi qua từ thiết bị thí nghiệm đến đối tượng thí
nghiệm;
5. Phải đặt tiếp địa di động vỏ thiết bị trước khi thực hiện các đấu nối
khác;
6. Nguồn cấp cho thiết bị phải có điện áp và công suất phù hợp với
thông số kỹ thuật như đã nêu ở điều 7 của quy trình này;
7. Không sử dụng thiết bị quá các thông số kỹ thuật đã nêu tại Điều 7
của quy trình này;
Điều 14: Khi thiết bị thí nghiệm xảy ra hư hỏng thì cho phép người vận
hành xử lý tình huống hư hỏng theo quy định tại điều 31 chương 5 của quy
trình này. Trường hợp không xử lý được thì người sử dụng thiết bị phải lập
biên bản hiện trường và báo cáo, xin ý kiến của Lãnh đạo Phân xưởng sửa
chữa Điện - Tự động.
CHƯƠNG 4
CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ
I. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM
Điều 15: Di chuyển thiết bị PGK 150/5 HB đến vị trí thí nghiệm:
1. Di chuyển thiết bị bằng đai xách gắn liền trên vỏ bằng cách khiêng
tay hoặc di chuyển trên xe đẩy, xe tải chuyên dụng để đưa thiết bị đến nơi đặt
thí nghiệm;
2. Đặt khối tăng áp không được nghiêng quá 15o;
3. Khoảng cách giữa vị trí đặt khối điều khiển và khối cắt khẩn cấp từ
xa đến vị trí đặt khối tăng áp phải ≥ 2,5 mét.
Điều 16: Kiểm tra tình trạng bên ngoài của thiết bị PGK 150/5 HB sau
khi đã di chuyển đến vị trí thí nghiệm:
1. Kiểm tra, vệ sinh đầu ra cao áp của khối tăng áp và các chi tiết cách
điện bằng cồn công nghiệp và giẻ mềm;
2. Kiểm tra sự nguyên vẹn của jắc nối giữa khối điều khiển và khối
tăng áp và các đai ốc định vị thiết bị đảm bảo độ tin cậy khi tiến hành đấu nối
để thiết bị làm việc;
3. Kiểm tra bằng mắt lực ép cần tiếp địa tự động, đảm bảo lực ép của
cần tiếp địa vào đầu ra cao áp phải khít và chặt;
4. Kiểm tra dầu cách điện phải đảm bảo không có sự rò rỉ dầu.
5. Kiểm tra sự nguyên vẹn của các đồng hồ đo lường kV và mA, đảm
bảo kim đồng hồ chỉ ở vị trí 0 (không);
Điều 18: Lắp thanh cầu điện trở cho chế độ thí nghiệm điện áp xoay
chiều thực hiện như sau:
1. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn 3 đinh vít định vị nắp đậy ống
đựng thanh cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
2. Dùng cờlê chuyên dụng vặn nắp đậy ống đựng thanh cầu trên đầu
ra của khối tăng áp;
Điều 19: Lắp thanh cầu chỉnh lưu cho chế độ thí điện áp một chiều thực
hiện như sau:
1. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn 3 đinh vít định vị nắp đậy ống
đựng thanh cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
2. Dùng cờlê chuyên dụng vặn nắp đậy ống đựng thanh cầu trên đầu
ra của khối tăng áp;
3. Dùng găng tay y tế loại găng cao su sạch, đưa thanh cầu chỉnh lưu
(chỉ dẫn trên hình 5) vào ống đựng thanh cầu theo nguyên tắc:
4. Khi cần điện áp một chiều đầu ra cực tính dương, thì đầu thanh cầu
chỉnh lưu có ký hiệu (+) phải được lắp ở phía trên đầu ra của khối tăng áp
5. Khi cần điện áp một chiều đầu ra cực tính âm, thì đầu thanh cầu
chỉnh lưu có ký hiệu (-) phải được lắp ở phía trên đầu ra của khối tăng áp,
6. Dùng cờlê chuyên dụng vặn chặt lại nắp đậy ống đựng thanh cầu
đầu ra của khối tăng áp,
7. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn chặt 3 đinh vít định vị nắp đậy
ống đựng thanh cầu đầu ra của khối tăng áp;
Điều 20: Đấu nối, cung cấp nguồn cho thiết bị:
1. Trước khi đấu nối nguồn cho thiết bị thì phải đặt khối điều khiển
cách xa khối tăng áp ≥ 2,5 mét, chìa khoá điều khiển phải đặt ở bên ngoài ổ
khóa.
