Professional Documents
Culture Documents
TRÊN ĐƯỜNG ĐẪN ĐẾN THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG
Câu 7 (30/04/2010 lớp 10 – Đề chính thức): Có ba muối A, B, C của cùng kim loại Mg và tạo ra từ cùng một
axit. Cho A, B, C tác dụng với những lượng như nhau của HCl thì có cùng một khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng
2 : 4 : 1. Xác định A, B, C và viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu 11 (30/04/2011 lớp 10 – Đề chính thức): M là chất rắn có tính oxi hóa mạnh, tan được trong nước. Nhiệt
phân M thu được các sản phẩm P (rắn), Q (rắn), R (khí) cũng là những chất có tính oxi hóa mạnh. Hòa tan P vào
nước, sau đó sục khí clo vào thu được dung dịch chứa M. Nung chảy chất Q với kiềm và có mặt oxi tạo thành chất
P (màu lục). Nếu đun nóng chất rắn Q với axit sunfuric thì thu được chất khí R và một dung dịch có màu hồng của
chất E, biết E là sản phẩm khử của M trong quá trình điều chế clo khi cho M tác dụng với KCl có mặt axit
sunfuric. Biết M, P, Q, E đều chứa cùng một kim loại. Viết các phương trình phản ứng cho các quá trình biến đổi
trên?
Câu 12 (HSG VĨNH PHÚC 10 – 2018): Hòa tan hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 vào nước được dung dịch X.
Cho X tác dụng với dung dịch Na2S dư, thu được kết tủa Y. Mặt khác, nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X,
thu được kết tủa Z. Xác định các chất có trong Y và Z. Giải thích bằng phương trình hoá học.
Câu 15 (30/04/2011 lớp 10 – Đề chính thức): Chất X ở dạng tinh thể mà trắng có các tính chất sau:
- Đốt X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng.
- Hòa tan X vào nước thu được dung dịch A. Sục khí SO 2 từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu. Nếu
tiếp tục sục SO2 vào thì màu nâu biến mất, thu được dung dịch B. Thêm một ít HNO 3 vào dung dịch B, sau đó
thêm dung dịch AgNO3 dư tạo thành kết tủa màu vàng.
- Măt khác, nếu hòa tan hoàn toàn 0,1 gam X vào nước, thêm dư KI và vài mL H 2SO4 loãng, lúc đó dung dịch
có màu nâu. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng Na 2S2O30,1M đến khi mất màu cần dùng 37,4 mL dung dịch
Na2S2O3.
a) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn.
b) Tìm công thức phân tử của X.
Câu 25 (30/04 lớp 10 – Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai): Sục khí (A) vào dung dịch (B) ta được chất rắn (C)
màu vàng và dung dịch (D). Sục tiếp khí (A) vào dung dịch (D) không xuất hiện kết tủa nhưng nếu thêm
CH3COONa vào dung dịch (D) rồi mới sục khí (A) vào thì thu được kết tủa màu đen (E). Khí (X) có màu vàng lục
tác dụng với khí (A) tạo ra chất (C) và (F). Nếu khí (X) tác dụng với khí (A) trong nước tạo ra chất (Y) và (F), rồi
thêm BaCl2 vào thấy có kết tủa trắng. (A) tác dụng với dung dịch chứa chất (G) là muối nitrat tạo ra kết tủa (H)
màu đen. Đốt cháy (H) bởi oxi ta được chất lỏng (I) màu trắng bạc.
a) Viết công thức phân tử của (A), (B), (C), (E), (F), (G), (H), (I), (X), (Y) và các chất trong (D).
b) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
III. SƠ ĐỒ, CHUỔI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1 (30/04 lớp 10 – Chuyên Thoại Ngọc Hầu): Cho các phương trình phản ứng sau đây:
1) A1 A2 + A3 + A4
2) A1 A2 + A4
3) A3 A2 + A4
4) A1 + Zn + H2SO4 A2 + ZnSO4 + H2O
5) A3 + Zn + H2SO4 A2 + ZnSO4 + H2O
6) A1 + A2 + H2SO4 A5 + NaHSO4 + H2O
7) A5 + NaOH A2 + A6 + H2O
8) A6 A1 + A2
Xác định A1 đến A6, viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Biết:
* Trong điều kiện thường A4; A5 là các chất khí.
