You are on page 1of 15

PHỤ LỤC I

Xác định nhóm dự án theo tiêu chí của Luật Đầu tư công
(Ban hành kèm theo Công văn số 1755/C07-P4 ngày 30/7/2021)

1. Phân loại dự án nhóm A theo Luật Đầu tư công


Tổng mức
STT Dự án, công trình
đầu tư
1 - Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên Từ 800 tỷ
hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đồng trở lên
2 - Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng Từ 800 tỷ
trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; đồng trở lên
- Nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích
từ 5.000 m3 trở lên
- Khu đô thị; Từ 2.300 tỷ
- Khu nhà ở chung cư. đồng trở lên
3 - Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở Từ 800 tỷ
lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; đồng trở lên
- Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ
5.000 m3 trở lên;
- Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp
chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường
xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo
dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000
m3 trở lên.
4 - Bệnh viện; Từ 800 tỷ
- Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều đồng trở lên
dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ
sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác
được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5
tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5 - Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở Từ 800 tỷ
lên; - Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng đồng trở lên
trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
- Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh
dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung
cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500
m3 trở lên.
2

6 - Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng Từ 800 tỷ
bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống đồng trở lên
có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7 - Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú Từ 800 tỷ
khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở đồng trở lên
lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8 - Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội Từ 800 tỷ
cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 đồng trở lên
m3 trở lên.
9 - Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, Từ 800 tỷ
nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở đồng trở lên
lên.
10 - Cơ sở truyền thanh, truyền hình, trung tâm lưu trữ, quản Từ 800 tỷ
lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ đồng trở lên
5.000 m3 trở lên.
- Bưu điện, cơ sở viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin Từ 1.500 tỷ
cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 đồng trở lên
m3 trở lên.
11 - Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; Từ 800 tỷ
- Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm đồng trở lên
thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao
khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức
chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ
5.000 m3 trở lên.
12 - Nhà chờ cáp treo vận chuyển người tổng khối tích từ Từ 800 tỷ
1.500 m3 trở lên; đồng trở lên
- Đài kiểm soát không lưu; Từ 1.500 tỷ
- Cảng cạn; đồng trở lên
- Bến cảng chuyên dụng;
- Nhà chờ bến xe ô tô, Nhà ga đường sắt thông thường,
trạm dừng nghỉ tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên;
- Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa
hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn
máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có
khối tích từ 5.000 m3 trở lên
- Cảng hàng không; Từ 2.300 tỷ
- Bến cảng biển; đồng trở lên
- Cảng thủy nội địa;
- Nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao, có tổng khối
3

tích từ 1.500 m3 trở lên;


- Công trình tàu điện ngầm;
13 - Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 Từ 1.500 tỷ
m3 trở lên. đồng trở lên
14 - Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; Từ 2.300 tỷ
- Hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên. đồng trở lên
15 - Cơ sở hạt nhân; Không phân
- Cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất biệt tổng
thuốc nổ. mức đầu tư
- Cơ sở kinh doanh, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp và Từ 800 tỷ
tiền chất thuốc nổ; đồng trở lên
- Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
- Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc Từ 1.500 tỷ
nổ. đồng trở lên
16 - Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh Từ 800 tỷ
doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đồng trở lên
đất liền;
- Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt;
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội
bộ có từ 01 cột bơm trở lên;
- Cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung
tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
- Bến cảng chuyên dụng; Từ 1.500 tỷ
đồng trở lên
- Cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; Từ 2.300 tỷ
- Nhà máy sản xuất hóa dầu. đồng trở lên
17 - Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; Từ 1.000 tỷ
nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất đồng trở lên
rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo;
nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;
- Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; Nhà
máy in, nhuộm; Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản
phẩm từ da; Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; Nhà
máy bột giấy và giấy; Nhà máy sản xuất thuốc lá; Nhà
máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp; Nhà
máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Nhà máy đóng tàu;
dự án đóng tàu;
- Nhà máy lắp ráp điện tử, điện lạnh; Nhà máy chế tạo Từ 1.500 tỷ
4

linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử. đồng trở lên
- Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa, Nhà máy sản xuất
hóa mỹ phẩm, Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh),
thuốc.
- Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; Nhà máy sản xuất
pin; Nhà máy sản xuất ắc quy; Nhà máy sản xuất sơn các
loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; Nhà máy sản xuất
săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất
băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật; Dự án sản
xuất vật liệu khác.
- Nhà máy lắp ráp xe máy; Nhà máy sản xuất phụ tùng ô
tô, xe máy, xe đạp; Dự án cơ khí khác.
- Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản Từ 2.300 tỷ
xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đồng trở lên
đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh
khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa
chất khác, trừ Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa, Nhà
máy sản xuất hóa mỹ phẩm, Nhà máy sản xuất hóa dược
(vi sinh), thuốc.
- Nhà máy sản xuất phân bón, Nhà máy sản xuất xi măng;
- Nhà máy luyện kim mầu; Nhà máy luyện, cán thép; Nhà
máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các
loại; Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn
bộ; Nhà máy chế tạo ô tô.
- Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất
(tuyển quặng Apatit); Nhà máy chọn rửa, tuyển than; Nhà
máy tuyển quặng, làm giàu quặng; Nhà máy sản xuất
alumin; Mỏ khai thác vật liệu xây dựng; Dự án khai thác
than, quặng; Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến
khoáng sản khác.
18 - Nhà máy điện. Từ 2.300 tỷ
- Đường dây và trạm biến áp. đồng trở lên
19 - Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy Từ 800 tỷ
được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. đồng trở lên
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất Từ 2.300 tỷ
cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên đồng trở lên
20 - Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy Từ 800 tỷ
và chữa cháy của khu du lịch đồng trở lên
- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy Từ 1.000 tỷ
và chữa cháy của đô thị đồng trở lên
- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy Từ 1.500 tỷ
5

và chữa cháy của khu kinh tế, cụm công nghiệp, khu đồng trở lên
nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao thuộc thẩm
quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy Không phân
và chữa cháy của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu biệt tổng
công nghệ cao. mức đầu tư
CHÚ THÍCH: Các khu chức năng theo Luật quy hoạch bao gồm: khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao.
2. Lưu ý khi xác định tổng mức đầu tư theo Luật Đầu tư công
2.1. Về thành phần hồ sơ
Để xác định tổng mức đầu tư của công trình, ngoài thành phần hồ sơ theo
quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì yêu cầu chủ đầu
tư bổ sung một số tài liệu để làm rõ tổng mức đầu tư của dự án như sau:
- Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công.
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án sử dụng vốn khác.
- Đối với việc tách thành các dự án thành phần
+ Quyết định về việc phân chia dự án đầu tư xây dựng thành các dự án
thành phần của người quyết định đầu tư theo Điều 50 của Luật Xây dựng năm
2020 trên nguyên tắc mỗi dự án thành phần có thể vận hành, khai thác độc lập
và các dự án thành phần sau khi phân chia được quản lý như đối với dự án độc
lập.
+ Ngoài ra, chủ đầu tư phải thực hiện trình hồ sơ góp ý về PCCC đối với
thiết kế cơ sở (cơ quan Cảnh sát PCCC) và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi (cơ quan chuyên môn về xây dựng) thống nhất với mỗi dự án được phân
chia.
2.2. Xác định nhóm khu đô thị và khu nhà ở chung cư
a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án đầu tư xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với
nhà ở hoặc công trình xây dựng khác theo quy hoạch xây dựng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị.
- Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn
vị ở trở lên theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác
định rõ các đơn vị ở;
6

- Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư


xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình
xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
b) Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công
trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt và
không thuộc trường hợp quy định như Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà
ở. Ví dụ các dự án nhà ở chung cư có từ 2 công trình độc lập trở lên có hạ tầng
kỹ thuật giao thông, nguồn nước, cây xanh… và hạ tầng xã hội gồm thương mại,
nhà trẻ… thì xác định là khu nhà ở chung cư thuộc nhóm A khi có tổng mức đầu
tư từ 2300 tỷ đồng trở lên.
2.3. Thẩm duyệt về PCCC đối với các công trình nằm trong dự án
- Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, hạng mục công
trình, chủ đầu tư có thể đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC 01 lần đối với tất
cả các công trình thuộc dự án hoặc đề nghị thành nhiều lần riêng. Ví dụ: Dự án
nhà ở được phê duyệt bao gồm khu nhà ở cao tầng, khu thương mại dịch vụ, nhà
trẻ, trường mầm non nằm ở các khu đất độc lập với nhau. Chủ đầu tư có thể đề
nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC 01 lần đối với toàn bộ dự án, hoặc đề nghị
thẩm duyệt thiết kế về PCCC riêng đối với khu nhà ở cao tầng, khu thương mại
dịch vụ, hoặc nhà trẻ, trường mầm non. Cơ quan Cảnh sát PCCC góp ý đối với
hồ sơ thiết kế cơ sở, thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
đối với từng công trình, hạng mục công trình theo đề nghị của chủ đầu tư.
- Đối với dự án nhóm A có các công trình, hạng mục công trình nhóm B,
C thì toàn bộ dự án thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế của C07.
PHỤ LỤC II
Hướng dẫn về nội dung góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch xây dựng
(Ban hành kèm theo Công văn số 1755/C07-P4 ngày 30/7/2021)
1. Nội dung góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch
Đối với đồ án quy hoạch, cơ quan Cảnh sát PCCC chỉ tiến hành góp ý về
PCCC, không cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC và không tiến
hành kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC. Nội dung góp ý về PCCC đối với
đồ án quy hoạch được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP, bao gồm các nội dung như sau:
- Khoảng cách an toàn PCCC giữa công trình, cụm công trình, các khu
đất, các lô nhà đến các khu dân cư và công trình xung quanh;
- Hệ thống giao thông, khoảng trống cho phương tiện chữa cháy cơ giới;
- Hệ thống, nguồn cấp nước phục vụ cho chữa cháy; hệ thống thông tin
liên lạc; nguồn điện phục vụ cho các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
- Đối với khu đô thị, phải bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị
Cảnh sát PCCC theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
2. Lưu ý
- Văn bản góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch không thay thế cho
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của dự án. Việc thẩm duyệt
thiết kế về PCCC đối với công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC
được thực hiện như đối với công trình theo quy định của Điều 13 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP.
- Trong văn bản góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch phải có nội dung
khuyến cáo cơ quan, tổ chức lập quy hoạch về việc chuẩn bị điều kiện đầu tư, bố
trí đội PCCC chuyên ngành, trang bị xe chữa cháy và các phương tiện PCCC...
cho giai đoạn tiếp theo nếu trong phương án quy hoạch chưa có các nội dung
nêu trên.
- Đối với dự án chưa được góp ý về PCCC nhưng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500, thì khi điều chỉnh đồ án quy hoạch chi
tiết 1/500 phải được góp ý của cơ quan Cảnh sát PCCC theo quy định.
PHỤ LỤC III
Hướng dẫn đối chiếu thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với
Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC
(Ban hành kèm theo Công văn số 1755/C07-P4 ngày 30/7/2021)

Nội dung thẩm duyệt thiết kế về PCCC:


- Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt;
- Đường giao cho xe chữa cháy;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
- Giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn (Trang bị phương tiện chữa cháy cơ
giới; đội chữa cháy chuyên ngành);
- Bố trí quỹ đất cho Đội Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy (đối với khu
đô thị);
1. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt
+ QCVN 06:2021/BXD: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy
cho nhà và công trình”;
+ QCVN 01:2021/BXD: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng”;
+ TCVN 2622:1995: “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu
cầu thiết kế”;
+ TCVN 3890:2009: “Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng”;
+ TCVN 6379:1998: “Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu
kỹ thuật”;
+ TCXDVN 33: 2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình -
tiêu chuẩn thiết kế.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn để tham khảo
+ QCVN 03:2012/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân
loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị”;
+ QCVN 07-01:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình
hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp nước”;
+ QCVN 07-04:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình
hạ tầng kỹ thuật – Công trình giao thông”;
+ QCVN 07-05:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình
hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp điện”;
2

+ QCVN 07-08:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình
hạ tầng kỹ thuật – Công trình viễn thông”;
+ TCVN 4513: 1988 “Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế”;
+ Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 thông tư của Bộ Công an
quy định về trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho lực lượng dân phòng, lực
lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành.
2. Đường giao thông dành cho xe chữa cháy:
- Bố trí đường giao thông phải bảo đảm tiếp cận đến từng lô đất của dự
án; chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không nhỏ hơn 3,5
m, chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không nhỏ hơn 4,5
m, nền đường được gia cố bằng các vật liệu bảo đảm chịu được tải trọng của xe
chữa cháy và thoát nước bề mặt.
- Đối với trường hợp bố trí các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải
có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề
mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy.
- Trường hợp đường giao thông bố trí cầu bắc qua sông hoặc đoạn cống
ngầm thì phải yêu cầu thiết kế chi tiết cầu, cống ngầm đó bảo đảm tải trọng cho
xe chữa cháy di chuyển và triển khai hoạt động.
3. Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
a) Xác định lưu lượng và số đám cháy tính toán đồng thời
- Đối với các Khu dân cư (KDC), khu đô thị (KĐT) tính toán số lượng
đám cháy đồng thời theo quy mô dân số đã được chấp thuận tại văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND các tỉnh, thành phố cho công trình hoặc các
văn bản khác có liên quan và xác định lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
theo quy định tại Bảng 7 của QCVN 06:2021/BXD.
- Đối với Khu công nghiệp (KCN) và các khu chức năng khác (khu kinh
tế, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên
cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao) tính toán số lượng đám cháy đồng thời theo
diện tích của công trình lớn nhất và xác định lưu lượng nước cho chữa cháy
ngoài nhà lấy theo lưu lượng của công trình bên trong khu cần lưu lượng lớn
nhất cụ thể:
+ Các công trình công nghiệp lấy theo Bảng 9 và Bảng 10 của
06:2021/BXD, các loại hình công trình khác lấy theo Bảng 8 của 06:2021/BXD
(đối với các nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì lưu lượng nước cho
chữa cháy ngoài nhà lấy theo phần nhà, nơi có yêu cầu lưu lượng lớn nhất). Khi
trong một khu chức năng có cả 2 loại hình công trình nêu trên thì lưu lượng của
khu lấy theo lưu lượng của công trình lớn nhất.
+ Trường hợp hồ sơ thiết kế không thể hiện lưu lượng của công trình lớn
nhất thì lựa chọn lưu lượng lớn nhất tại Bảng 10 của QCVN 06:2021/BXD và
3

