Professional Documents
Culture Documents
Hiện nay,ngành giáo dục đã có nhiều cải cách,thay đổi trong việc xét tuyển ở các
lớp cuối cấp,chỉ tiêu đạt tốt nghiệp sẽ dựa trên điểm của cả 3 năm học.Điều này sẽ giúp
đánh giá chính xác sức học của học sinh đồng thời cũng đặt ra vấn đề làm thế nào để
điểm số được lưu trữ một cách tốt nhất,mang lại hiệu quả cao cũng như thuận tiện cho
các thầy cô giáo trong việc quản lí điểm của học sinh
Vấn đề nói trên được giải quyết thông qua việc phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin,là một lĩnh vực quan trọng của ngành công nghệ thông tin-một ngành đang phát
triển mạnh mẽ và có tác động rất lớn đến đời sống của chúng ta
Xuất phát từ những nhu cầu thực tế đó,chúng em đã chọn đề tài “Quản lý điểm
trường PTTH”.Bằng những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế đã học trên lớp,cùng
với sự chỉ bảo tận tình của thầy,chúng em đã hoàn thành đề tài này.Xin gửi đến thầy lời
cám ơn chân thành nhất và mong thầy góp thêm ý kiến vì chắc chắn đề tài của chúng em
vẫn còn nhiều sai sót.
1
MỤC LỤC
2
Phần 1: GIỚI THIỆU
Năm 1950, trường được xây dựng, ban đầu chỉ là một dãy lầu 1 tầng với 2 dãy đối diện
có 16 phòng học, lúc đầu Trường mang tên Trường Trung Học Thiên Hộ Dương
Năm 1975, trường gồm 2 cấp (cấp 2 và cấp 3) nên số lượng học sinh rất đông, có lúc lên
đến 1000 học sinh nên trương liên tục mở rộng và tách ra làm 2, và đôi tên thành trường
THPT Thiên Hộ Dương trường còn lại mang tên Trường THCS Thiên Hộ Dương
Trường THPT Thiên Hộ Dương có rất nhiều học sinh đạt đươc học sinh giỏi cấp tỉnh cấp
toàn quốc như các môn: Toán, Sinh, Hóa, Lịch sử và Anh văn…
Hơn nửa thế kỷ xây dựng, phát triển, dù trải qua nhiều giai đoạn lịch sử khác nhau,
nhưng các thế hệ học sinh trường THPT Thiên Hộ Dương vẫn giữ, nêu cao được tinh
thần hiếu học và tinh thần tôn sư trọng đạo. Tỷ lệ tốt nghiệp THPT của trương đạt đến
99,9%, còn tỷ lệ đậu đại học khoản 50 – 60%
Với cơ sở vật chất khang trang và bề dày truyền thống đã được bao thế hệ vun đắp,
trường THPT Thiên Hộ Dương xứng đáng là điểm sáng của ngành Giáo dục, đào tạo,
Tiền Giang.
3
Phần 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1.1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển thì khoa học ngày càng tiên tiến, hiện đại. Đòi hỏi
phải có đội ngũ con người có trình độ và tay nghề cao để tiếp thu những khoa học
mới đó. Ngày nay, với sự bùng nổ của ngành công nghệ thông tin (CNTT), hầu hết
các ngành đều sử dụng Tin học vào công việc tự động hóa sản xuất kinh doanh và
quản lý để giảm bớt khối lượng lưu trữ thông tin bằng thủ công. Giảm bớt thời gian
và nâng cao hiệu quả, chất lượng trong công tác quản lý mà đặc biệt là trong quản lý
giáo dục.
Với đề tài: “Quản lý điểm trường Trung Học Phổ Thông Thiên Hộ Dương” là
một trong những bài toán quản lý có tính chất ứng dụng trong thực tế cao. Nếu giải
quyết triệt để được mọi vấn đề thì việc ứng dụng phần mềm sẽ cải thiện được đáng kể
những khó khăn của phương pháp quản lý thủ công như hiện nay: hệ thống sổ sách
cồng kềnh, khó khăn trong việc tìm kiếm và tra cứu thông tin, tốn nhiều thời gian,
thậm chí còn gây ra những nhầm lẫn không đáng có trong quá trình nhập và xử lý
thông tin .
