You are on page 1of 22

BÀI TẬP CHƢƠNG II

Dạng 1. Tính các tham số đặc trƣng khi biết bảng phân phối xác suất
Cho X có bảng phân phối xác suất:
X x1 x2 … xn
P p1 p2 … pn
Chú ý: 𝑝1 + 𝑝2 + ⋯ + 𝑝𝑛 = 1
I. Vọng toán
1. Công thức tính: 𝐸 𝑋 = 𝑥1 𝑝1 + 𝑥2 𝑝2 + ⋯ + 𝑥𝑛 𝑝𝑛
2. Ý nghĩa: Vọng toán đặc trưng cho giá trị trung bình của đại lượng ngẫu nhiên.
3. Tính chất:
 Tính chất 1: E C = C, với C là một hằng số.
 Tính chất 2: E CX = CE X , với C là một hằng số.
 Tính chất 3: E X ± Y = E X ± E(Y).
 Tính chất 4: Nếu X, Y là hai đại lượng ngẫu nhiên độc lập nhau thì:

E XY = E X . E(Y)
II. Phƣơng sai
1. Công thức tính: 𝐷 𝑋 = 𝑥12 𝑝1 + 𝑥22 𝑝2 + ⋯ + 𝑥𝑛2 𝑝𝑛 − 𝐸 𝑋 2

2. Ý nghĩa:
 Phương sai tỉ lệ thuận với độ phân tán, độ rủi ro, độ biến động, …
 Phương sai tỉ lệ nghịch với độ đồng đều, độ chính xác, …
3. Tính chất:
 Tính chất 1: D C = 0 với C là một hằng số.
 Tính chất 2: D CX = C2 D(X) với C là một hằng số.
 Tính chất 3: Nếu X, Y là các đại lượng ngẫu nhiên độc lập nhau thì:

D X ± Y = D X + D(Y)
HQ: D X ± C = D X với C là một hằng số.
4. Chú ý:
 Đơn vị của phương sai bằng bình phương đơn vị của đại lượng ngẫu nhiên.
 Công thức tính phương sai của tổng, hiệu:
D aX  bY   a 2D X   b 2D Y   2ab cov X,Y 

Nếu X, Y độc lập nhau thì D aX  bY   a 2D X   b 2D Y 

III. Độ lệch tiêu chuẩn


1. Công thức tính: 𝜎 𝑋 = 𝐷 𝑋

1
IV. Hệ số biến thiên
𝜎 𝑋 𝐷 𝑋
1. Công thức tính: 𝐶𝑉 𝑋 = . 100% = . 100%
𝐸 𝑋 𝐸 𝑋

2. Ý nghĩa:
 Khi so sánh độ phân tán (độ đồng đều, độ rủi ro, …) thì ta so sánh hệ số biến thiên.
 Khi các đại lượng ngẫu nhiên có cùng quy mô, cùng đơn vị đo thì để so sánh độ phân
tán (độ đồng đều, độ rủi ro, …) ta có thể so sánh phương sai hoặc độ lệch tiêu chuẩn.
V. Mốt
 Mốt của đại lượng ngẫu nhiên X, kí hiệu 𝑀𝑜𝑑 𝑋 là giá trị có khả năng xảy ra nhiều
nhất.
 Mốt của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc là giá trị mà tại đó xác suất lớn nhất.

Bài 2.46. Một đại lý rượu vang Pháp nhập về 12 thùng rượu vang để bán trong dịp Tết. Trong
đó, có 8 thùng rượu loại hảo hạng và 4 thùng rượu loại bình dân. Khi bán một thùng rượu loại
hảo hạng thì đại lý trên sẽ lãi 3 triệu đồng, còn nếu bán được một thùng rượu loại bình dân thì
lãi 2 triệu đồng. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó ra 3 thùng rượu để đem bán.
a) Tìm bảng phân phối xác suất của số tiền lãi mà đại lý thu được do bán 3 thùng rượu đó.
b) Tính vọng toán, phương sai và giá trị có khả năng nhất của số tiền lãi thu được do bán 3
thùng rượu đó.
Giải
a) Gọi X là số thùng rượu loại hảo hạng trong 3 thùng rượu đem bán thì 𝑋: 0, 1, 2, 3.
Gọi Y là số tiền lãi mà đại lý thu được do bán 3 thùng rượu đó (đơn vị: triệu đồng).
Ta có: 𝑌 = 3𝑋 + 2 3 − 𝑋 = 𝑋 + 6 ⟹ 𝑌: 6, 7, 8, 9

1 C 43 C 81.C 42 12
P Y  6  P X  0  3  ; P Y  7   P X  1  3

C 12 55 C 12 55
2 1 3
C .C 28 C 14
P Y  8  P X  2  8 3 4  ; P Y  9  P X  3  83 
C 12 55 C 12 55

Vậy Y có bảng phân phố i xác suất:


Y 6 7 8 9
1 12 28 14
P
55 55 55 55
1 12 28 14
b) 𝐸 𝑌 = 6. 55 + 7. 55 + 8. 55 + 9. 55 = 8
1 12 28 14
𝐷 𝑌 = 62 . 55 + 72 . 55 + 82 . 55 + 92 . 55 − 82 ≈ 0,5455

𝑀𝑜𝑑 𝑌 = 8

2
Bài 2.49. Theo thống kê về tai nạn giao thông cho thấy tỉ lệ tai nạn xe máy (vụ/tổng số
xe/năm) tuỳ theo mức độ nhẹ, nặng tương ứng là 0,005 và 0,001. Một công ty bảo hiểm đề nghị
tất cả các chủ xe phải mua bảo hiểm với mức phí là 60000 đồng/1 xe và số tiền chi trả bảo hiểm
cho 1 vụ tai nạn là 1 triệu đồng đối với trường hợp nhẹ và 9 triệu đồng đối với trường hợp
nặng. Hỏi lợi nhuận trung bình hàng năm công ty thu được với mỗi hợp đồng bảo hiểm là bao
nhiêu, biết rằng chi phí cho quản lý và các phụ phí khác chiếm 30% số tiền thu được.
Giải
Gọi 𝑋 là lợi nhuận của một hợp đồng bảo hiểm (đơn vị: nghìn đồng).
Nếu người mua bảo hiểm gặp tai nạn ở mức độ nặng thì:
𝑋 = 60 − 0,3.60 − 9000 = −8958
Nếu người mua bảo hiểm gặp tai nạn ở mức độ nhẹ thì:
𝑋 = 60 − 0,3.60 − 1000 = −958
Nếu người mua bảo hiểm không gặp tai nạn thì:
𝑋 = 60 − 0,3.60 = 42
Ta có bảng phân phố i xác suất của 𝑋 là:

X - 8958 - 958 42
P 0,001 0,005 0,994
Suy ra: 𝐸 𝑋 = −8958.0,001 − 958.0,005 + 42.0,994 = 28
Vậy trung bình tiền lãi của một hợp đồng bảo hiểm là 28 nghìn đồng.
Bài 2.60. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (%) một năm khi đầu tư vào công ty A và B là
các đại lượng ngẫu nhiên X, Y độc lập nhau có bảng phân phối xác suất:
X 4 6 8 10 12
P 0,05 0,15 0,3 0,35 0,15