tính với 01 đám cháy (đối với các khu bên trong có quy hoạch bố trí công trình
công nghiệp) hoặc Bảng 8 (đối với các khu bên trong không quy hoạch bố trí
công trình công nghiệp).
+ Khi kết hợp đường ống chữa cháy của KDC và cơ sở công nghiệp nằm
ngoài KDC thì số đám cháy tính toán đồng thời theo quy định tại Điều 5.1.3.2
của QCVN 06:2021/BXD.
b) Nguồn nước cấp cho hệ thống trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
- Trường hợp lấy nước trực tiếp từ nhà máy nước của địa phương: yêu
cầu chủ đầu tư cung cấp tài liệu chứng minh lưu lượng, áp lực mà nhà máy có
thể cung cấp để bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà, nước sinh hoạt
và sản xuất cho các khu chức năng. Thể hiện rõ lưu lượng, cột áp tại các điểm
đấu nối vào hệ thống chữa cháy ngoài nhà và điểm bất lợi nhất của mạng
đường ống cấp nước chữa cháy của khu công nghiệp (áp suất tự do tối thiểu
trong mạng đường ống cấp nước chữa cháy tại bất kỳ điểm nào phải không nhỏ
hơn 10 m.c.n).
- Trường hợp trang bị trạm bơm cấp nước chữa cháy riêng:
+ Khi thiết kế trạm bơm của hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
không yêu cầu bắt buộc phải áp dụng theo QCVN 02:2020/BCA. Tuy nhiên,
phải bố trí trạm bơm bảo đảm số lượng, thông số kỹ thuật của bơm dự phòng
bằng bơm chính; máy bơm chữa cháy chính phải được nối với hai nguồn điện
cấp độc lập (01 nguồn điện lưới của đô thị và 01 nguồn điện dự phòng). Cho
phép máy bơm chữa cháy chính chỉ đấu nối với một nguồn điện nếu có máy
bơm dự phòng là máy bơm động cơ diesel;
+ Cho phép bố trí máy bơm cấp nước chữa cháy và sinh hoạt trong một
trạm bơm hay hết hợp với các ngôi nhà khác, nhưng phải được ngăn cách bằng
tường ngăn cháy và có lối ra ngoài trực tiếp. Trường hợp trạm bơm cấp nước
chữa cháy đặt riêng biệt phải làm bằng vật liệu có bậc chịu lửa tối thiểu là bậc III.
+ Trục của máy bơm nước cần đặt thấp hơn mực nước thấp nhất của
nguồn nước. Trường hợp máy bơm đặt cao hơn thì phải có bộ phận mồi nước.
Khi máy bơm hút nước từ bể chứa có hai máy bơm trở lên thì số lượng ống hút
ít nhất là 2. Mỗi đường ống phải bảo đảm hút được một lượng nước chữa cháy
cần thiết lớn nhất. Trên đường ống đẩy ở mỗi máy bơm phải có van khóa, van
một chiều và đồng hồ áp lực, trên đường ống hút chỉ cần đặt van khóa.
+ Chấp thuận phương án ghép bơm song song để tăng lưu lượng cung cấp
nước chữa cháy, khi đó tính toán lưu lượng, áp lực bảo đảm yêu cầu chữa cháy
theo quy định.
+ Tổng số bồn, bể chữa cháy trong một mạng đường ống phải bảo đảm
không nhỏ hơn 02 bồn, bể. Giữa các bồn, bể trong một mạng đường ống, mực
nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng nhau. Khi ngắt
4