Được sự đồng ý của Học Viện, Khoa, em chon đề tài: “Quản lý điểm trường
Trung Học Phổ Thông Thiên Hộ Dương”. Nhằm mục đích tìm hiểu, củng cố kiến
thức đã học và hy vọng giải quyết được phần nào những khó khăn trong việc quản lý
điểm thủ công hiện tại
1.2. Phương pháp thu thập yêu cầu
- Phỏng vấn
- Quan sát hiện trường
- Nghiên cứu tài liệu
1.3. Giới thiệu về tổ chức
Trường THPT Thiên Hộ Dương(xã hậu mỹ bắc huyện cái bè tiền giang) hiện có
một hiệu trưởng và hai phó hiệu trưởng. Tổng số lượng giáo viên trong trường là 126
giáo viên, được phân vào 9 tổ, tổ Sử Địa Công dân gồm có 16 giáo viên, tổ Văn gồm
có 14 giáo viên, tổ Toán gồm có 19 giáo viên, tổ Thể dục Tin gồm có 16 giáo viên, tổ
Hóa gồm có 11 giáo viên, tổ Lý gồm có 15 giáo viên, tổ Sinh gồm có 8 giáo viên, tổ
Ngoại ngữ gồm có 11 giáo viên, tổ Văn phòng gồm có 16 giáo viên. Tổng số học sinh
trong trường là 2165 học sinh được chia thành 3 khối. Khối 10 có 10 lớp , từ 10A1
đến 10A10. Khối 11 có 10 lớp, từ 11A1 đến 11A10. Khối 12 có 9 lớp, từ 12A1 đến
4
12A9
Nhiệm vụ của trường là đào tạo học sinh trở thành những công dân có ích cho đất
nước
1.4. Đặc tả đề tài
1.4.1. Các dữ liệu cần quản lý
- Quản lý thông tin học sinh
- Quản lý thông tin điểm
- Quản lý thông tin giao viên
- Quan lý thông tin lớp học
- Quản lý thông tin môn học
- Quản lý thông tin xếp loại
1.4.2. Các quy trình nghiệp vụ
a. Trình tự các bước
- Hàng ngày, lớp trưởng của mỗi lớp sẽ điểm danh học sinh vắng học. Để báo cáo sỹ
số và nắm bắt tính hình nề nếp của lớp.
- Vào ngày 2 hàng tháng thư ký lớp hoàn thành điểm danh. Trong quá trình học tập,
giáo viên bộ môn sẽ tiến hành kiểm tra lấy điểm theo từng hình thức kiểm tra và nhập
điểm cho từng học sinh.
- Vào ngày 28 hàng tháng, tất cả các giáo viên phải vào điểm trên máy tính (bằng
chương trình excel, mỗi giáo viên có một mật khẩu riêng để vào điểm trên file excel)
và sổ gọi tên và ghi điểm.
- Cuối học kỳ giáo viên bộ môn sẽ tổng kết điểm cho từng môn học. Sau đó, giáo viên
chủ nhiệm sẽ tổng kết điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm và xếp loại
học lực và hạnh kiểm cho học sinh.
- Điểm của học sinh được quản lý theo từng học kỳ. Mỗi môn học có một sổ điểm
riêng do giáo viên môn học giữ. Giáo viên đánh giá và xếp loại học sinh theo đúng
quy chế.
b. Số lần kiểm tra và cách cho điểm:
- Số lần kiểm tra thường xuyên (KTtx, hệ số 1): bao gồm kiểm tra miệng, 15 phút,
thực hành dưới 45 phút: Số lần kiểm tra theo nguyên tắc sau:
+ Những môn học 1 tiết/tuần: ít nhất 2 lần.
+ Những môn học 2 tiết/tuần: ít nhất 3 lần.