Y 4 3 8 10 12 16
P 0,1 0,2 0,2 0,25 0,15 0,1
a) Hỏi đầu tư vào công ty nào thì rủi ro hơn?
b) Nếu muốn hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất (đo bởi phương sai) thì nên đầu tư vào hai
công ty trên theo tỷ lệ như thế nào?
Giải
a) 𝐸 𝑋 = 4.0,05 + 6.0,15 + 8.0,3 + 10.0,35 + 12.0,15 = 8,8
𝐷 𝑋 = 42 . 0,05 + 62 . 0,15 + 82 . 0,3 + 102 . 0,35 + 122 . 0,15 − 8,82 = 4,56

3
𝐷 𝑋 4,56
𝐶𝑉 𝑋 = . 100% = . 100% ≈ 24,27%
𝐸 𝑋 8,8

Tương tự (Nhớ trình bày ra): 𝐶𝑌 𝑌 ≈ 70,07%

Nhận thấy CV X   CV Y   đầu tư vào công ty B rủi ro hơn.

b) Giả sử, ta đầu tư vào hai công ty A và B theo tỉ lệ 𝛼 và 1 − 𝛼 𝛼 ∈ 0; 1


Tỉ suất sinh lời thu được là: 𝑍 = 𝛼𝑋 + 1 − 𝛼 𝑌
đ𝑙
Ta có: 𝐷 𝑍 = 𝐷 𝛼𝑋 + 1 − 𝛼 𝑌 = 𝛼 2 . 𝐷 𝑋 + 1 − 𝛼 2 . 𝐷 𝑌
= 4,56𝛼 2 + 29,11. 1 − 𝛼 2
= 33,67𝛼 2 − 58,22𝛼 + 29,11
Ta có: 𝐷 𝑍 là hàm số bậc hai ẩn là 𝛼 có hệ số 𝑎 = 33,67 > 0 nên 𝐷 𝑍 đạt min tại
𝑏 58,22
𝛼=− = ≈ 0,8646 ∈ 0; 1
2𝑎 2.33,67
Vậy để rủi ro thấp nhất thì ta đầu tư vào 2 công ty A và B theo tỉ lệ 86,46% và 13,54%.
Bài 2.61. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư của hai loại cổ phiếu A, B trên thị trường chứng
khoán Việt Nam (đơn vị tính: %) tương ứng là là các đại lượng ngẫu nhiên X ,Y và có bảng
phân phối xác suất đồng thời như sau:
Y
2 0 5 10
X
0 0 0,05 0,05 0,1
4 0,05 0,1 0,25 0,15
6 0,1 0,05 0,1 0

Nếu muốn hạn chế rủi ro (đo bởi phương sai) đến mức thấp nhất thì nên đầu tư đồng thời vào
hai loại cổ phiếu trên theo tỷ lệ nào?
Giải
 X có bảng phân phối xác suất:

X 0 4 6
P 0,2 0,55 0,25

𝐸 𝑋 = 0.0,2 + 4.0,55 + 6.0,25 = 3,7


𝐷 𝑋 = 02 . 0,2 + 42 . 0,55 + 62 . 0,25 − 3,72 = 4,11
 Y có bảng phân phối xác suất:

Y -2 0 5 10
P 0,15 0,2 0,4 0,25

𝐸 𝑌 = ⋯ = 4,2, 𝐷 𝑌 = ⋯ = 17,96.
4
Lại có: 𝐸 𝑋𝑌 = 4. −2 . 0,05 + 4.5.0,25 + 4.10.0,15 + 6. −2 . 0,1 + 6.5.0,1 = 12,4
Suy ra: cov 𝑋, 𝑌 = 𝐸 𝑋𝑌 − 𝐸 𝑋 . 𝐸 𝑌 = 12,4 − 3,7.4,2 = −3,14
Giả sử, ta đầu tư vào hai cổ phiếu A và B theo tỉ lệ 𝛼 và 1 − 𝛼 𝛼 ∈ 0; 1
Tỉ suất lợi nhuận thu được là: 𝑍 = 𝛼𝑋 + 1 − 𝛼 𝑌
Ta có: 𝐷 𝑍 = 𝐷 𝛼𝑋 + 1 − 𝛼 𝑌 = 𝛼 2 . 𝐷 𝑋 + 1 − 𝛼 2 . 𝐷 𝑌 + 2𝛼 1 − 𝛼 . 𝑐𝑜𝑣(𝑋, 𝑌)
= 4,11𝛼 2 + 17,96. 1 − 𝛼 2
− 2.3,14𝛼 1 − 𝛼 = 28,35𝛼 2 − 42,2𝛼 + 17,96
Ta có: 𝐷 𝑍 là hàm số bậc hai ẩn là 𝛼 có hệ số 𝑎 = 28,35 > 0 nên 𝐷 𝑍 đạt min tại
𝑏 42,2
𝛼=− = ≈ 0,7443 ∈ 0; 1
2𝑎 2.28,35
Vậy để rủi ro thấp nhất thì ta đầu tư vào 2 cổ phiếu A và B theo tỉ lệ 74,43% và 25,57%.

5
Dạng 2: Một số quy luật phân phối xác suất thông dụng

I. Quy luật phân phối 0 – 1


1. Nhận xét:
 Nếu đại lượng ngẫu nhiên X chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1 thì X có phân phối 0 – 1.
 Tham số p trong quy luật phân phối 0 – 1 là xác suất để X nhận giá trị bằng 1.
 Kí hiệu: 𝑋~𝐴(𝑝)
2. Tham số đặc trưng:

Cho 𝑋~𝐴(𝑝). Ta có 𝐸 𝑋 = 𝑝; 𝐷 𝑋 = 𝑝𝑞; 𝜎 𝑋 = 𝑝𝑞.


Bài 2.29. Một người bắn 4 phát đạn vào một mục tiêu, xác suất trúng đích của mỗi phát đạn
tương ứng lần lượt là 0,4; 0,5; 0,6; 0,7. Gọi X là số viên đạn trúng đích. Tính E X  , D X 

Giải
Gọi 𝑋𝑖 là số viên đạn trúng đích ở lần bắn thứ i, 𝑖 = 1; 4
Ta có: 𝑋 = 𝑋1 + 𝑋2 + 𝑋3 + 𝑋4
Nhận thấy: 𝑋1 ~𝐴 0,4 , 𝑋2 ~𝐴 0,5 , 𝑋3 ~𝐴 0,6 , 𝑋4 ~𝐴 0,7
Ta có:
𝐸 𝑋1 = 0,4; 𝐷 𝑋1 = 0,4.0,6 = 0,24
𝐸 𝑋2 = 0,5; 𝐷 𝑋2 = 0,5.0,5 = 0,25
𝐸 𝑋3 = 0,6; 𝐷 𝑋3 = 0,6.0,4 = 0,24
𝐸 𝑋4 = 0,7; 𝐷 𝑋4 = 0,7.0,3 = 0,21
Do đó: 𝐸 𝑋 = 𝐸 𝑋1 + 𝑋2 + 𝑋3 + 𝑋4 = 𝐸 𝑋1 + 𝐸 𝑋2 + 𝐸 𝑋3 + 𝐸 𝑋4
= 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 = 2,2
Ta có 𝑋1 , 𝑋2 , 𝑋3 , 𝑋4 độc lập nhau nên:
đ𝑙
𝐷 𝑋 = 𝐷 𝑋1 + 𝑋2 + 𝑋3 + 𝑋4 = 𝐷 𝑋1 + 𝐷 𝑋2 + 𝐷 𝑋3 + 𝐷 𝑋4
= 0,24 + 0,25 + 0,24 + 0,21 = 0,94

II. Quy luật phân phố i nhị thức


1. Dãy phép thử Bernoulli:
Dãy phép thử Bernoulli là dãy phép thử thỏa mãn 2 điều kiện:

 Các phép thử độc lập nhau.


 Xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử đều bằng nhau.

6
2. Nhận xét:

Nếu X là số lần xuất hiện biến cố A trong dãy phép thử Bernoulli thì 𝑋~𝐵 𝑛, 𝑝 với:

 n là số lượng phép thử.


 p là xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử.
3. Công thức tính xác suất:

Nếu 𝑋~𝐵 𝑛; 𝑝 thì:

 Công thức Bernoulli: 𝑃 𝑋 = 𝑚 = 𝐶𝑛𝑚 𝑝𝑚 𝑞 𝑛−𝑚 với 𝑞 = 1 − 𝑝.


m2
 P m1  X  m2    P X  m 
m m1

4. Tham số đặc trưng:

Nếu 𝑋~𝐵 𝑛; 𝑝 thì:

 𝐸 𝑋 = 𝑛𝑝, 𝐷 𝑋 = 𝑛𝑝𝑞, 𝜎 𝑋 = 𝑛𝑝𝑞


 Để tìm 𝑀𝑜𝑑(𝑋) ta tính 𝑥0 = 𝑛 + 1 𝑝:
 Nếu 𝑥0 ∉ 𝑍 thì 𝑀𝑜𝑑 𝑋 = 𝑥0
 Nếu 𝑥0 ∈ 𝑍 thì 𝑀𝑜𝑑1 𝑋 = 𝑥0 , 𝑀𝑜𝑑2 𝑋 = 𝑥0 − 1
5. Định lý Poisson và Định lý Moivre – Laplace:

 Định lý Poisson: Cho 𝑋~𝐵 𝑛; 𝑝 . Khi n khá lớn, p khá gần 0 (0 < 𝑝 < 0,005) thì ta
có:
𝑒 −𝜆 𝜆𝑚
𝑃 𝑋=𝑚 ≈
𝑚!
với 𝜆 = 𝑛𝑝.
 Định lý Moivre – Laplace: Cho 𝑋~𝐵 𝑛, 𝑝 . Khi n khá lớn, p không quá gần 0 và
không quá gần 1 0,005 ≤ 𝑝 ≤ 0,995 thì ta có:
1 𝑚−𝑎
𝑃(𝑋 = 𝑚) ≈𝜑
𝜎 𝜎
𝑚2 − 𝑎 𝑚1 − 𝑎
𝑃 𝑚1 ≤ 𝑋 ≤ 𝑚2 ≈Φ −Φ
𝜎 𝜎
với 𝑎 = 𝑛𝑝, 𝜎 = 𝑛𝑝𝑞.

Bài 2.30. Trong một hộp có 20 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen. Tiến hành chọn n lần, mỗi lần
một quả (có hoàn lại). Tính số lần chọn tối thiểu để xác suất chọn được ít nhất 1 lần quả cầu
đen sẽ không bé hơn 0,6.
Giải
Gọi X là số lần chọn được quả cầu màu đen trong n lần chọn.
+ Chọn có hoàn lại n lần là n phép thử độc lập nhau.

7
2 1
+ Xác suất chọn được quả cầu màu đen trong mỗi lần chọn là =
22 11
1
Ta có: 𝑋~𝐵 𝑛; 11 .
0 n n
1 10  10 
P X  1  1  P X  0  1  C .  0
.    1   
11  11   11 
n

n n
10  10 
Do đó: P X  1  0, 6  1     0, 6     0, 4  n  log 10 0, 4  n  9, 6
 11   11  11

Vậy chọn 𝑛 = 10.


Bài 2.31. Một nghiên cứu cho thấy có 90% công chức cho rằng việc nghỉ làm hai ngày trong
một tuần sẽ nâng cao được hiệu suất làm việc. Chọn 10 người trong một phòng bất kỳ để
phỏng vấn. Tính xác suất để có ít nhất 8 người cho rằng việc nghỉ làm hai ngày trong một
tuần sẽ nâng cao được hiệu suất làm việc.
Giải
Gọi X là số người cho rằng việc nghỉ làm hai ngày trong một tuần sẽ nâng cao được hiệu suất
làm việc.
+ Phỏng vấn 10 người là 10 phép thử độc lập.
+ Xác suất để mỗi người cho rằng việc nghỉ làm hai ngày trong một tuần sẽ nâng cao được
hiệu suất làm việc là 0,9.
Ta có 𝑋 ∼ 𝐵 10; 0,9
Suy ra: 𝑃 𝑋 ≥ 8 = 𝑃 𝑋 = 8 + 𝑃 𝑋 = 9 + 𝑃 𝑋 = 10
8 9 10
= 𝐶10 . 0,98 . 0,12 + 𝐶10 . 0,99 . 0,11 + 𝐶10 . 0,910 . 0,10 ≈ 0,9298
Bài 2.34. Bắn liên tiếp 3 phát đạn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của mỗi phát
đều là 0,3. Nếu trúng ít nhất 2 phát thì mục tiêu bị diệt. Nếu trúng 1 phát thì xác suất mục tiêu
bị diệt là 0,6. Tính xác suất để mục tiêu bị diệt.
Giải
Gọi X là số phát đạn trúng mục tiêu trong 3 phát đạn đó.
+ Bắn 3 phát đạn là 3 phép thử độc lập.
+ Xác suất bắn trúng mục tiêu trong mỗi phát đạn là 0,3.
Ta có: 𝑋~𝐵 3; 0,3 .
Gọi 𝐴𝑖 là biến cố "Có i phát đạn trúng mục tiêu", 𝑖 = 0; 3.
Ta có 𝐴0 , 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3 là hệ đầy đủ các biến cố.
𝑃 𝐴0 = 𝑃 𝑋 = 0 = 𝐶30 . 0,30 . 0,73 = 0,343

8
𝑃 𝐴1 = 𝑃 𝑋 = 1 = 𝐶31 . 0,31 . 0,72 = 0,441
𝑃 𝐴2 = 𝑃 𝑋 = 2 = 𝐶32 . 0,32 . 0,71 = 0,189
𝑃 𝐴3 = 𝑃 𝑋 = 3 = 𝐶33 . 0,33 . 0,70 = 0,027
Gọi B là biến cố "Mục tiêu bị tiêu diệt".

