You are on page 1of 16

Họ và tên : Lưu Ngọc Trúc Lam

C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH


3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK

Em đọc to, rõ ràng, lưu loát. Hiểu nội dung bài nhanh.
Tiếng Việt T Đặt câu đúng. Có nhiều ý tưởng sáng tạo khi viết văn.

Toán H Em có cố gắng trong học toán. Cần cẩn


thận hơn khi làm bài.
Tự nhiên và Xã T Em nắm được nội dung đã học và vận
hội/ Khoa học dụng làm bài tập tốt.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ T Em tiếp thu khá tốt, tích cực phát biểu.
Tiếng Anh
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng


hành vi đạo đức trong cuộc sống.

Âm nhạc T Em hát rõ lời, đúng giai điệu các bài hát,


biết kết hợp vận động phụ hoạ.

Mỹ thuật T Em vẽ đẹp, có tiến bộ trong học tập

Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ


Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em có khả năng sáng tạo, tự thực hiện


Hợp tác T nhanh các bài tập. Em cần cẩn thận đọc đề
trước khi làm bài.
Tự học và giải quyết
T
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm T

Tự tin, trách nhiệm T Em biết tôn trọng thầy cô, đoàn kết giúp
đỡ bạn bè. Em cần chú ý về nội dung cần
giao tiếp và cần nghiêm chỉnh chấp hành
Trung thực, kỉ luật T nội quy lớp học.

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Phạm Hoàng Phi Long
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK

Em đọc to, rõ ràng. Vốn từ phong phú. Hiểu nội dung


Tiếng Việt H bài khá nhanh. Cần rèn viết nhiều hơn.

Em cần nghiêm túc hơn trong môn học toán. Cần tự


Toán C giác làm bài tập giáo viên giao.

Tự nhiên và Xã H Em nhận biết được các loài vật dưới nước


hội/ Khoa học và trên bờ.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ H Em tiếp thu khá, cần có thái độ học
Tiếng Anh nghiêm túc hơn.
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Em biết xử lí tình huống trong bài tốt.

Âm nhạc T Em hát được các bài hát và hoàn thành


môn học ở HK1

Mỹ thuật H Em chưa tích cực tham gia hoạt động


trong tiết học, cần cố gắng nhiều hơn.
Thủ công/ H Em biết gấp, đan theo quy trình.
Kỹ thuật

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em biết tự bảo quản đồ dùng cá nhân. Em


Hợp tác Đ diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu. Em cần có ý thức
tực giác hơn trong học tập.
Tự học và giải quyết
Đ
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm Đ

Tự tin, trách nhiệm T Em thực hiện nội quy lớp học khá tốt. Biết
tôn trọng, quý mến thầy cô, bạn bè. Em
cần tiết chế lời nói trong giờ học. Cần hạn
Trung thực, kỉ luật Đ chế đùa giỡn mạnh tay với các bạn.

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Vũ Yến Ngọc
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK
Em đọc to, rõ ràng, lưu loát. Hiểu nội dung bài nhanh.
Tiếng Việt T Đặt câu đúng. Em cần có nhiều ý tưởng sáng tạo khi
viết văn hơn.

Em thông minh, tính toán nhanh nhẹn, kĩ năng làm toán


Toán T tốt. Em cần tính toán cẩn thận hơn.

Tự nhiên và Xã T Em biết vận dụng kiến thức đã học vào


hội/ Khoa học cuộc sống.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ T Em học tốt, ham học hỏi, có vốn từ.
Tiếng Anh
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Em biết vận dụng nội dung bài học vào
thực tiễn tốt.

Âm nhạc T Em hát rõ lời, đúng giai điệu các bài hát,


biết kết hợp vận động phụ hoạ.
Em biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khăn trong
Mỹ thuật T học tập, Em vẽ theo mẫu đúng.

Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ


Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em chăm chỉ, tự giác trong việc học. Em


Hợp tác T cần cố gắng diễn đạt ý kiến cá nhân rõ
ràng hơn.
Tự học và giải quyết
T
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm T

Tự tin, trách nhiệm T Em biết yêu quê hương. Tôn trọng, đoàn
kết với ban bè. Thực hiện đúng nội quy lớp
học. Em cần tập cách diễn đạt cho rõ nội
Trung thực, kỉ luật T dung giao tiếp.

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Trần Thiên Phú
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK

Em đọc to, rõ rãng, lưu loát. Hiểu nội dung bài nhanh.
Tiếng Việt T Em cần sáng tạo hơn khi viết văn.

Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thức học tập tốt.


Toán T Cần chú ý hơn trong cách trình bày.

Tự nhiên và Xã T Em biết vận dụng kiến thức đã học vào


hội/ Khoa học cuộc sống.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ T Em tiếp thu bài nhanh, nhớ từ nhanh, tích
Tiếng Anh cực phát biểu.
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng


hành vi đạo đức trong cuộc sống.

Âm nhạc T Em hát được các bài hát và hoàn thành


môn học ở HK1

Mỹ thuật T Em tự tin, chủ động trong các tình huống


học tập, có năng khiếu vẽ.
Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ
Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em có ý thức tự học và tự chủ bản thân.


Hợp tác T Em có khả năng phối hợp với các bạn để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tự học và giải quyết
T
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm T

Tự tin, trách nhiệm T


Có tấm lòng nhân ái, biết giúp đỡ bạn bè
khi khó khăn. Em cần nghiêm túc thực
hiện nội quy lớp học.
Trung thực, kỉ luật T

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Hồ Hữu Anh Quốc
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK

Em đọc to, rõ ràng. Hiểu nội dung bài khá nhanh. Em


Tiếng Việt H cần rèn viết và kĩ năng viết văn nhiều hơn

Em có cố gắng trong học tập. Cần cẩn thận đọc kĩ đề


Toán H bài và cẩn thận hơn khi làm bài.

Tự nhiên và Xã T Em nắm được nội dung đã học và vận


hội/ Khoa học dụng làm bài tập tốt.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ H Em tích cực phát biểu, tiếp thu ở mức
Tiếng Anh khá.
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Em biết vận dụng nội dung bài học vào
thực tiễn tốt.

Âm nhạc T Em hát được các bài hát và hoàn thành


môn học ở HK1

Mỹ thuật T Em tập trung, lắng nghe trong giờ học, vẽ


theo mẫu đúng.
Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ
Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em có cố gắng trong học tập. Cần tự giác


Hợp tác T
hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Tự học và giải quyết


Đ
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm Đ

Tự tin, trách nhiệm T


Em biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Thực
hiện đúng nội quy lớp học. Em cần tiết chế
lời nói khi trong giờ học.
Trung thực, kỉ luật T

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Trần Minh Tuấn Thiên
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK
Em đọc to, rõ rãng, lưu loát. Hiểu nội dung bài nhanh.
Tiếng Việt T Em cần sáng tạo hơn khi viết văn và trao dồi thêm vốn
từ.

Em làm bài tốt, nắm vững các kiến thức, kĩ năng làm
Toán T toán. Em cần chú ý tính toán cẩn thận hơn.

Tự nhiên và Xã T Em biết vận dụng kiến thức đã học vào


hội/ Khoa học cuộc sống.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ H Em học khá, cần chú ý bài hơn.
Tiếng Anh
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng


hành vi đạo đức trong cuộc sống.

Âm nhạc T - Em thuộc lời ca, hát đúng giai điệu, biết


thể hiện sắc thái bài hát .

Mỹ thuật T Em biết vẽ, nặn các con vật.

Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ


Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em chăm chỉ, tự giác trong việc học. Em


Hợp tác T cần cố gắng diễn đạt ý kiến cá nhân rõ
ràng hơn.
Tự học và giải quyết
T
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm T

Tự tin, trách nhiệm T


Em chăm chỉ, tự giác trong việc học. Cần
tập trung hơn trong giờ học bộ môn.
Trung thực, kỉ luật T

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Lê Đình Trí
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK

Em có nhiều tiến bộ trong môn học Tiếng Việt. Em cần


Tiếng Việt H rèn viết và trao dồi thêm vốn từ.

Em có nhiều cố gắng trong môn học toán. Em cần luyện


Toán H thêm giải toán có lời văn và tự giác làm bài tập giáo viên
giao.

Tự nhiên và Xã H Em nhận biết được các loài vật dưới nước


hội/ Khoa học và trên bờ.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ H Em đọc to rõ, ngoan, cố gắng tập trung
Tiếng Anh hơn.
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Em biết xử lí tình huống trong bài tốt.

Âm nhạc T Em hát được các bài hát và hoàn thành


môn học ở HK1

Mỹ thuật H Em chưa tích cực tham gia hoạt động


trong tiết học.
Thủ công/ H Em biết gấp, đan theo quy trình.
Kỹ thuật

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản Đ

Em đã có tiến bộ trong học tập. Em cần


Hợp tác Đ học cách phối hợp với bạn bè để hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
Tự học và giải quyết
Đ
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm T

Tự tin, trách nhiệm T


Em thực hiện tốt nôi quy lớp học. Biết giữ
gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.Em cần
trao dồi vốn từ giao tiếp nhiều hơn.
Trung thực, kỉ luật T

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".
Họ và tên : Trần Tố Uyên
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3. GIỮA HỌC KỲ II
3.1 Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và Mức


hoạt động đạt Điểm Nhận xét
giáo dục được KTĐK
Em biết tìm và đặt câu đúng. Hiểu nội dung bài nhanh.
Tiếng Việt T Em cần tăng cường thêm vốn từ khi viết văn và rèn thêm
chữ viết.

Em có nhiều tiến bộ trong môn học toán. Em cần chú ý


Toán T đọc đề trước khi làm bài và làm bài cẩn thận hơn.

Tự nhiên và Xã T Em nắm được nội dung đã học và vận


hội/ Khoa học dụng làm bài tập tốt.
Lịch sử và
Địa lí
Ngoại ngữ H Em thích học, tích cực phát biểu, cố gắng
Tiếng Anh tập trung hơn.
Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng
Tin học T được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong
học tập.

Tiếng dân tộc

Đạo đức T Em biết vận dụng nội dung bài học vào
thực tiễn tốt.

Âm nhạc T Em hát được các bài hát và hoàn thành


môn học ở HK1

Mỹ thuật T Em có tiến bộ trong học tập, có tính sáng


tạo khi vẽ, trang trí.
Thủ công/ T Em có năng khiếu làm các sản phẩm thủ
Kỹ thuật công.

Thể dục T Tích cực tập luyện

Lưu ý:
- Chỉ có lớp 4, lớp 5 mới có điểm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I
và giữa học kỳ II (Điều 10, Thông tư 22)
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu hs
đạt mức “Hoàn thành”; C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
C. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
3.2 Các năng lực:

Năng lực Mức đạt Nhận xét


được

Tự phục vụ, tự quản T

Em có cố gắng trong học tập. Cần tự giác


Hợp tác T
hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Tự học và giải quyết


Đ
vấn đề

3.3 Các phẩm chất:

Phẩm chất Mức đạt Nhận xét


được

Chăm học, chăm làm Đ

Tự tin, trách nhiệm T


Em biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Thực
hiện đúng nội quy lớp học. Em cần tập
trung hơn trong giờ học.
Trung thực, kỉ luật T

Đoàn kết, yêu thương T

Lưu ý:
Mục “3.2. Các năng lực” và mục “3.3. Các phẩm chất”
- Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh (hs) đạt mức “Tốt”; Đ nếu hs đạt mức
“Đạt”; C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng".

You might also like