You are on page 1of 18

5/11/2021

T h S N g u yễ n H ạ L i ê n C h i

Bộ Môn Nghiệp Vụ

Khái niệm về môi trường đầu tư và sự cần thiết nghiên cứu


môi trường đầu tư quốc tế

Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc
gia (phân loại môi trường đầu tư)

Nghiên cứu môi trường đầu tư của một số nước trong


khu vực

So sánh môi trường đầu tư quốc tế của Việt Nam với môi
trường đầu tư quốc tế các nước trong khu vực

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 2

1
5/11/2021

3.1.1. Khái niệm


Môi trường đầu tư là những nhân tố bên ngoài (khách quan) của nước sở tại
có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động đầu tư.
Môi trường đầu tư (theo nghĩa chung nhất) là tổng hoà các yếu tố bên ngoài
liên quan đến hoạt động đầu tư như chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, pháp
luật, tài chính, cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, lợi thế của một quốc gia có
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của nhà đầu tư.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3

3.1.2. Sự cần thiết nghiên cứu môi trường đầu tư quốc tế


Đối với doanh nghiệp
Là căn cứ quan trọng để các nhà đầu tư quyết định có đầu tư hay không, đầu
tư cái gì, lĩnh vực nào, ở đâu, quy mô dự án ra sao.
Đối với chính phủ
Tích cực cải thiện môi trường đầu tư để hấp dẫn, thu hút nguồn vốn nước
ngoài, đặc biệt là nguồn vốn FDI.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4

2
5/11/2021

Các
nhân tố
kinh tế

Khung
chính
sách

Tạo
thuận
lợi cho
kinh
doanh

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5

3 nhóm các yếu tố quyết định FDI của nước chủ nhà
 Để thu hút kinh tế có hiệu quả, cần nhiều điều kiện. Một điều kiện phổ
biến (ngoài khả năng mở cửa đối với FDI) là mức độ ổn định chính trị,
kinh tế và xã hội quyết định rủi ro khi đầu tư vào nước chủ nhà
 Hai nhóm yếu tố quyết định khác là:
Yếu tố chính sách được chia thành 2 nhóm nhỏ:
1. Chính sách FDI bao gồm các biện pháp chính sách chỉ ảnh
hưởng hoặc chủ yếu ảnh hưởng đến các nhà đầu tư nước ngoài
2. Các chính sách ảnh hưởng đến tất cả các nhà đầu tư. Một số
trong số đó có thể có vai trò quan trọng nhiều hơn hoặc ít hơn đối với các
nhà đầu tư nước ngoài
 Tạo thuận lợi cho kinh doanh, bao gồm xúc tiến đầu tư (xây dựng hình
ảnh, thu hút và tạo điều kiện đầu tư và vận động chính sách)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6

3
5/11/2021

Các yêu cầu kinh tế khác nhau của mỗi loại hình FDI
Động cơ của FDI Các yếu tố quyết định chính
FDI tìm kiếm nguồn tài Sự phong phú và chi phí của tài nguyên thiên nhiên
nguyên tự nhiên Cơ sở hạ tầng (cảng, đường bộ, đường sắt, v.v.)
Biến động giá cả
FDI tìm kiếm thị trường Quy mô thị trường và sức mua (thu nhập bình quân đầu người)
Tăng trưởng thị trường
Tiếp cận thị trường khu vực và toàn cầu
Khả năng giao dịch của sản phẩm/dịch vụ
Cơ cấu thị trường
FDI tìm kiếm hiệu quả, Chất lượng và chi phí nguồn nhân lực
định hướng xuất khẩu Cơ sở hạ tầng (cảng, đường sá, viễn thông, v.v.)
Chi phí thương mại
Chất lượng của các nhà cung cấp, các cụm, v.v.
Hiệp định hội nhập khu vực
FDI tìm kiếm tài sản Sự hiện diện của các tài sản đặc biệt của công ty
chiến lược Sự dễ dàng của M&A xuyên biên giới
Hiệu quả và minh bạch của thị trường tài chính
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7