2. Đấu nối cáp liên hệ giữa bộ điều khiển và khối tăng áp thực hiện
như sau:
a. Đấu Jắc XS2 (khối tăng áp) vào ổ jắc XP2 (khối điều khiển),
b. Đấu Jắc XS3 (khối tăng áp) vào ổ jắc XP3 (khối điều khiển),
c. Đấu Jắc XS4 (khối cắt khẩn cấp từ xa) vào ổ jắc XP4 (khối
điều khiển).
3. Đấu nối, cung cấp nguồn cho thiết bị:
a. Trước khi đấu nối cấp nguồn cho thiết bị phải đảm bảo chắc
chắn rằng cần tiếp địa tự động đang ở vị trí đóng, công tắc 6 (hình 2) ở vị trí
cắt.
b. Nguồn cấp cho thiết bị là 220V AC - 50Hz thông qua một
áptômát trên bảng cấp nguồn di động,
Điều 21: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp xoay
chiều thực hiện như sau:
1. Đặt tiếp địa vỏ thiết bị thực hiện như điều 17;
2. Lắp thanh cầu điện trở vào khối tăng áp thực hiện như điều 18;
3. Đấu nối, cung cấp cấp nguồn cho thiết bị thực hiện như điều 20;
4. Đầu ra cao áp của máy biến áp tăng áp để hở mạch;
5. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
6. Tiến hành kiểm tra:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về vị
trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về vị
trí thang đo (II);
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về vị
trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp xoay chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (~),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra lớn
nhất), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra bị
giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1
lên vị trí đóng “I”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu
Mains về vị trí đóng “I”,
i. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu II> về vị trí đóng “I”,
j. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch điều khiển;
k. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang vị
đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn cấp 3
trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra bên ngoài),
lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu 15 (hình 2)
màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng,
l. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch cao áp, lúc này
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
m. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
điện áp từ từ, quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng hồ chỉ đến giá trị
115kVAC thì dừng lại và duy trì điện áp không tải trong thời gian 05 phút.
7. Khi xuất hiện các hiện tượng bất thường gây mất an toàn cho con
người và thiết bị trong quá trình thực hiện phép đo thì người điều khiển và
người giám sát an toàn tiến hành cắt khẩn cấp thiết bị như sau:
a. Người giám sát toàn nhấn nút 3 màu đỏ trên khối cắt khẩn cấp
từ xa (hình 4) về trạng thái cắt (nút thu vào bên trong) để cắt khẩn cấp mạch
cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động đóng lại,
b. Người điều khiển thiết bị xoay chìa khóa điều khiển 14 (hình
2) về vị trí cắt “0” để cắt khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động
đóng lại,
8. Kết thúc phép kiểm tra:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ từ
giảm điện áp về không (0 kV),
b. Bấm nút cắt 4 (hình 2) có ký hiệu I I cắt mạch cao áp, lúc
này cần tiếp địa tự động đóng lại,
c. Xoay chìa khoá điều khiển về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
e. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
f. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu II> về vị trí cắt “0”,
g. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng cấp nguồn di động,
h. Giữ nguyên sơ đồ để thực hiện phép kiểm tra thiết bị làm việc
ở chế độ ngắn mạch.
Điều 22: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp xoay
chiều thực hiện như sau:
1. Sau khi đã kết thúc phép kiểm tra thiết bị làm việc không tải như
khoản 8 của điều 21;
2. Đấu đầu ra cao áp của khối tăng áp ngắn mạch với hệ thống tiếp địa
bằng một dây chuyên dụng , có tiết diện tối thiểu 4mm2;
Điều 23: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp một
chiều thực hiện như sau:
1. Đặt tiếp địa vỏ thiết bị thực hiện như điều 17;
2. Lắp thanh cầu chỉnh lưu vào khối tăng áp thực hiện như điều 19;
3. Đấu nối, cung cấp cấp nguồn cho thiết bị thực hiện như điều 20;
4. Đầu ra cao áp của khối tăng áp để hở mạch;
5. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
6. Tiến hành phép kiểm tra:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về vị
trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về vị
trí thang đo (II);
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về vị
trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra lớn
nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra bị
giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1
lên vị trí đóng (I),
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu
Mains về vị trí đóng (I),
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu II> về vị trí đóng (I),
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang vị
đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn cấp 3