P B / A0   0, P B / A1   0,6, P B / A2   P B / A3   1

Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:

P B   P A0 .P B / A0   P A1 .P B / A1   P A2 .P B / A2   P A3 .P B / A3 


 0, 343.0  0, 441.0, 6  0,189.1  0, 027.1  0, 4806

Bài 2.35. Hai cầu thủ bóng rổ, mỗi người ném bóng 3 lần. Xác suất ném bóng trúng rổ trong
mỗi lần ném của người thứ nhất và thứ hai tương ứng là 0,6 và 0,7. Tính xác suất:
a) Hai cầu thủ có số lần ném trúng rổ bằng nhau.
b) Hai cầu thủ có số lần ném trúng rổ khác nhau.
c) Cầu thủ thứ nhất có số lần ném trúng rổ nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ hai.
Giải
Gọi 𝑋 là số lần ném trúng rổ của cầu thủ 1.
+ Cầu thủ thứ 1 ném bóng 3 lần là 3 phép thử độc lập.
+ Xác suất ném trúng rổ của cầu thủ thứ 1 là 0,6.
Suy ra 𝑋~𝐵 3; 0,6 .
Gọi 𝑌 là số lần ném trúng rổ của cầu thủ 2.
Tương tự, ta có 𝑌~𝐵 3; 0,7 .
Gọi 𝐴𝑖 là biến cố "Cầu thủ thứ 1 ném bóng trúng rổ i lần", 𝑖 = 0; 3
Gọi 𝐵𝑗 là biến cố "Cầu thủ thứ 2 ném bóng trúng rổ j lần", 𝑗 = 0; 3

𝑃 𝐴0 = 𝑃 𝑋 = 0 = 𝐶30 . 0,60 . 0,43 = ⋯


𝑃 𝐴1 = 𝑃 𝑋 = 1 = 𝐶31 . 0,61 . 0,42 = ⋯
𝑃 𝐴2 = 𝑃 𝑋 = 2 = 𝐶32 . 0,62 . 0,41 = ⋯
𝑃 𝐴3 = 𝑃 𝑋 = 3 = 𝐶33 . 0,63 . 0,40 = ⋯
𝑃 𝐵0 = 𝑃 𝑌 = 0 = 𝐶30 . 0,70 . 0,33 = ⋯
𝑃 𝐵1 = 𝑃 𝑌 = 1 = 𝐶31 . 0,71 . 0,32 = ⋯
𝑃 𝐵2 = 𝑃 𝑌 = 2 = 𝐶32 . 0,72 . 0,31 = ⋯
𝑃 𝐵3 = 𝑃 𝑌 = 3 = 𝐶33 . 0,73 . 0,30 = ⋯

9
a) Gọi C là biến cố "Hai cầu thủ có số lần ném bóng trúng rổ bằng nhau".
𝑃 𝐶 = 𝑃 𝐴0 𝐵0 + 𝐴1 𝐵1 + 𝐴2 𝐵2 + 𝐴3 𝐵3
𝑥𝑘
= 𝑃 𝐴0 𝐵0 + 𝑃 𝐴1 𝐵1 + 𝑃 𝐴2 𝐵2 + 𝑃 𝐴3 𝐵3
đ𝑙
= 𝑃 𝐴0 . 𝑃 𝐵0 + 𝑃 𝐴1 . 𝑃 𝐵1 + 𝑃 𝐴2 . 𝑃 𝐵2 + 𝑃 𝐴3 . 𝑃 𝐵3
=⋯
b) Nhận thấy 𝐶 là biến cố "Hai cầu thủ có số lần ném bóng trúng rổ khác nhau".
Ta có: 𝑃 𝐶 = 1 − 𝑃 𝐶 = 1 − ⋯ = ⋯
c) Gọi D là biến cố "Cầu thủ thứ nhất có số lần ném trúng rổ nhiều hơn số lần ném trúng rổ
của cầu thủ thứ hai".
𝑥𝑘 đ𝑙
𝑃 𝐷 = 𝑃 𝐴1 𝐵0 + 𝐴2 𝐵0 + 𝐴2 𝐵1 + 𝐴3 𝐵0 + 𝐴3 𝐵1 + 𝐴3 𝐵2 = … = … = ⋯
Bài 2.52. Sản phẩm được sản xuất tại một nhà máy được chia làm 3 loại: loại 1, loại 2 và loại
3. Nếu sản xuất ra sản phẩm loại 1, loại 2 thì bán được và tiền lãi thu được tương ứng là 95
nghìn đồng/sản phẩm và 70 nghìn đồng/sản phẩm; còn nếu là sản phẩm loại 3 thì không bán
được và lỗ 12 nghìn đồng/sản phẩm. Khả năng nhà máy sản xuất ra sản phẩm loại 1, loại 2,
loại 3 lần lượt là 65%, 28% và 7%. Giả sử nhà máy sản xuất được 300 nghìn sản phẩm.
a) Tính số sản phẩm trung bình có thể bán được.
b) Tính số tiền lãi bình quân thu được khi bán hết hàng.
Giải

Gọi 𝑋𝑖 là số sản phẩm loại i trong 300 000 sản phẩm , 𝑖 = 1; 3

+ Sản xuất 300 000 sản phẩm là 300 000 phép thử độc lập nhau.

+ Xác suất để sản xuất được sản phẩm loại 1, 2, 3 lần lượt là 0,65; 0,28; 0,07.

Ta có: 𝑋1 ~𝐵 300000; 0,65 ; 𝑋2 ~𝐵 300000; 0,28 ; 𝑋3 ~𝐵 300000; 0,07

a) Gọi 𝑋 là số sản phẩm có thể bán được trong 300000 sản phẩm.

Ta có: 𝑋 = 𝑋1 + 𝑋2 ⇒ 𝐸 𝑋 = 𝐸 𝑋1 + 𝑋2 = 𝐸 𝑋1 + 𝐸 𝑋2

Mà: 𝐸 𝑋1 = 300000.0,65 = 195000 , 𝐸 𝑋2 = 300000.0,28 = 84000,

𝐸 𝑋3 = 300000.0,07 = 21000

Suy ra: 𝐸 𝑋 = 195000 + 84000 = 279000

Vậy số sản phẩm trung bình có thể bán được là 279000 sản phẩm.

b) Gọi 𝑌 là số tiền lãi thu được khi bán hết hàng (đơn vị: nghìn đồng).

10
Ta có: 𝑌 = 95𝑋1 + 70𝑋2 − 12𝑋3

Suy ra: 𝐸 𝑌 = 𝐸 95𝑋1 + 70𝑋2 − 12𝑋3 = 95𝐸 𝑋1 + 70𝐸 𝑋2 − 12𝐸 𝑋3

= 95.195000 + 70.84000 − 12.21000 = 24 153 000


Bài 2.53. Một trang trại nuôi 2700 con gà đẻ trứng. Xác suất để mỗi con gà đẻ trứng trong
ngày đều là 0,75. Mỗi quả trứng được bán với giá 3000 đồng và chi phí cho mỗi con gà ăn
trong ngày là 1500 đồng. Giả thiết mỗi con gà đẻ tối đa 01 quả trứng trong ngày.
a) Tính số tiền lãi trung bình mà trang trại thu được trong ngày khi bán hết số trứng trên.
b) Tính số tiền lãi có khả năng nhất mà trang trại thu được trong ngày.

