You are on page 1of 3

CHƯƠNG 3

1. Theo quan điểm của M-Ă, trong HTKTXH CSCN, giữa XHTBCN và
XHCN là TKQĐ lên CNCS. → Sai.
không phải là TKQĐ lên CNCS mà là nằm giữa XHTBCN
và XHCSCN
2. Việc gọi là CNXH hay XH XHCN, thực chất không khác nhau về bản
chất. → Đúng. Nó chỉ là danh từ hay tính từ, tuỳ thuộc vào cách dùng.
3. Theo quan điểm của Lênin, đối với những nước chưa có TBCN phát triển
cao, cần có TKQĐ lâu dài từ CNTB lên CNCS. → Sai. CNXH
4. Ở 2 giai đoạn thấp hay cao của HTKTXH CSCN, nguyên tắc phân phối là
khác nhau. → Đúng. Ở gđ thấp thì làm theo năng lực hưởng theo lao
động. Ở gđ cao thì làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.
5. CNXH và CNTB là 2 chế độ XH có bản chất tương đồng. → Sai. Vì
CNXH và CNTB là 2 chế độ XH không có bản chất tương đồng mà
chúng đối lập với nhau như trong CNTB có tồn tại giai cấp, có áp bức
bóc lột người còn trong CNXH không còn tồn tại giai cấp áp bức bóc lột.
6. CNXH giải phóng giai cấp, gp dân tộc, gp xã hội, gp con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện. → Đúng. Vì đây là đặc trưng thể
hiện sự nhân văn, nhân đạo, thể hiện sự khác biệt về chất so với
HTKTXH TBCN.
7. CNXH là XH do nhân dân lao động làm chủ. → Đúng. Vì điều này là 1
trong những đặc trưng cơ bản của CNXHvà điều này cũng khác so với
TBCN là XH do giai cấp tư sản làm chủ. (Hoặc: vì XH đó là vì con
người, do con người và con người có thể thực hiện quyền làm chủ của
mình ngày càng rộng rãi, đầy đủ trên mọi lĩnh vực của ĐSXH.)
8. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu. → Sai. công hữu
9. Trong XH XHCN, nhà nước vô sản sẽ thay cho nhà nước tư sản. →
Đúng. Vì nhà nước này là nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại
biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của NDLĐ.
10. Nền văn hoá trong XH XHCN là nền văn hoá phát triển cao, kế
thừa và phát huy tinh hoa văn hoá nhân loại. → Sai. mà còn phát huy
những giá trị của văn hoá dân tộc
11. “Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới” là một đặc trưng của
TKQĐ lên CNXH. → Sai. CNXH
12. Có nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị
của văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại là một đặc trưng của
CNXH được thể hiện đầy đủ và toàn diện trong TKQĐ. → Sai. khi kết
thúc TKQĐ lên CNXH.
13. GCVS không thể ngay lập tức xoá bỏ XH cũ, xây dựng XH mới,
mà phải trải qua TKQĐ. → Đúng. GCVS không thể ngay lập tức xoá bỏ
XH cũ được mà phải cso thời gian để cải tạo XH cũ và xdung trên cái nền
móng ấy một XH mới. Để làm được điều đó phải cần thời gian, thời gian
đó gọi là TKQĐ.
14. Tất cả các nước muốn xây dựng HTKTXH CSCN đều cần có thời
kỳ quá độ. → Đúng. Ở những nước đã trải qua thời kì TBCN phát triển,
đó gọi là thời kì quá độ.
15. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN (thuộc
loại hình quá độ gián tiếp) mới phải trải qua TKQĐ lên CNXH. → Sai.
Vì không chỉ những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN (thuộc
loại hình quá độ gián tiếp) mới phải trải qua TKQĐ lên CNXH mà còn
những nước thuộc hình thức quá độ trực tiếp là những nước đã trải qua
TBCN phát triển rồi cũng phải trải qua TKQĐ.
16. Không phải nước nào đi lên CNXH cũng phải trải qua TKQĐ. →
Sai. Vì tất cả các nước đi lên CNXH đều phải trải qua TKQĐ ( TKQĐ
trực tiếp hoặc gián tiếp).
17. Thời gian thực hiện TKQĐ là như nhau ở các nước. → Sai. Vì
thời gian thực hiện là khác nhau tuỳ theo điều kiện của mỗi nước như
những nước đã trải qua thời kì TBCN phát triển thì theo hình thức quá độ
trực tiếp nhưng mà nó sẽ không lâu dài bằng TKQĐ ở những nước chưa
trải qua TBCN hoặc tiền tư bản.
18. Có 1 hình thức quá độ chung cho tất cả các nước muốn xây dựng
HTKTXH CSCN. → Sai. Vì không phải có 1 hình thức quá độ chung cho
tất cả các nước muốn xây dựng HTKTXH CSCN mà có 2 hình thức: hình
thức QĐTT dành cho những đã trải qua TBCN phát triển và hình thức
QĐGT dành cho những nước chưa trải qua TBCN phát triển hay tiền tư
bản.
19. Ở các nước tư bản phát triển, hình thức quá độ là gián tiếp. → Sai.
trực tiếp
20. Đặc điểm nổi bật của TKQĐ là toàn bộ các yếu tố của XH bị triệt
tiêu. → Sai. Vì … không phải bị triệt tiêu mà là tồn tại đan xen giữa
những nhân tố của XH cũ và XH mới.
21. Đặc điểm nổi bật của TKQĐ là những yếu tố của XH mới đã được
phát triển toàn diện. → Sai. như câu trên
22. HTKTXH CSCN bắt đầu từ khi ĐCS ra đời và kết thúc khi xdung
xong gđ cao của XH CSCN. → Sai. bước vào TKQĐ
23. Nền kinh tế trong TKQĐ là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần. → Đúng. Vì trong đặc điểm của TKQĐ lên CNXH thì nền kinh tế
trong TKQĐ là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, trong đó có thành
phần đối lập.
24. Trong TKQĐ, không còn sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị,
giữa lao động trí óc và lao động chân tay. → Sai. Vì 2.2. ý 4
25. TKQĐ từ CNTB lên CNXH còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau.
→ Đúng. Vì 2.2. ý 3
26. Trong TKQĐ từ CNTB lên CNXH, qtrinh đtranh, chống lại những
tư tưởng cũ, những tàn dư của XH cũ là qtrinh hết sức quyết liệt. →
Đúng. Nó hết sức quyết liệt vì còn đấu tranh với những nhân tố mới trên
tất cả các lĩnh vực của ĐSXH.
27. Hiện nay, XH XHCN mà VN xdung có 6 đặc trưng cơ bản. → Sai.
8
28. VN quá độ lên CNXH xuất phát từ một XH có lực lượng sản xuất
ở mức tương đối phát triển. → Sai. Vì XHPK và LLSX thấp.
29. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua QHSX và kiến
trúc thượng tầng của TBCN. → Sai. Vì bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của QHSX.
30. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì
thuộc về CNTB. → Sai. như câu trên
31. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở VN là 1 sự nghiệp/1
con đường rất khó khăn, phức tạp, lâu dài. → Đúng. Vì từ 1 xuất phát
điểm thấp nên để quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN thì VN phải
làm rất nhiều nhiệm vụ mà đáng lẽ ra CNTB và GCTS phải làm.
32. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở VN đòi hỏi phải có sự
quyết tâm cao của toàn đảng, toàn dân. → Đúng. Vì đây là sự nghiệp rất
khó khăn, phức tạp , lâu dài và nhiều chặng đường hình thức tổ chức
KTXH nên đòi hỏi phải có sự quyết tâm cao của toàn đảng, toàn dân.
33. Trong TKQĐ bỏ qua CĐ TBCN ở VN, phải tiến hành CNH gắn
liền với HĐH. → Đúng. Vì cta là nước đi sau, chúng ta xphat thấp mà
nếu như không CNH gắn liền với HĐH thì khoảng cách giữa VN và các
nước sẽ ngày càng xa, cta sẽ càng lạc hậu.

You might also like