một bồn, bể thì lượng nước dự trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải
không nhỏ hơn 50% của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy.
+ Trạm bơm có kích thước lớn hơn 6x9 m phải bố trí hệ thống họng nước
chữa cháy trong nhà với lưu lượng 2,5 l/s và 02 bình chữa cháy xách tay loại bọt
đối với động cơ điện có điện áp đến 1000V, 04 bình chữa cháy xách tay loại bọt
đối với động cơ đốt trong (động cơ Diesel) có công suất đến 220,8kW (300 mã
lực). Khi động cơ điện có điện áp lớn hơn 1000V hoặc động cơ đốt trong có
công suất lớn hơn 220,8kW phải trang bị thêm 02 bình khí CO2.
c) Đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
- Đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được phép sử dụng chung với
đường ống cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất.
- Đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được phép sử dụng đường
ống nhựa HDPE.
- Trường hợp đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà đi qua cầu, đường
thì yêu cầu bảo đảm tải trọng, sự toàn vẹn của đường ống.
- Hệ thống đường ống nước chữa cháy thường có áp suất thấp, chỉ duy trì
áp suất cao khi phù hợp với luận chứng, đối với các đường ống áp suất cao, các
máy bơm chữa cháy phải được trang bị phương tiện bảo đảm hoạt động không
chễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy. Áp suất tự do tối thiểu trong đường
ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không
nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất
cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu
cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự
do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m.
- Đường ống cấp nước chữa cháy phải được duy trì áp để bảo đảm theo
quy định, nếu áp lực nước thường xuyên không đủ cung cấp nước cho các trụ
cấp nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở
trụ cấp nước chữa cháy theo quy định.
- Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạch vòng. Cho phép làm
các đường ống cụt khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt – chữa cháy với
chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng
nước chữa cháy yêu cầu. Tuy nhiên, ở các khu dân cư đến 5000 người và yêu
cầu lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 l/s hoặc số họng nước chữa
cháy trong nhà đến 12 thì cho phép dùng mạng đường ống cụt chiều dài trên 200
m nếu có xây dựng bồn bể, tháp nước áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng
cụt, trong đó có chứa toàn bộ nước cho chữa cháy.
- Phải bố trí 02 đường ống cấp trở lên nối với mạng vòng trục chính của
hệ thống cấp nước ngoài nhà, khoảng giữa đoạn ống dẫn mạng lưới ngoài nhà
5

với mạng lưới trong nhà cần bố trí van khóa để bảo đảm cấp nước liên tục khi
một trong những đoạn ống của mạng đường ống bị hư hỏng, sự cố.
d) Bố trí trụ nước chữa cháy ngoài nhà
- Khoảng cách giữa các trụ không vượt quá 150m; các trụ nước chữa cháy
cần được bố trí dọc đường xe chạy, đảm bảo khoảng cách đến mép đường không
lớn hơn 2,5 m; khoảng cách đến tường tòa nhà không nhỏ hơn 5 m, đường ống
chữa cháy phải chia thành từng đoạn và tính toán để số trụ nước chữa cháy trên
mỗi đoạn không nhiều quá 5 trụ.
- Trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải phù hợp theo TCVN 6379:1998.
e) Bể cấp nước chữa cháy:
- Khi tính toán thiết kế thể tích bể cấp nước chữa cháy ngoài nhà kết hợp
với sinh hoạt sản xuất yêu cầu tính toán thể tích bể phải bảo đảm cung cấp đủ
nước cho PCCC và sinh hoạt, sản xuất, bố trí chiều cao đường ống hút nước
sinh hoạt và nước chữa cháy bảo đảm luôn duy trì lượng nước chữa cháy theo
quy định.
- Thời gian chữa cháy là 03 giờ, thời gian lớn nhất để phục hồi nước chữa
cháy không lớn hơn 24 giờ đối với KDC và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc
hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C; không lớn hơn 36 giờ đối với cơ sở công
nghiệp có khu vực thuộc hạng D, E; không lớn hơn 72 giờ đối với các KDC và
cơ sở nông nghiệp.
- Trường hợp bố trí bể cấp nước chữa cháy ngoài nhà dạng nửa chìm nửa
nổi phải trang bị bơm mồi.
4. Giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn:
- Trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới: Đối với các khu công nghiệp có
tổng diện tích lớn hơn 300 ha phải trang bị 03 xe chữa cháy, tổng diện tích lớn
hơn 150 ha đến 300 ha phải trang bị 02 xe chữa cháy, tổng diện tích từ 50 ha đến
150 ha phải trang bị 01 xe chữa cháy và các khu công nghiệp có tổng diện tích
nhỏ hơn 50 ha phải trang bị 01 máy bơm chữa cháy di động.
- Thành lập Đội PCCC chuyên ngành:
+ Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công
nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên quy định tại Điều 21 Luật phòng cháy và
chữa cháy và Điều 13 Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ
Công an phải thành lập Đội PCCC chuyên ngành và bố trí các điều kiện, cơ sở
vật chất phục vụ lực lượng này.
+ Khi tính toán định mức trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho Đội
PCCC chuyên ngành căn cứ Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư
150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020.
6

