You are on page 1of 4

PHENOL

Phenol

Khái niệm Hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với:
Nếu nhóm - OH liên kết trực tiếp với:
+ Nguyên tử C no → Ancol (rượu): CH3 - CH2 - OH

+ Nguyên tử C thơm → Phenol

+ Nguyên tử C không no → Ancol không no

=> Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có -OH liên kết trực tiếp với C thơm

Phân loại 1. Phenol đơn chức (monophenol) (PT chứa 1 nhóm -OH)

2 Phenol đa chức (poliphenol) (PT chứa nhiều nhóm -OH)

Tính chất - Chất rắn không màu


vật lí - Tan ít trong nước lạnh
- Tan vô hạn trong nước nóng (66°C)
- Tan tốt trong: etanol, ete,..
- Nóng chảy ở 43°C
- Rất độc
- Gây bỏng khi tiếp xúc trực tiếp
- Để lâu bị chảy rửa chuyển màu hồng
- Có nhiệt độ sôi cao
- Có liên kết H liên phân tử

Phản ứng thế H 1. Tác dụng với kim loại kiềm (Na) → H2↑
Tính chất của nhóm -OH C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2 (điều kiện: t°)
hóa học 2. Tác dụng với dung dịch kiềm → Tính axit yếu → Mạnh hơn ancol nhưng không làm quỳ tím đổi màu
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Lưu ý: Liên kết C - O bền vững hơn so với ancol → Nhóm -OH không bị thế bởi gốc axit

Phản ứng thế 1. Làm mất màu dung dịch nước Brom → kết tủa trắng
nguyên tử H của
vòng thơm

2. Dễ bị nitrơ hóa bởi HNO3 → kết tủa vàng

Lưu ý: Nhóm -OH đẩy e → tăng mật độ e tại VT -o; -p → Dễ xảy ra phản ứng thế hơn benzen + ankylbenzen
Điều chế 1. Từ benzen

2. Từ cumen ( trong CN)

Ứng dụng + Trong công nghiệp dẻo: nó là nguyên liệu quan trọng để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
+ Đối với công nghiệp tơ hóa học: có thể tổng hợp ra tơ polyamide từ phenol.
+ Trong nông dược: là nguyên liệu để điều chế các chất diệt cỏ dại hay kích thích tố thực vật 2,4 – D.
+ Dùng trong điều chế một số phẩm nhuộm và thuốc nổ (axit picric)
+ Ngoài ra, do khả năng diệt khuẩn nên phenol còn được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế hay điều chế các chất diệt nấm mốc.

You might also like