(hình 4) trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra
bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu 15
(hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch cao áp, lúc này
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
Điều 24: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp một
chiều thực hiện như sau:
1. Sau khi đã kết thúc phép kiểm tra thiết bị làm việc không tải như
khoản 8 của điều 23;
2. Đầu ra cao áp của khối tăng áp đấu ngắn mạch với hệ thống tiếp địa
bằng một dây chuyên dụng , có tiết diện tối thiểu 4mm2;
3. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
4. Tiến hành phép kiểm tra:
a. Đóng áptômát trên bảng cấp nguồn di động,
b. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về vị
trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về vị
trí thang đo (x1);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
Điều 25: Thí nghiệm ở chế độ điện áp xoay chiều tăng cao thực hiện như
sau:
1. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp xoay
chiều thực hiện như điều 21;
2. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp xoay
chiều thực hiện như điều 22;
Điều 26: Thí nghiệm ở chế độ điện áp một chiều tăng cao thực hiện như
sau:
1. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp một chiều
thực hiện như điều 23;
2. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp một
chiều thực hiện như điều 24;
3. Đấu nối dây đo đến đối tượng thí nghiệm ở chế độ thí nghiệm điện
áp một chiều, sơ đồ đấu nối như hình 7 (xem phụ lục) tiến hành đấu nối như
sau:
a. Lắp khối điện trở xả lên trên giá đỡ cách điện chuyên dụng,
đưa đầu có lổ kết nối trên điện trở xả vào ty đầu ra của khối tăng áp,
b. Đấu nối một đầu của dây đo chuyên dụng (bằng đồng có tiết
2
diện 4mm ) vào đầu ra của điện trở xả, đầu còn lại đấu vào đối tượng thí
nghiệm, trường hợp đối tượng quá xa thì dùng sào cách điện chuyên dụng để
đỡ dây cao áp. Đầu ra cao áp và dây đo cao áp phải đảm bảo khoảng cách an
toàn theo quy định an toàn tương ứng với giá trị điện áp cần thí nghiệm;
4. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
5. Tiến hành phép đo:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về vị
trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về vị
trí thang đo (II);
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về vị
trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra lớn
nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra bị
giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1
lên vị trí đóng “I”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu
Mains về vị trí đóng “I”,
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu II> về vị trí đóng “I”,
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang vị
đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn cấp 3
trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra bên ngoài),
lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu 15 (hình 2)
màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIII đóng mạch cao áp, lúc này
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
l. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
điện áp từ từ (không quá 3kV/giây), quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng
hồ chỉ đến giá trị điện áp thí nghiệm thì dừng lại và duy trì điện áp thí nghiệm
theo yêu cầu của phép đo.
Điều 28: Thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB phải kiểm định, hiệu
chuẩn và dán tem các đồng hồ kV, đồng hồ mA:
1. Định kỳ mỗi năm một lần,
2. Khi phát hiện hư hỏng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử
dụng thiết bị.
Điều 29: Kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị trong các trường hợp sau:
1. Định kỳ một năm một lần,
2. Trước và sau khi đưa thiết bị vào làm việc,
3. Sau khi sửa chữa, nâng cấp thiết bị.
Điều 30: Khối lượng kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị như sau:
1. Kiểm tra toàn bộ bề mặt cách điện bên ngoài, vệ sinh, siết lại các
đầu nối dây và ốc vít;
2. Kiểm tra mức dầu, rò rỉ dầu trên khối tăng áp;
3. Thay mỡ vào các cơ cấu truyền động của bộ tiếp địa tự động;
4. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải, ngắn mạch với điện
áp xoay chiều thực hiện theo điều 21, điều 22;
5. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải, ngắn mạch với điện
áp một chiều thực hiện theo điều 23, điều 24.
Điều 31: Các hư hỏng thường xảy ra và biện pháp khắc phục
Hư hỏng thường xảy ra Biện pháp khắc phục
Cần tiếp địa tự động không - Kiểm tra lại việc tiếp địa thiết bị,
mở. - Kiểm tra lại sơ đồ điều khiển.
Bảo vệ quá dòng tác động - Kiểm tra hiệu chỉnh lại rơle KA1, KA2,
không đúng giá trị. - Thay thế rơle mới nếu chúng bị hỏng.
Các đèn tín hiệu không - Đèn bị cháy cần thay thế,
hiển thị. - Kiểm tra lại nguồn cung cấp cho thiết bị,
- Kiểm tra lại sơ đồ điều khiển .
1 16
2 15
3
13
4
14
Khối điều khiển Khối cắt khẩn cấp Khối tăng áp
từ xa
5 6 7 8 9 10 11 12
Hình 1: Hình dạng bên ngoài thiết bị PGK 150/5 HB
Hình 3: Mặt sau khối điều khiển của thiết bị PGK 150/5 HB
~ 1
+ -
3
5 6
4
HV
2
1
4
2 1
5 3