+ Những môn học lớn hơn hoặc bằng 3 tiết/tuần: ít nhất 4 lần
5
- Số lần kiểm tra định kỳ (KTđk, Hệ số 2): bao gồm kiểm tra 45 phút và thực hành 45
phút theo quy định chung của chương trình.
- Số lần kiểm tra học kỳ (KTHK, Hệ số 3): trong mỗi học kỳ học sinh phải có một lần
kiểm tra học kỳ đối với mỗi môn học.
c. Tiêu chí tính điểm trung bình:
- Đối với giáo viên bộ môn:
+ Điểm trung bình môn học kỳ viết tắt là ĐTBm(HK): là trung bình cộng của điểm
các bài kiểm tra thường xuyên, điểm các bài kiểm tra định kỳ và điểm bài kiểm tra
học kỳ (KThk) sau khi đã tính hệ số mỗi loại:
ĐTBm(HK1) +( ĐTBm(HK2)
ĐTBm(CN)= *2)
3
1.4.3. Các quy định và ràng buôc trong hoạt động của tổ
chức
- Điểm nhập thang điểm 10 ( 0 <= điểm <=10).
- Học sinh chỉ được xem điểm
- Giáo viên được nhập và xem điểm
- Cán bộ quản lý được xem, sửa, xóa, them
7
1.6.1. Ưu điểm của hệ thống cũ
- Hệ thống làm việc đơn giản
- Công cụ và phương tiện làm việc rẻ tiền
- Ít phụ thuộc vào những ảnh hưởng sự cố bất thường, và những tác động của khách
quan
- Hệ thống gần gũi, dễ thực hiện do công việc gắn liền với thực tiễn
8
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
2.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Quản trị hệ thống: là người chịu trách nhiệm chính và tương tác với hệ thống quản
lý điểm sinh viên
Giáo viên: là người chịu trách nhiệm về điểm số do mình phụ trách đồng thời có
trách nhiệm tổng kết điểm cho học sinh và nộp bảng điểm cho phòng quản trị hệ
thống đúng thời gian quy định
Học sinh: là người được hệ thống quản lý điểm số của mình , có thể nhận kết quả
điểm khi có nhu cầu và có trách nhiệm phản hồi với cố vấn học tập nếu có sai sót.
- Mô tả Use-case hệ thống
Các tác nhân hệ thống
Stt Actor Mô tả
1 Giáo viên Giáo viên
2 Học sinh Học sinh
3 Quản trị hệ thống Quản trị hệ thống
Đăng nhập
Giáo v iên
Học sinh
Đăng xuất
Xem điểm
HK1
«extend»
10
HK2
Nhập điểm «extend»
«extend»
Cả năm
Học lực
«extend»
Hạnh kiểm
QL điểm
«extend» Sữa
QL môn học
QL Ttin
«extend»
QL Lớp học
Xoá
«extend»
Thêm
Mục đích:Giúp cán bộ quản lý nhập điểm cho học sinh khi
nhận được bảng điểm quá trình của giáo viên giảng dạy.
11
Tóm tắt: Quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống, tìm lớp ,
nhập điểm theo lớp.
Ngày lập
Phiên bản
Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì yêu cầu nhập tên môn
học, tên lớp hoặc chọn kết thúc
Hệ thống yêu cầu nhập điểm môn học theo danh sách
12
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của dòng sự kiện
thường
Quản trị hệ thống nhập sai tên môn học hoặc tên lớp
Hệ thống yêu cầu lựa chọn trên môn học, tên lớp từ
danh sách môn học và danh sách lớp
13
act nhap diem
CBNÐ
nhập ( lớp, môn, học kỳ) kiểm tra (lớp, môn, học kỳ) hệ thống CSDL
lấy DS mã HS
Điểm
gọi DS mã HS
TRUE
yêu cầu kết thúc lưu điểm kiểm tra điểm nhập yêu cầu nhập điểm
FALSE
14
sd 2. nhap diem tuan tu
6.1 TRUE()
6.2 FALSE()
15
sd cong tac nhap diem
1.2: nhap (lop, mon, hoc ky) 1.8: hien thi danh sach hoc sinh()
CBQL giao dien nhap diem xu ly diem
1.10: yeu cau nhap diem() 1.9: thong bao loi()
CSDL
o Mô tả tóm tắt:
Mục đích:Giúp Quản trị hệ thống kiểm tra, cập nhật điểm khi
nhận được khiếu nại hoặc bổ sung từ giáo viên
Tóm tắt: Quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống, tìm học
sinh, sửa điểm cho học sinh.