Giải

Gọi X là số gà đẻ trứng trong ngày.

+ Quan sát 2700 con gà là 2700 phép thử độc lập.

+ Xác suất để mỗi con gà đẻ trứng là 0,75.

Ta có 𝑋~𝐵 2700; 0,75

Gọi Y là số tiền lãi thu được trong ngày (đơn vị: nghìn đồng).

Ta có: 𝑌 = 3𝑋 − 2700.1,5 = 3𝑋 − 4050

a) 𝐸 𝑌 = 𝐸 3𝑋 − 4050 = 3𝐸 𝑋 − 4050

Mà 𝐸 𝑋 = 2700.0,75 = 2025

Suy ra 𝐸 𝑌 = 3.2025 − 4050 = 2025

Vậy tiền lãi trung bình mà trang trại thu được trong ngày là 2025000 đồng.

b) Ta có 𝑥0 = 𝑛 + 1 . 𝑝 = 2700 + 1 . 0,75 = 2025,75

Suy ra 𝑀𝑜𝑑 𝑋 = 2025,75 = 2025

Do đó: 𝑀𝑜𝑑 𝑌 = 3.2025 − 4050 = 2025

Vậy số tiền lãi có khả năng nhất mà trang trại thu được trong ngày là 2025000 đồng.

III. Quy luật phân phố i chuẩn


1. Kí hiệu và ý nghĩa các tham số:

𝑋 ∼ 𝑁 𝑎; 𝜎 2 với 𝑎 là vọng toán (a đặc trưng cho giá trị trung bình của X), 𝜎 là độ lệch tiêu
chuẩn của X.

11
2. Công thức tính xác suất:

Nếu 𝑋 ∼ 𝑁 𝑎; 𝜎 2 thì:

 β  a   α  a 
 P α  X  β         .
 σ   σ 

  
P X  a    2   .
  

Chú ý 1: Nếu tại các dấu bất đẳng thức có thêm dấu " = " thì kết quả vẫn không thay đổi.
Chú ý 2: Cần nắm được tính chất của hàm Φ 𝑥 và cách tra bảng (tra xuôi, tra ngược) giá trị
của hàm Φ 𝑥 .
Bài 2.39. Thời gian hoạt động của một loại sản phẩm do công ty A cung cấp xem như có quy
luật phân phối chuẩn với thời gian trung bình là 10000 giờ và độ lệch tiêu chuẩn là 500 giờ.
Sản phẩm được bảo hành nếu hỏng trước 9000 giờ.
a) Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành của công ty A.
b) Muốn giảm tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành xuống còn 1% thì công ty A phải quy định thời
gian bảo hành là bao nhiêu giờ?

Giải

Gọi X là thời gian hoạt động của loại sản phẩm đó (đơn vị: giờ).

Ta có 𝑋~𝑁 10000; 5002

9000−10000 0−10000
a) 𝑃 𝑋 < 9000 = 𝑃 0 < 𝑋 < 9000 = Φ −Φ
500 500

= Φ −2 − Φ −20 = Φ 20 − Φ 2 = 0,5 − 0,47725 = 0,02275

Vậy tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 2,275%.

Chú ý: Ta có thể làm như sau:

9000 − 10000
𝑃 𝑋 < 9000 = 𝑃 −∞ < 𝑋 < 9000 = Φ − Φ −∞
500

= Φ −2 − Φ −∞ = Φ +∞ − Φ 2 = 0,5 − 0,47725 = 0,02275

b) Giả sử công ty quy định thời gian bảo hành là t (giờ).

Khi đó, tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là:


𝑡 − 10000 0 − 10000
𝑝=𝑃 𝑋<𝑡 =𝑃 0<𝑋<𝑡 =Φ −Φ
500 500
𝑡 − 10000 10000 − 𝑡 10000 − 𝑡
=Φ − Φ −20 = Φ 20 − Φ = 0,5 − Φ
500 500 500

12
Theo giả thiết, ta có:

10000 − 𝑡 10000 − 𝑡
𝑝 = 0,01 ⟹ 0,5 − Φ = 0,01 ⟹ Φ = 0,49
500 500
10000 − 𝑡
⟹ = 2,33 ⟹ 𝑡 = 8835
500

Vậy để giảm tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành xuống còn 1% thì công ty A phải quy định thời
gian bảo hành là 8835 giờ.

Bài 2.40. Chiều dài của một loại chi tiết máy là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với
độ lệch tiêu chuẩn là 3 cm. Biết rằng có 97,725% các chi tiết máy có độ dài không vượt quá
96 cm. Tính xác suất để chi tiết máy có chiều dài từ 84 cm đến 93 cm.

Giải
Gọi X là chiều dài của loại chi tiết máy đó (đơn vị: cm) thì 𝑋~𝑁 𝑎; 32 .
 96  a 
P X  96  P   X  96       
 3 
 96  a   96  a 
            0, 5  0, 97725
 3   3 
 96  a  96  a
     0, 47725   2  a  90
 3  3

 93  90   84  90 
 P 84  X  93           1   2
 3   3 
  1   2  0, 34134  0, 47725  0, 81859

Bài 2.41. Tỷ suất lợi nhuận (đơn vị tính %) khi đầu tư vào một dự án là đại lượng ngẫu nhiên
có phân phối chuẩn. Theo đánh giá của ban giám đốc công ty thì khả năng để tỷ suất lợi
nhuận từ dự án này cao hơn 20% là 0,15866 và tỷ suất lợi nhuận cao hơn 25% là 0,02275.
Tính xác suất để khi đầu tư vào dự án đó sẽ có lãi.
Giải
Gọi X là tỷ suất lợi nhuận khi đầu tư vào dự án đó (đơn vị: %) thì 𝑋~𝑁 𝑎; 𝜎 2 .
𝑃 𝑋 > 20 = 0,15866
Ta có:
𝑃 𝑋 > 25 = 0,02275
20−𝑎 20−𝑎
𝑃 𝑋 > 20 = Φ +∞ − Φ = 0,5 − Φ
𝜎 𝜎
Mà 25−𝑎 25−𝑎
𝑃 𝑋 > 25 = Φ +∞ − Φ = 0,5 − Φ
𝜎 𝜎

13
20−𝑎 20−𝑎 20−𝑎
0,5 − Φ = 0,15866 Φ = 0,34134 =1 𝑎 = 15
𝜎 𝜎 𝜎
Suy ra: 25−𝑎
⟹ 25−𝑎
⟹ 25−𝑎 ⟹
0,5 − Φ = 0,02275 Φ = 0,47725 =2 𝜎=5
𝜎 𝜎 𝜎

0−15
Do đó: 𝑃 𝑋 > 0 = Φ +∞ − Φ = 0,5 + Φ 3 = 0,5 + 0,49865 = 0,99865
5

Vậy xác suất để khi đầu tư vào dự án đó có lãi là 0,99865.