+ khai khoáng
Tìm kiếm
+ du lịch
TNTN + Khai thác dầu và khí đốt

+ Thâm nhập các thị


Tìm kiếm Tìm kiếm trường nội địa lớn
Chủ yếu thông
qua M&As
TS chiến
lược
TNCs thị
trường
(Brazil, China,
India…) hoặc khu
vực (EU, NAFTA,
ASEAN…) FDI
theo chiều ngang

Tìm kiếm + Phân chia và chuyên môn hoá sản


hiệu quả
xuất phù hợp với lợi thế so sánh của
các địa điểm khác nhau  FDI theo
chiều dọc
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi
+ FDI định hướng xuất khẩu 8

4
5/11/2021

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9

3.2.1. Các yếu tố kinh tế


3.2.1.1. Các nguồn lực tự nhiên
Trước đây là nhân tố ảnh hưởng đến FDI quan trọng nhất của
nước chủ nhà
Sau thế chiến thứ 2, tầm quan trọng giảm đáng kể
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên vẫn là một nhân tố quyết
định FDI và tiếp tục đem lại nhiều cơ hội thu hút đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10

5
5/11/2021

3.2.1. Các yếu tố kinh tế


3.2.1.2. Thị trường
Các nhân tố quyết định của FDI định hướng thị trường của
một quốc gia bao gồm:
 quy mô thị trường
 tăng trưởng thị trường

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 11

3.2.1. Các yếu tố kinh tế


3.2.1.3. Các nhân tố định hướng hiệu quả
Nguồn lao động chưa qua đào tạo giá rẻ
Các tài sản sáng tạo
Tính kinh tế của sự tích tụ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12

6
5/11/2021

3.2.1. Các yếu tố kinh tế


3.2.1.4. Các tài sản chiến lược
Có được thông qua việc mua lại và sáp nhập qua biên giới
Các yếu tố quyết định bao gồm các tài sản riêng của công ty,
ví dụ như các tài sản và năng lực công nghệ và đổi mới; bí
quyết marketing hoặc thương hiệu

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Các chính sách quốc gia tác động đến FDI vào: chính sách FDI “vòng trong”, chính
sách “vòng ngoài”.
Chính sách FDI nòng cốt:
o Các luật và quy định điều chỉnh việc thâm nhập và hoạt động của các nhà đầu tư
nước ngoài tại một nước chủ nhà, chính sách này có thể dưới dạng cấm thâm
nhập hoặc tự do thâm nhập; các hạn chế đối với sở hữu nước ngoài (hoặc yêu
cầu liên doanh) hoặc không có hạn chế;
o Những tiêu chuẩn đối xử dành cho các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm không
phân biệt đối xử giữa các công ty nước ngoài và công ty nội địa (trước và sau khi
thâm nhập); đối xử ưu đãi với công ty nước ngoài hoặc công ty nội địa (ví dụ,
thông qua các biện pháp ưu đãi);
o Việc bảo hộ dành cho các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các quy định điều
chỉnh việc tước quyền sở hữu và quốc hữu hóa; việc chuyển tiền và giải quyết
tranh chấp.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14

7
5/11/2021

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Các chính sách quốc gia khác

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 15

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Mục tiêu chính:
 Thu hút FDI
 Đảm bảo rằng nền kinh tế chủ nhà thu được đầy đủ lợi ích kinh tế
từ FDI, và
 Giải quyết những lo ngại về những tác động tiêu cực tiềm ẩn của
FDI đối với nền kinh tế chủ nhà

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 16

8
5/11/2021

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Biện pháp chính:
 Thu hút FDI
 Giảm các rào cản gia nhập
 Cải thiện tiêu chuẩn đối xử với các nhà đầu tư nước ngoài
 Bảo vệ các nhà đầu tư nước ngoài
 Thúc đẩy dòng FDI vào

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Biện pháp chính:
 Thu được lợi ích từ FDI:
 Các biện pháp bắt buộc (các yêu cầu về hoạt động)
 Khuyến khích các công ty con nước ngoài hoạt động theo
phương thức mong muốn, bao gồm cung cấp các ưu đãi.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18

9
5/11/2021

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.1. Khung chính sách quốc gia
Biện pháp chính:
 Hạn chế tác động tiêu cực của FDI:
 Các hạn chế trong việc thành lập, quản lý và hoạt động của
các công ty con nước ngoài
 Để kiểm soát hay gây ảnh hưởng đến hoạt động của các
công ty con này

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19

Những lo ngại về tác động của FDI


 Các hành vi chống cạnh tranh của các công ty liên kết nước ngoài;
 Dòng đầu tư biến động và các khoản thanh toán liên quan có tác động tiêu
cực đến cán cân thanh toán;
 Tránh thuế và lạm dụng chuyển giá của các công ty liên kết nước ngoài;
 Chuyển giao các hoạt động hoặc công nghệ gây ô nhiễm;
 Tác động lấn át các sản phẩm, công nghệ, mạng lưới và các phương thức
kinh doanh có tác động xấu đến văn hóa xã hội;
 Nhượng bộ TNCs, đặc biệt là trong các khu chế xuất, về lao động có tay
nghề cao và các quy định về môi trường;
 Ảnh hưởng đến việc ra quyết định trong các vấn đề kinh tế của nước sở
tại, có thể ảnh hưởng xấu đến phát triển công nghiệp và an ninh quốc gia.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 20

10
5/11/2021

Sự phát triển của chính sách FDI quốc gia: từ thù địch với TNCs
đến thu hút FDI
 Cho đến những năm 1980, hầu hết các quốc gia sử dụng rộng rãi các
biện pháp hạn chế đối với FDI
 Quá trình phi thực dân hóa đã thúc đẩy việc quốc hữu hóa nhiều tài sản
thuộc sở hữu nước ngoài. Thái độ đối đầu và thù địch đối với FDI chiếm
ưu thế
 Kể từ những năm 1980, sự đảo ngược gần như hoàn toàn các chính
sách FDI quốc gia ở một số nước ngày càng tăng
 Các quốc gia bắt đầu không chỉ thu hút FDI mà còn cạnh tranh để có được
các loại hình FDI tốt hơn

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21

Sự phát triển của chính sách FDI quốc gia: từ thù địch với TNCs
đến thu hút FDI
 Việc cung cấp một cơ chế cởi mở và thân thiện, hoặc một khuôn khổ tạo
điều kiện cho FDI đã trở thành yếu tố chi phối chính sách FDI quốc gia cho
đến ngày nay
 Các hiệp định đầu tư quốc tế (IIAs) ngày càng bổ sung cho các chính sách
FDI của quốc gia: một quy tắc đầu tư quốc tế đã xuất hiện

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 22

11
5/11/2021

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23

Sự phát triển của chính sách đầu tư của Việt Nam


 Luật đầu tư nước ngoài (1987, 1990, 1992, 1996, 2000)
 Luật xúc tiến đầu tư trong nước (1994, 1998)
 Luật đầu tư (2005, 2014, 2016, 2020)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 24

12
5/11/2021

Luật đầu tư của Việt Nam, 2014


 Có hiệu lực từ ngày 01/07/2015
 Định nghĩa mới về nhà đầu tư nước ngoài
 Giảm và làm rõ ngành, nghề cấm và đầu tư có điều kiện
 Mở rộng lĩnh vực ưu đãi đầu tư
 Sửa đổi các quy định về BCC, BOT, BTO và BT để tạo điều kiện đầu tư
vào các dự án cơ sở hạ tầng
 Các thủ tục cụ thể liên quan đến M&A

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 25

Luật đầu tư của Việt Nam, 2005, 2014


 Điều. 4 / Điều. 5 (Nguyên tắc chung)
 Công nhận quyền tự do kinh doanh của nhà đầu tư tại Việt Nam, trừ
trường hợp pháp luật cấm
 Công nhận quyền tiếp cận tài chính, đất đai và các nguồn lực khác
của nhà đầu tư
 Cung cấp “đối xử bình đẳng”, khuyến khích và tạo điều kiện cho các
hoạt động của nhà đầu tư
 Công nhận và bảo vệ tài sản và lợi ích của nhà đầu tư
 Cam kết thực thi các hiệp ước đầu tư
 Hứa cung cấp các ưu đãi cho các hoạt động đầu tư nhất định

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 26

13
5/11/2021

Các vấn đề chính trong chính sách FDI quốc gia


 Đối xử quốc gia
 Quốc hữu hóa, tịch thu tài sản và các hành vi chiếm đoạt theo quy định
khác
 Giải quyết tranh chấp
 Các yêu cầu về hoạt động
 Ưu đãi
 Biện pháp tác động đến chuyển giao công nghệ
 Chính sách cạnh tranh

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 27

Các vấn đề chính trong chính sách FDI quốc gia


 Đối xử quốc gia
Trước khi thành lập
Sau khi thành lập

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 28

14
5/11/2021

Các vấn đề chính trong chính sách FDI quốc gia


 Quốc hữu hóa, tịch thu tài sản và các hành vi chiếm đoạt theo quy
định khác (chiếm đoạt tài sản)
 Nguyên tắc cơ bản:
• Phải dành cho mục đích công cộng
• Không phân biệt đối xử và
• Phát sinh việc trả tiền bồi thường
 Các loại:
• Chiếm đoạt trực tiếp: liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu vật chất của
một tài sản cũng như quyền sở hữu hợp pháp.
• Chiếm đoạt gián tiếp: không liên quan đến việc chuyển nhượng quyền tài sản
(chiếm đoạt theo quy định)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 29

Các vấn đề chính trong chính sách FDI quốc gia


 Giải quyết tranh chấp (investor-state)
 Việc được chọn lựa giữa quy trình giải quyết trong nước và quốc tế
 Sau khi thành lập

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 30

15
5/11/2021

Các vấn đề chính trong chính sách FDI quốc gia


 Các yêu cầu về hoạt động (những yêu cầu bắt buộc)
 Định nghĩa: các quy định áp đặt đối với các chi nhánh của nước ngoài để
hoạt động theo những cách được coi là có lợi cho nền kinh tế chủ nhà.
 Các yêu cầu chung nhất: thành phần địa phương, hoạt động xuất khẩu,
vốn chủ sở hữu trong nước, liên doanh, chuyển giao công nghệ và việc
làm của công dân
 Mục đích: khuyến khích các TNC làm nhiều hơn nữa để thúc đẩy sự
phát triển của địa phương
 Đặc điểm: bắt buộc, tạo ra sự kém hiệu quả, cản trở FDI (có thể)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 31

3.2.2. Các yếu tố chính sách


3.2.2.2. Khung chính sách quốc tế
 Các hiệp định đầu tư song phương
 Các thỏa thuận đầu tư và thương mại quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 32

16
5/11/2021

3.2.3. Các yếu tố tạo thuận lợi cho kinh doanh


3.2.3.1. Các hoạt động xúc tiến FDI
• Tạo lập hình ảnh
• Tạo lập và định hướng đầu tư
• Các dịch vụ đạo điều kiện cho đầu tư
• Các dịch vụ hậu đầu tư
• Tư vấn chính sách

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 33

3.2.3. Các yếu tố tạo thuận lợi cho kinh doanh


3.2.3.2. Ưu đãi đầu tư và các biện pháp khác
 Ưu đãi đầu tư
 Các điều kiện tạo thuận lợi cho kinh doanh khác
3.2.3.3. Hiệu quả của các biện pháp tạo điều kiện cho kinh
doanh

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 34

17
5/11/2021

3.2.4. Cách tiếp cận khác


Bên cạnh cách tiếp cận của UNCTAD, còn có cách tiếp cận khác theo đó
môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố sau:
•Môi trường chính trị xã hội
•Môi trường pháp lý và hành chính
•Môi trường kinh tế và tài nguyên
•Môi trường tài chính
•Môi trường cơ sở hạ tầng
•Môi trường lao động
•Môi trường quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 35

18

You might also like