5. Bố trí địa điểm cho đội Cảnh sát PCCC


- Trong bán kính phục vụ tối đa là 3 km đối với khu vực trung tâm đô
thị và 5 km đối với các khu vực khác, nếu chưa có đơn vị Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy thì phải bố trí khu đất cho trụ sở đội Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy.
PHỤ LỤC IV
Các công trình có bố trí quỹ đất cho đơn vị Cảnh sát PCCC theo thiết kế
Ban hành kèm theo Công văn số 1755/C07-P4 ngày 30/7/2021

Diện tích đất dự


STT Tên công trình Địa điểm xây dựng Chủ đầu tư kiến cho đơn vị
Cảnh sát PCCC
I Khu công nghiệp
Đầu tư xây dựng HTKT 01 khu đất trong
Xã Tam Giang, xã Hòa Tiến,
Khu công nghiệp thương Công ty TNHH VSIP Bắc khu công nghiệp
1 thị trấn Chờ, huyện Yên
mại và dịch vụ VSIP Bắc Ninh có diện tích
Phong, tỉnh Bắc Ninh
Ninh 2 khoảng 1.000 m2
01 khu đất trong
Dự án đầu tư xây dựng hạ xã Việt Hùng, Quế Tân, Phù
Công ty TNHH Đầu tư phát khu công nghiệp
2 tầng kỹ thuật khu công Lương, huyện Quế Võ, Bắc
triển khu công nghiệp EIP có diện tích
nghiệp Quế Võ III - GĐ I Ninh
khoảng 1.000 m2
01 khu đất trong
Đầu tư xây dựng và kinh Khu công nghiệp Phú Mỹ Tổng công ty Đầu tư phát triển
khu công nghiệp
3 doanh hạ tầng kỹ thuật khu II,thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - đô thị và KCN Việt Nam
có diện tích
công nghiệp Phú Mỹ II Vũng Tàu (IDICO)
khoảng 1.000 m2
Đầu tư xây dựng và kinh 01 khu đất trong
doanh cơ sở hạ tầng Khu xã Canh Vinh, huyện Vân Công ty Cổ phần Becamex khu công nghiệp
4
công nghiệp Becamex Bình Canh, tỉnh Bình Định Bình Định có diện tích
Định khoảng 4.000 m2

5 Dự án đầu tư kinh doanh Khu vực Đầm Nhà Mạc, xã Công ty TNHH MTV sửa 01 khu đất trong
cơ sở hạ tầng Khu Công Liên Vị, thị xã Quảng Yên, chữa ô tô Hải Phòng khu công nghiệp
2

nghiệp Bạch Đằng, tỉnh tỉnh Quảng Ninh có diện tích


Quảng Ninh khoảng 1.600 m2
Đầu tư xây dựng và kinh 01 khu đất trong
xã Thụy Liên và thị trấn Diêm
doanh kết cấu hạ tầng Khu Công ty Cổ phần GREEN I- khu công nghiệp
6 Điềm, huyện Thái Thụy, tỉnh
công nghiệp Liên Thái Hà PARK có diện tích
Thái Bình
(Green IP-1) khoảng 1.000 m2

Khu công nghiệp Thái Hà Các xã Bắc Lý, Trần Hưng 01 khu đất trong
7 giai đoạn 1 – tỉnh Hà Nam Đạo, Chân Lý, huyện Lý Công ty Cổ phần đầu tư Khu khu công nghiệp
công nghiệp và đô thị Thái Hà có diện tích
Nhân, tỉnh Hà Nam
khoảng 1.000 m2
II Khu đô thị
Xã Long Hưng và xã Nghĩa 01 khu đất trong
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
1 Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Công ty Cổ phần Vinhomes khu đô thị có diện
sinh thái Dream City
Hưng Yên tích khoảng 500 m2

You might also like