Bài 2.55. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do công ty Hưng Phát sản xuất ra là đại lượng ngẫu
nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình là 8000 giờ và độ lệch tiêu
chuẩn là 200 giờ. Nếu thời gian sử dụng thực tế đạt dưới 7600 giờ thì công ty sẽ phải bảo
hành sản phẩm.
a) Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành.
b) Với mỗi sản phẩm không phải bảo hành thì công ty lãi 200 nghìn đồng, nhưng nếu phải
bảo hành thì công ty lỗ 50 nghìn đồng. Tính lợi nhuận trung bình cho mỗi sản phẩm mà công
ty bán ra.
Giải
Gọi X là tuổi thọ của loại sản phẩm đó (đơn vị: giờ) thì 𝑋~𝑁(8000; 2002 ).

7600 −8000 0−8000


a) 𝑃 𝑋 < 7600 = 𝑃 0 < 𝑋 < 7600 = Φ −Φ = Φ −2 − Φ −40
200 200

= Φ 40 − Φ 2 = 0,5 − 0,47725 = 0,02275

Vậy tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 2,275%.

b) Gọi Y là lợi nhuận cho mỗi sản phẩm do công ty bán ra (đơn vị: nghìn đồng).

Y có bảng phân phối xác suất:

Y - 50 200

P 0,02275 0,97725

Ta có: 𝐸 𝑌 = −50.0,02275 + 200.0,97725 = 194,3125.

Hỏi thêm: Tính lợi nhuận trung bình cho 1000 sản phẩm mà công ty bán ra.

Gọi Z là lợi nhuận cho 1000 sản phẩm mà công ty bán ra.

Gọi 𝑍1 là số sản phẩm phải bảo hành trong 1000 sản phẩm.

+ Sản xuất 1000 sản phẩm là 1000 phép thử độc lập.

+ Xác suất để mỗi sản phẩm phải bảo hành là 0,02275.

14
Ta có: 𝑍1 ~𝐵 1000; 0,02275 ⟹ 𝐸 𝑍1 = 1000.0,02275 = 22,75

Lại có: 𝑍 = 200. 1000 − 𝑍1 − 50𝑍1 = 200000 − 250𝑍1 . Suy ra:

𝐸 𝑍 = 𝐸 200000 − 250𝑍1 = 200000 − 250𝐸 𝑍1 = 200000 − 250.22,75 = 194312,5

Bài 2.56. Một cửa hàng bán một loại linh kiện điện tử với tuổi thọ trung bình là 8,2 năm và
độ lệch tiêu chuẩn là 1,6 năm. Cửa hàng quy định thời gian bảo hành cho loại linh kiện điện
tử đó là 5,5 năm. Giả sử tuổi thọ của linh kiện điện tử đó có phân phố i chuẩn.
a) Tính tỷ lệ linh kiện điện tử phải bảo hành.
b) Biết rằng khi bán một sản phẩm cửa hàng lãi 200 nghìn đồng, song nếu sản phẩm bị hỏng
trong thời gian bảo hành thì cửa hàng phải chi 800 nghìn đồng cho việc bảo hành. Nếu muốn
tiền lãi trung bình khi bán mỗi sản phẩm là 180 nghìn đồng thì cửa hàng cần quy định thời
gian bảo hành là bao nhiêu năm?
Giải
Gọi 𝑋 là tuổi thọ của linh kiện điện tử đó (đơn vị: năm).
Ta có: 𝑋~𝑁 8,2; 1,62 .
5,5−8,2 0−8,2
a) 𝑃 𝑋 < 5,5 = 𝑃 0 < 𝑋 < 5,5 = Φ −Φ
1,6 1,6

= Φ −1,69 − Φ −5,13 = Φ 5,13 − Φ 1,69 = 0,5 − 0,45449 = 0,04551


Vậy tỉ lệ linh kiện điện tử phải bảo hành là 4,551%.
5,5−8,2
Chú ý: 𝑃 𝑋 < 5,5 = 𝑃 −∞ < 𝑋 < 5,5 = Φ − Φ −∞
1,6

= Φ +∞ − Φ 1,69 = 0,5 − 0,45449 = 0,04551


b) Gọi thời gian quy định bảo hành là t (năm).
Khi đó, tỉ lệ linh kiện phải bảo hành là:
𝑡 − 8,2 0 − 8,2
𝑝=𝑃 𝑋<𝑡 =𝑃 0<𝑋<𝑡 =Φ −Φ
1,6 1,6
8,2 − 𝑡 8,2 − 𝑡
= Φ 5,13 − Φ = 0,5 − Φ
1,6 1,6
Gọi 𝑌 là tiền lãi cho một sản phẩm (đơn vị: nghìn đồng).

𝑌 có bảng phân phố i xác suất là:

Y - 600 200

15
P p 1−𝑝

Ta có: 𝐸 𝑌 = −600. 𝑝 + 200. 1 − 𝑝 = 200 − 800𝑝 = 180 ⇒ 𝑝 = 0,025

8,2−𝑡 8,2−𝑡 8,2−𝑡


Ta có được: 0,5 − Φ = 0,025 ⟹ Φ = 0,475 ⟹ = 1,96 ⟹ 𝑡 = 5,064
1,6 1,6 1,6

Muốn tiền lãi trung bình khi bán mỗi sản phẩm là 180 nghìn đồng thì cửa hàng cần quy định
thời gian bảo hành là 5,064 năm.

IV. Kết hợp phân phố i chuẩn với phân phố i nhị thức
Bài 2.42. Chiều cao của nam thanh niên ở một vùng là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với chiều cao trung bình là 164 cm và độ lệch tiêu chuẩn là 4 cm. Kiểm tra ngẫu nhiên
5 nam thanh niên ở vùng này. Tính xác suất để có ít nhất một người có chiều cao từ 165 cm
trở lên.
Giải
Gọi X là chiều cao của nam thanh niên vùng đó (đơn vị: cm) thì 𝑋~𝑁(164; 42 ).
165 − 164
𝑃 𝑋 ≥ 165 = P 165 ≤ X < +∞ = Φ +∞ − Φ = 0,5 − Φ 0,25
4
= 0,5 − 0,09871 = 0,40129
Gọi Y là số nam thanh niên trong 5 nam thanh niên có chiều cao từ 165 cm trở lên.
+ Đo chiều cao 5 nam thanh niên là 5 phép thử độc lập nhau.
+ Xác suất để mỗi nam thanh niên có chiều cao từ 165 cm trở lên là 0,40129.
Suy ra 𝑌~𝐵 5; 0,40129 .
𝑃 𝑌 ≥ 1 = 1 − 𝑃 𝑌 = 0 = 1 − 𝐶50 . 0,401290 . 0,598715 ≈ 0,9231
Vậy xác suất để có ít nhất một người có chiều cao từ 165 cm trở lên là 0,9231.
Bài 2.43. Thời gian đóng gói sản phẩm của công nhân tại một nhà máy là đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với thời gian trung bình là 100 giây và độ lệch tiêu chuẩn là 8 giây.
Công nhân của nhà máy này được cho là đạt tay nghề bậc I nếu đóng gói mỗi sản phẩm
không vượt quá 96 giây. Hỏi trong 10 công nhân được kiểm tra có trung bình bao nhiêu công
nhân có tay nghề bậc I?
Giải
Gọi X là thời gian đóng gói sản phẩm của công nhân tại nhà máy đó (đơn vị: giây).
Ta có: 𝑋~𝑁 100; 82 .
96 − 100 0 − 100
𝑃 𝑋 ≤ 96 = 𝑃 0 < 𝑋 ≤ 96 = Φ −Φ = Φ −0,5 − Φ −12,5
8 8
= Φ 12,5 − Φ 0,5 = 0,5 − 0,19146 = 0,30854

16
Gọi Y là số công nhân bậc I trong 10 công nhân.
+ Kiểm tra 10 công nhân là 10 phép thử độc lập.
+ Xác suất để mỗi công nhân là công nhân bậc I là 0,30854.
Suy ra 𝑌~𝐵(10; 0,30854)
Do đó 𝐸 𝑌 = 10.0,30854 = 3,0854
Vậy trong 10 công nhân thì trung bình có 3,0854 công nhân có tay nghề bậc I.
Bài 2.57. Tỷ giá USD với VND trong ngày ở một giai đoạn là đại lượng ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn với trung bình là 22,1 nghìn đồng và độ lệch tiêu chuẩn là 800 đồng.
a) Tính xác suất để trong một ngày nào đó của giai đoạn này tỷ giá USD với VND là trên
22,5 nghìn đồng.
b) Tính khả năng để trong một tuần nào đó của giai đoạn này có ít nhất 2 ngày tỷ giá trên 21
nghìn đồng và dưới 23 nghìn đồng.
Giải
Gọi X là tỷ giá USD với VND trong ngày ở giai đoạn đó (đơn vị: nghìn đồng).
Ta có: 𝑋~𝑁 22,1; 0,82
 22, 5  22,1
a) P X  22, 5  P 22, 5  X         
 0, 8 

 0,5   0,5  0,5  0,19146  0, 30854

b) Gọi Y là số ngày có tỷ giá giữa USD và VNĐ trên 21 nghìn đồng và dưới 23 nghìn đồng
trong 1 tuần của giai đoạn đó.
+ Quan sát tỷ giá trong 1 tuần là 7 phép thử độc lập.
+ Xác suất để tỷ giá giữa USD và VNĐ trên 21 nghìn đồng và dưới 23 nghìn đồng là:
 23  22,1  21  22,1
P 21  X  23           1, 13   1, 38
 0, 8   0, 8 
  1,13   1, 38  0, 37076  0, 41621  0, 78697

Ta có 𝑌~𝐵 7; 0,78697
Suy ra: 𝑃 𝑌 ≥ 2 = 1 − 𝑃 𝑌 = 0 − 𝑃 𝑌 = 1
= 1 − 𝐶70 . 0,786970 . 0,213037 − 𝐶71 . 0,786971 . 0,213036 ≈ 0,9995

17
Dạng 3: Véc tơ ngẫu nhiên 2 chiều
I. Lập bảng phân phố i xác suất của các đại lƣợng ngẫu nhiên thành phần
Biết cách lập bảng phân phố i xác suất của các đại lượng ngẫu nhiên thành phần khi biết bảng
phân phố i xác suất của véc tơ ngẫu nhiên hai chiều (tính tổng xác suất trên các hàng, các cột).

II. Lập bảng phân phố i xác suất có điều kiện và tính vọng toán có điều kiện
Cho véc tơ ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X;Y) có bảng phân phối xác suất:
Y
y1 y2 … yn
X
x1 p11 p12 … p1n
x2 p21 p22 … p2n
… … … … …
xm pm1 pm2 … pmn
Lập bảng phân phố i xác suất của X với điều kiện 𝑌 = 𝑦1 .
 Tính 𝑃 𝑌 = 𝑦1 = 𝑝11 + 𝑝21 + ⋯ + 𝑝𝑚1 = 𝑐1
 Tính các xác suất có điều kiện:
p11
P X  x 1 / Y  y1  
c1
p21
P X  x 2 / Y  y1  
c1
...
pm 1
P X  x m / Y  y1  
c1
Ta có bảng phân phố i xác suất của X với điều kiện 𝑌 = 𝑦1 là:

X / Y  y1 x1 x2 … xm
p11 p21 pm 1
P …
c1 c1 c1
p11 p p
Suy ra: E  X / Y  y1   x1.  x2 . 21  ...  xm . m1
c1 c1 c1

III. Hiệp phƣơng sai (mô men tƣơng quan)


m n
1. Công thức tính: Cov  X ; Y   E  XY   E  X  .E Y  với E  XY    x i y jp ij
i 1 j1

2. Tính chất: Nếu X, Y độc lập nhau thì cov 𝑋, 𝑌 = 0

IV. Hệ số tƣơng quan

Cov  X ; Y 
1. Công thức tính:   X , Y  
  X   Y 

18
2. Tính chất: 𝜌(𝑋, 𝑌) ≤ 1

3. Ý nghĩa:

 𝜌 𝑋, 𝑌 đặc trưng cho mức độ tương quan tuyến tính giữa X và Y. Nếu 𝜌(𝑋, 𝑌)
càng lớn thì X, Y tương quan tuyến tính càng chặt (càng mạnh). Nếu 𝜌(𝑋, 𝑌) càng
nhỏ thì X, Y tương quan tuyến tính càng lỏng (càng yếu).

0,8 − 1: rất mạnh, 0,6 − 0,8: mạnh, 0,4 − 0,6: trung bình, 0,2 − 0,4: yếu, 0 − 0,2: rất yếu.

 Nếu 𝜌 𝑋, 𝑌 > 0 thì X, Y tương quan cùng chiều. Nếu 𝜌 𝑋, 𝑌 < 0 thì X, Y tương
quan ngược chiều.