Ngày lập
Phiên bản
16
o Tác nhân liên quan:
Tiền điều kiện:
Điểm số cần sửa của môn học chưa đưa vào thực hiện
Hệ thống đã cập nhật danh sách các học sinh và môn học
và password
Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì gọi user case tìm theo tên
Quản trị hệ thống` sử dụng use case để tìm học sinh cần
sửa
Hệ thống yêu cầu nhập điểm sửa đổi cho môn học, lý do
thường
17
Quản trị hệ thống nhập sai tên học sinh, tên môn học
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của dòng sự kiện chính
Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên lớp từ danh sách lớp và
thường
thường
kết thúc.
18
act sửa điểm
CBQL
TRUE
lấy thông tin 1 HS tìm HS
Điểm
hiện điểm 1 HS
gọi thông tin 1 HS
TRUE
END
19
sd sua diem tuan tu
CBQL giao dien nhap tim hoc sinh xu ly nhap diem diem
diem
1. yeu cau xua diem()
3. nhap ma HS()
5.1 TRUE()
6.1 goi ma HS()
5.2. FALSE()
11. thong bao loi()
20
sd cong tac sua diem
diem
o Mô tả tóm tắt:
Mục đích:user case này cho phép Quản trị hệ thống, giáo
viên và học sinh xem điểm khi đã đăng nhập vào hệ thống để từ đó có thể phản hồi về
phòng quản trị hệ thống.
Ngày lập
Phiên bản
21
o Tác nhân liên quan:
danh sách, tổng kết học kỳ, năm học, niêm khóa( nếu đã thực hiện tổng kết).
thường
Quản trị hệ thống nhập tên môn học hoặc tên lớp
chính
Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên môn học và tên lớp
22
Trở lại bước 4 của dòng sự kiện chính
thường
BEGIN
yeu cau giao dien xem diem goi giao dien xem diem
lay diem cua lop chon lop can xem diem (ma lop)
Diem (mon)
END
23
sd Use Case Model
CBQL giao dien chuong giao dien xem diem diem tong ket
trinh diem
1: <yeu cau xem diem >() 1.2: <lay thong tin HS>()
1.1: <goi giao dien xem diem>()
24
2.3. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ LỚP HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
class Use Case Model
mon
hoc sinh
0.* - diem: int
- diachi_hs: int 0.*
- ma_mon: int
- maHS: int 0.* - tenmon: int giao v ien
- TenHS: int
- diachi_GV: int
0.* - ma_GV: int
+ getmaHS() : void
+ setmaHS() : void - SDT_GV: int
+ sua() : void
+ them() : void + getma_GV() : void
+ xoa() : void + setmaGV() : void
+ sua() : void
+ them() : void
1.*
+ xoa() : void
1.*
lop
- ma_lop: int
- ten_lop: int
+ getma_iop() : void
+ setma_lop() : void
+ sua() : void user
+ them() : void - ma_user: int
+ xoa() : void - ten_user: int
25
Phần 3: KẾT LUẬN
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách, giáo trình chính của cô Trần Kim Hương
- Sách tham khảo
o Đặng Văn Đức, Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Giáo
Dục
o Huỳnh Văn Đức, Đoàn Thiện Ngân, Giáo trình nhập môn UML, NXB Lao
động Xã hội, 2003.
o Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế: hướng cấu trúc và hướng đối tượng,
NXB Thống kê, 2002.
o Dennis, A., Wixom, B.Haley, Tegarden, D, Systems Analysis and Design
with UML Version 2.0: An Object-Oriented Approach, second edition, Wiley, 2004.
27