TRÊN ĐƯỜNG ĐẪN ĐẾN THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG
* A1 có chứa 21,6% Na theo khối lượng.
* A3 có chứa 18,78% Na theo khối lượng
* A1; A3 là hợp chất của clo.
Cho: Na = 23; Cl = 35,5; H = 1; S = 32; O = 16
Câu 4 (30/04 lớp 10 – Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 + HCl khí A FeS + HCl khí B
Na2SO3 + H2SO4 khí C NH4HCO3 + NaOH khí D
A + B + H2O ? A+D ?
B+C ? C + D + H2O ?
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ đã cho.
Câu 14 (30/04 lớp 10 – Chuyên Kon Tum): Hãy tìm các chất thích hợp trong các sơ đồ sau và viết các phương
trình phản ứng. Cho biết S là lưu huỳnh, mỗi chữ cái còn lại là một chất.
S+AX S+BY
Y+AX+E X+DZ
X+D+EU+V Y+D+EU+V
Z+EU+V
Câu 16 (30/04/2017 lớp 10 – Hiệp Đức Quảng Nam): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các
chất ứng với các chữ cái (A), (B),... tương ứng:
(1) FeS2 + khí (A) chất rắn (B) + khí (D) (2) (D) + khí (E) chất rắn (F) + H2O
(3) (F) + (A) (D) (4) (E) + NaOH (G) + H2O
(5) (G) + NaOH (H) + H2O (6) (H) + (I) (K) + (L)
(7) (K) + HCl (I) + (E) (8) (E) + Cl2 + H2O ...
Câu 19 (HSG HÀ TĨNH 10 – 2014): Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi chữ cái
trong ngoặc là một chất):
(A) (B) + (C) + (D)
(C) + (E) (G) + (H) + (I)
(A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) (L) + (I) + (M)
Biết: (D); (I); (M) là các đơn chất ở trạng thái khí trong điều kiện thường, khí (I) có tỉ khối so với khí SO 2 là
1,1094. Để trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam (L) cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Câu 3 (HSG HẢI DƯƠNG 10 – 2016): Có 4 lọ hóa chất mất nhãn được kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi lọ đựng một
trong các dung dịch: HCl, NaHSO4, BaCl2, NaHSO3. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ, người ta tiến hành các thí
nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa;
- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy có bọt khí không màu, mùi hắc bay ra;
- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Hãy biện luận để xác định hóa chất đựng trong các lọ A, B, C, D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
xảy ra.
Câu 4 (HSG HÀ TĨNH 10 – 2016): Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu
có) để giải thích.
a) HCl bị lẫn H2S. b) H2S bị lẫn HCl.
c) CO2 bị lẫn SO2. d) CO2 bị lẫn CO.
Câu 5 (HSG VĨNH PHÚC 11 – 2017): Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch
sau: NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2. Cho đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và chỉ được
TRÊN ĐƯỜNG ĐẪN ĐẾN THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG
dùng thêm thuốc thử là quỳ tím. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương
trình hoá học xảy ra.
Câu 6 (HSG VĨNH PHÚC 11 – 2013): Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch
sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
Câu 7 (HSG YÊN BÁI 11 – 2012): Có ba bình đựng dung dịch mất nhãn: Bình A (KHCO3 và K2CO3), bình B
(KHCO3 và K2SO4), bình C (K2CO3 và K2SO4). Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết
các bình trên.
Câu 9 (30/04/2017 lớp 11 – Thái Phiên Quảng Nam): Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung
dịch đựng trong các bình mất nhãn: Fe(NO3)2, NaOH, AgNO3, NH4NO3, NaNO3.
Câu 10 (30/04/2017 lớp 11 –Quảng Nam): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ
dùng một thuốc thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
TRÊN ĐƯỜNG ĐẪN ĐẾN THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG