You are on page 1of 3

Dictation:

- Look at these pictures again. Barney has the same pose in each shot. And,
these are, like, years apart.
 Nhìn lại những bức ảnh này đi. Barney có cùng 1 dáng chụp ảnh trong
mỗi bức ảnh. Và, chúng cách nhau nhiều năm.
- Ah yes, about that. I never take a bad picture. Never have, never will.
 À, đúng vậy. T không bao h chụp 1 bức ảnh xấu. Không có, sẽ không bao
giờ có.
- Give in. There has to be a bad picture of you.
 Chấp nhận đi. Phải có 1 bức ảnh dìm của m chứ.
- Nope, not one
 Không, không có 1 cái nào.
- What about elementary school? Everyone has bad pictures from school.
 Cả kể trường tiểu học ư? Mọi người thường có bức ảnh dìm từ trường
học.
- Not the Barneycal. I always look drop-dead, stone-cold amazing.
 Không phải Barneycal. T luôn luôn tuyệt vời 1 cách chết chóc, lạnh lẽo.
- Ah hah, got it, a bad picture.
 À há, có r, 1 bức ảnh dìm.
- Is it though?
 Mày chắc k?
- You were eating a chip. Where is the chip?
 Mày đang ăn bim bim. Nó đâu?
- It’s physically impossible for me to take a bad picture. I don’t know why.
Ask God.
 Thật phi lý đối với t để có 1 bức ảnh dìm. T không biết tại sao. Hãy hỏi
Chúa đi
- Ooppsie, hey I dropped my phone. Would you mind picking it up for me?
 Úi, t làm rơi điện thoại mất rồi. Mày có phiền nhặt nó lên hộ t không?
- Hm sure.
 Hm được r
- Smile, son of the bitch. Got it.
 Cười lên nào, thằng chó. Có r nhé.
- Did you though?
 Mày chắc không
- Wait. How did you do that when you weren’t even standing up?
 Chờ đã. Sao m làm đc trong khi m còn chưa đứng dậy?
- The camera loves me, Robin, more than loves, the camera lusts after me, the
camera wants to put on some nice lingerie.
 Máy ảnh yêu t, Robin, hơn cả tình yêu, máy ảnh them muốn t, máy ảnh
muốn mặc những đồ lót dễ thương.

Goodbye my Love
1.      A: Tao không hiểu sao Trang lại yêu thằng đó. Nó rất tự phụ, không chu đáo,
thậm chí còn éo đẹp chai lữa.
=> I don’t understand why Trang loves him. He is conceited, unthoughtful, even
not handsome

B: Yêu vào còn nghĩ được gì đâu!


=> Love is blind!

2.      Tùng là một người đàn ông đáng tin cậy. Mày nên giãi bày hết tâm tư, bí
mật với anh ấy.

=> Tung is a reliable man. You should bare your soul to him.

3.      Anh ấy không được giỏi trong việc rường triếu lắm. Nhưng tao nghĩ anh ấy là
người tao chọn chung sống suốt đời.

=> He isn’t good at having sex. However, I think he is the one for me.

Iron Man In Real Life


1. Nó bỏ học khi mới 6 tuổi.
 He dropped out of school when he was 6.
2. Cuối cùng anh ấy cũng có được một vai chính trong Avengers.
 Finally, he landed the main character in Avengers.
3. Giá cả tăng mạnh ngoài  sự kiểm soát.
 Prices are spiralling out of control.
4. Chính phủ không thể chấp nhận (đầu hàng) trước yêu cầu của bọn khủng
bố.
 Government can’t agree to the claims of terrorists.
5. Niềm tin vào đảng đã chạm đáy roài.
 Belief in Party hit rock-bottom.
6. Tao chán ngấy (không chịu nổi) công việc này nữa rồi.
 I’m fed up with this job.
7.  Tao bắt đầu hút thuốc khi tao là một đứa học sinh.
 I started smoking when I was a student.
8. Hắn sống cuộc đời không có chút rắc rối nào.
 He has a trouble-free life.
9. Sự chăm chỉ của Linh đã được đền đáp, con bé đã thi đỗ đại học.
 Linh’s hard work paid off, she passed the college entrance exam.
10. Một khoản vay 4 tỷ đô sẽ giúp nền kinh tế VN xoay chuyển tình hình.
 A 4$-billion loan will turn the Vietnamese economy around.
11. Liệu VN có thể vươn lên từ đống tro tàn sau cuộc đại suy thoái.
 Can VN rise from ashes after the Great Recession?

You might also like