Bài 2.45. Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của số người trong độ tuổi lao động X và số
người không trong độ tuổi lao động Y trong hộ gia đình ở 1 khu vực như sau:

X
1 2 3
Y
1 0,1 a 0,15
2 0,15 0,2 b

a) Biết rằng trung bình số người trong độ tuổi lao động của mỗi hộ là 2. Hãy tìm a, b.
b) Nếu tại khu vực này, mỗi người trong độ tuổi lao động ủng hộ 20 nghìn đồng/tháng, còn
mỗi người không trong độ tuổi lao động được trợ cấp 300 nghìn đồng/tháng thì trung bình
trong một tháng mỗi hộ nhận được bao nhiêu tiền?
c) Tìm hệ số tương quan giữa X và Y.
Giải
a) Ta có: 0,1 + 𝑎 + 0,15 + 0,15 + 0,2 + 𝑏 = 1 ⟹ 𝑎 + 𝑏 = 0,4 (1)
Bảng phân phối xác suất của X là:

X 1 2 3
P 0,25 𝑎 + 0,2 𝑏 + 0,15
Suy ra: 𝐸 𝑋 = 1.0,25 + 2. 𝑎 + 0,2 + 3. 𝑏 + 0,15 = 2𝑎 + 3𝑏 + 1,1
Ta có: 𝐸 𝑋 = 2 ⟹ 2𝑎 + 3𝑏 = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có được: 𝑎 = 0,3, 𝑏 = 0,1.
b) Gọi Z là số tiền mỗi hộ nhận được trong 1 tháng (đơn vị: nghìn đồng).
Ta có: 𝑍 = 300𝑌 − 20𝑋 ⟹ 𝐸 𝑍 = 𝐸 300𝑌 − 20𝑋 = 300𝐸 𝑌 − 20𝐸(𝑋)
Bảng phân phố i xác suất của Y là:

Y 1 2
P 0,55 0,45

19
Ta có: 𝐸 𝑌 = 1.0,55 + 2.0,45 = 1,45
Suy ra: 𝐸 𝑍 = 300.1,45 − 20.2 = 395.
Vậy trung bình trong một tháng mỗi hộ nhận được 395 nghìn đồng.
c) Bảng phân phố i xác suất của X là:

X 1 2 3
P 0,25 0,5 0,25
Ta có: 𝐸 𝑋 = 2
𝐷 𝑋 = 12 . 0,25 + 22 . 0,5 + 32 . 0,25 − 22 = 0,5
Bảng phân phố i xác suất của Y là:

Y 1 2
P 0,55 0,45
Ta có: 𝐸 𝑌 = 1,45
𝐷 𝑌 = 12 . 0,55 + 22 . 0,45 − 1,452 = 0,2475
Lại có: 𝐸 𝑋𝑌 = 1.1.0,1 + 1.2.0,3 + 1.3.0,15 + 2.1.0,15 + 2.2.0,2 + 2.3.0,1 = 2,85
⟹ 𝑐𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 = 𝐸 𝑋𝑌 − 𝐸 𝑋 . 𝐸 𝑌 = 2,85 − 2.1,45 = −0,05

cov X ,Y  0, 05
Suy ra:  X ,Y     0,1421
 X . Y  0, 5. 0,2475

Bài 2.62. Cho biết bảng phân phối xác suất đồng thời của đại lượng ngẫu nhiên  D,Q  trong đó
D là doanh thu và Q là chi phí quảng cáo (đơn vị tính: triệu đồng) của một công ty như sau:
D
100 150 200
Q
0 0,04 0,05 0,05
10 0,05 0,15 0,2
20 0,06 0,14 0,26

a) Hỏi  D,Q  có độc lập nhau không?

b) Xác định doanh thu trung bình khi không quảng cáo.
c) Xác định doanh thu trung bình khi chi phí quảng cáo là 20 triệu đồng/tháng.
Giải
a) Cách 1: Ta có

20
 P  Q  0   0,14; P  D  100   0,15

  P  Q  0; D  100   P  Q  0 .P  D  100 
 P  Q  0; D  100   0, 04

Do đó Q và D phụ thuộc nhau.


Cách 2: Tính 𝑐𝑜𝑣 𝑄, 𝐷 và thấy 𝑐𝑜𝑣 (𝑄, 𝐷) ≠ 0 nên kết luận Q và D phụ thuộc nhau.
b) Cần tính 𝐸(𝐷/𝑄 = 0)
Ta có: 𝑃 𝑄 = 0 = 0,04 + 0,05 + 0,05 = 0,14
0, 04 2
P  D  100 / Q  0   
0,14 7
0, 05 5
P  D  150 / Q  0   
0,14 14
0, 05 5
P  D  200 / Q  0   
0,14 14

Ta có bảng phân phố i xác suất của D với điều kiện 𝑄 = 0 là:

D / Q = 0 100 150 200


2 5 5
P
7 14 14
2 5 5 1075
Suy ra: 𝐸 𝐷/𝑄 = 0 = 100. 7 + 150. 14 + 200. 14 = ≈ 153,5714
7

c) Cần tính 𝐸(𝐷/𝑄 = 20)


Ta có: 𝑃 𝑄 = 0 = 0,06 + 0,14 + 0,26 = 0,46
0, 06 3
P  D  100 / Q  20   
0, 46 23
0,14 7
P  D  150 / Q  20   
0, 46 23
0, 26 13
P  D  200 / Q  20   
0, 46 23

Ta có bảng phân phố i xác suất của D với điều kiện 𝑄 = 20 là:

D / Q = 20 100 150 200


3 7 13
P
23 23 23
3 7 13 3950
Suy ra: 𝐸 𝐷/𝑄 = 0 = 100. 23 + 150. 23 + 200. 23 = ≈ 171,7391
23

Bài 2.63. Điều tra về mối quan hệ giữa mức thu nhập X (triệu đồng/tháng/1 người) và số lần
đi du lịch trong năm Y của các hộ gia đình ở thành phố Hải Phòng, người ta được số liệu:

21
X
7 8 12
Y
0 0,18 0,1 0,02
1 0,22 0,13 0,05
2 0,08 0,15 0,07

a) So sánh số lần đi du lịch trung bình trong năm khi thu nhập của mỗi hộ là 7 (triệu
đồng/tháng/1 người) và 12 (triệu đồng/tháng/1 người).
b) Tính hệ số tương quan giữa mức thu nhập và số lần đi du lịch trong năm của các hộ gia
đình ở thành phố Hải Phòng rồi nhận xét về hệ số vừa tính được.

Giải

a) Hướng dẫn: So sánh E Y / X  7  với E Y / X  12

b)

 X có bảng phân phối xác suất:

X 7 8 12
P 0,48 0,38 0,14

𝐸 𝑋 = 7.0,48 + 8.0,38 + 12.0,14 = 8,08

𝐷 𝑋 = 72 . 0,48 + 82 . 0,38 + 122 . 0,14 − 8,082 = 2,7136

 Y có bảng phân phối xác suất:

Y 0 1 2
P 0,3 0,4 0,3

𝐸 𝑌 = 0.0,3 + 1.0,4 + 2.0,3 = 1

𝐷 𝑌 = 02 . 0,3 + 12 . 0,4 + 22 . 0,3 − 12 = 0,6

 𝐸 𝑋𝑌 = 1.7.0,22 + 1.8.0,13 + 1.12.0,05 + 2.7.0,08 + 2.8.0,15 + 2.12.0,07 = 8,38


⟹ 𝑐𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 = 𝐸 𝑋𝑌 − 𝐸 𝑋 . 𝐸 𝑌 = 8,38 − 8,08.1 = 0,3
𝑐𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 0,3
⟹ 𝜌 𝑋, 𝑌 = = ≈ 0,2351
𝜎 𝑋 .𝜎 𝑌 2,7136. 0,6
 Nhận xét:
 X và Y tương quan tuyến tính ở mức độ yếu.
 X và Y tương quan cùng chiều.

22

You might also like