Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
f. Xuất file .Gif mô phỏng dòng khí dung quanh mô hình 3D:
Bước 1: Trong mục Results chọn Flow Trajectories1 (mục mô phỏng dòng khí
đã tạo) Animation
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
Bước 4: Sau đó trên thanh công cụ của animation chọn Record để tiến hành
tiến trình quay để tạo Gif
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
- Vùng màu xanh lá đậm cho biết áp suất khí quyển(101352Pa), vùng màu đỏ thể
hiện áp suất lớn nhất(101534Pa), vùng màu xanh dương thể hiện áp suất nhỏ nhất
(101206Pa)
- Áp suất khí quyển ở mức trung bình và tăng dần khi tiếp xúc với phần đầu của ô
tô
- Áp suất phân bố tập trung ở phần đầu ô tô, cụ thể phần nắp capo tập trung áp suất
lớn do tác dụng trực tiếp của không khí và phần kính ô tô cũng tương đối cao
-Vùng màu đỏ cho biết vận tốc bên ngoài (24.146m/s), vùng màu xanh lá nhạt là
vận tốc trung bình (10.732m/s) và vùng màu xanh dương thể hiện tốc độ thấp (0
m/s)
-Vận tốc bên ngoài rất cao và giảm dần khi tiếp xúc với ô tô do ma sát sinh ra bởi .
Tiếp đến ở phần đuôi xe, không khí do thoát khỏi bề mặt của ô tô nên vận tốc bắt
đầu tăng dần
-Vùng màu đỏ thể hiện áp suất lớn nhất(101534Pa), vùng màu xanh dương thể hiện
áp suất nhỏ nhất(101206Pa)
-Do vận tốc tiếp xúc với phần đầu ô tô là tương đối nhỏ, mà theo định luật
bernoulli thì khi vận tốc giảm thì áp suất sẽ tăng lên. Cho nên những khu vực có
vận tốc thấp thì áp suất sẽ cao và ngược lại
Hình ảnh mô phỏng dòng khí xung quanh mô hình 3D:
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
-Dòng khí khi chưa tiếp xúc với ô tô là dòng chảy tần có vận tốc lớn nhất, khi tiếp
xúc với bề mặt của ô tô thì vận tốc dòng khí giảm dần. Đến điểm tách dòng ( phần
mui xe ), lúc này vận tốc lớn dần đến đoạn cuối của mui xe .Áp suất giảm so với áp
suất trước điểm tách dòng tạo ra các dòng khí rối phía thùng xe
1. Tính hệ số cản khí động lực học của mô hình.
Hệ số cản được tính bằng công thức:
Fd * 2
Cd
* v2 * A
- Trong đó:
Fd: Lực cản khí động học(N)
Fd=2.1(N)
Ƿ : khối lượng riêng của không khí (kg/m3)
Ƿ=1.204 (kg/m3)
V : Vận tốc của xe (m/s)
V=20 (m/s)
A : Diện tích cản chính diện (m2)
A=0.01 (m2)
- Thay các thông số và công thức ta được :
2.1∗2
𝐶𝑑 = 1.204∗202 ∗0.01 = 0.88
- Vậy hệ số cản khí động học là: Cd=0.81
2. Các bước thực hiện mô phỏng.
Bước 1: Tạo mô hình 3D với kích thước D*R*C=0.28*0.13*0.09(mm) Xây
dựng mô hình 3D
- Mở phần mềm Solidwork
- Trên thanh công cụ chọn Sketch và chọn mặt phẳng Front
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
- Dùng các lệnh như sau để tạo biên dạng 2D cho xe:
+ line: Vẽ đường thẳng
+ Circle: vẽ hình tròn ( vẽ bánh xe )
+ Tangent arc : tạo đường cong
+ Trim Entities : cắt đối tượng
- Sau khi tạo được biên dạng ta chọn vào mục Features chọn Extruded
Boss/bass để tạo khối 3d cho biên dạng mới vẽ.
*Lưu ý: Exit Sketch trước khi thực hiện lệnh Extruded cut
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
* Mô hình 3d:
Bước 3: Trong tab Flow Simulation chọn Wizard để bắt đầu tạo mô
phỏng mới.
Bước 9: Đặt vận tốc theo phương chuyển động x là 20(m/s) và chọn Finish.
Bước 10: Để tạo không gian mô phỏng, chọn Computational Domain =>
Edit Definition và thiết lập X,Y,Z tùy chỉnh
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
Bước 11: Tiếp theo chọn mục tiêu để tìm lực theo phương X. Ta chọn
Goals Insert Global Goals, sau đó hiện ra cửa sổ và chọn các mục Static
pressure, Total pressure, Velocity(X), Force (X)
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
-Để thêm giá trị Fd ta chọn mục tiêu GG Force (X); ƿ=1.204 kg/m3; V=20
m/s; A=0.01m2.
-Đồng thời trên mục Dimensinaly ta chọn No Unit
-Ở mục Input data chọn Mesh Global mesh Show basic mesh
OK.
Bước 14: Tiếp theo ta chạy mô phỏng, trên mục Flow Simulation chọn
Run, hiện ra cửa sổ ta chọn Run
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
Bước 15: Chọn vào hình Lá cờ vàng để theo hỏi dõi tiến trình tính toán.
Khi tiến trình hoàn tất xuất hiện phía dưới “Solver is Finish”
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
Bước 16: Chèn 1 mặt phẳng cắt để xem vận tốc xung quanh mô hình
-Trong mục Results chọn Cut plots insert chọn mặt phẳng để hiển
thị mô phỏng, mục Contours chọn Velocity OK.
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC
Bước 17: Chèn 1 mặt phẳng cắt để xem áp suất xung quanh mô hình
-Tương tự như bước 15, ở mục Contours chọn Pressure OK.
GV: NGUYỄN XUÂN NGỌC