You are on page 1of 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ

  

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ERP CỦA DOANH

NGHIỆP THẾ GIỚI DI ĐỘNG

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Dũng

MÃ HP: ERPS431208_07

LỚP: Thứ 3, tiết 10-14

SVTH: Nhóm 5

1. Lưu Thị Cẩm Giang 20132096

2. Nguyễn Thị Kim Sa 20132229

3. Nguyễn Chí Bảo 20132901

4. Tôn Nữ Lê Ngân 20132138

5. Trần Võ Diễm My 20132125

6. Phạm Đức Cường 20132093

TP.HCM, ngày 16 tháng 05 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………

Tp.HCM, ngày… tháng… năm…


Giảng viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Hữu Dũng, giảng
viên môn Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) khoa Kinh tế đã truyền đạt
những kiến thức quý báu để chúng em có thể hoàn thành bài tiểu luận cuối kỳ. Chính sự
giúp đỡ tận tình của thầy đã giúp chúng em hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt nhất và
theo đúng tiến độ đề ra. Trong quá trình thực hiện bài có thể còn nhiều thiếu sót, chúng em
mong nhận được sự thông cảm từ phía thầy. Thêm vào đó, chúng em luôn hi vọng nhận
được sự góp ý chân thành từ thầy để có thể hoàn thiện hơn về kiến thức cũng như kinh
nghiệm của bản thân. Cuối cùng em xin kính chúc Thầy dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái
được nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM ngày 16 tháng 05 năm 2022
Sinh viên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP..........2
1.1. Phương pháp triển khai dự án và đánh giá lựa chọn nhà cung cấp ERP...........2
1.1.1. Phương pháp triển khai tổng lực (Big Bang)...............................................2
1.1.2. Phương pháp phân chia thành giai đoạn......................................................2
1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP..............................3
1.2.1. Xác định mục tiêu dự án triển khai ERP.....................................................3
1.2.2. Xác định hiện trạng hệ thống.......................................................................4
1.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá...................................................................4
1.2.4. Thực hiện đánh giá các nhà cung cấp ERP.................................................5
1.2.5. Đề xuất và quyết định chọn lựa nhà cung cấp ERP.....................................5
1.3. Quản trị sự thay đổi (OCM)...............................................................................6
1.3.1. Quản trị sự thay đổi là gì?...........................................................................6
1.3.2. Mô hình quản trị sự thay đổi.......................................................................6
1.3.3. Quy trình quản trị sự thay đổi......................................................................8
1.4 Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP.......................8
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG............10
2.1. Phân tích quá trình chuyển đổi số của Thế giới di động..................................10
2.2. Những thành tựu và khó khăn..........................................................................11
2.2.1. Thành tựu những năm gần đây..................................................................11
2.2.2. Khó khăn...................................................................................................11
2.2.3. Đề xuất 1 số giải pháp để chuyển đổi số thành công khi triển khai ERP..12
2.3. Phân tích tính khả thi và hiệu quả mong muốn................................................13
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI ERP 16
3.1. Xác định đúng nhu cầu, phạm vi nghiệp vụ cần triển khai đúng giải pháp.....16
3.2. Lựa chọn đối tác triển khai ERP phù hợp........................................................16
3.3. Lên kế hoạch thực hiện dự án ERP một cách cẩn thận....................................17
3.4. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình triển khai, phương pháp triển khai ERP.......17
3.5. Linh hoạt trong cách quản lý...........................................................................18
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP CHO
THẾ GIỚI DI ĐỘNG...................................................................................................19
4.1. Ưu điểm và nhược điểm đánh giá lựa chọn phần mềm ERP dưới theo phương
pháp ERP SaaS và ERP on Premise..........................................................................19
4.1.1. Ưu điểm của mô hình SaaS và On-premises.............................................19
4.1.2. Nhược điểm của mô hình SaaS và On-premises: bất kỳ phần mềm nào cũng
vậy bên cạnh những lợi ích mà nó đem lại cho doanh nghiệp thì bên cạnh đó nó vẫn
sẽ còn tồn đọng một số hạn chế nhỏ bên trong......................................................21
4.2. Tính toán chi phí của hai phương pháp triển khai hệ thống ERP trong 5 năm
(NPV) lựa chọn phương pháp nào tại sao?...............................................................22
CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ODOO CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG........26
5.1. Giới thiệu sơ lược về Odoo..............................................................................26
5.2. Ưu điểm và nhược điểm của odoo...................................................................26
5.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................26
5.2.2. Nhược điểm...............................................................................................26
5.3. Mục tiêu xây dựng phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp.......................27
5.4. Đặc tả tính năng của phần mềm ERP..............................................................27
5.6. Demo một số quy trình trên Odoo...................................................................29
5.6.1. Quy trình mua hàng...................................................................................29
5.6.2. Quy trình sản xuất.....................................................................................34
5.6.3. Quy trình bán hàng....................................................................................36
KẾT LUẬN.....................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................44
MỞ ĐẦU
Môi trường kinh doanh hiện đại với áp lực cạnh tranh ngày càng lớn khiến cho doanh
nghiệp phải luôn tìm kiếm giải pháp cung cấp sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng nhanh
hơn, rẻ hơn và hiệu quả hơn so với đối thủ. Để có thể vươn tới mục tiêu này, doanh nghiệp
luôn nỗ lực hoàn thiện công tác quản lý để sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Cùng với sự trợ giúp của công nghệ thông tin, các doanh nghiệp
đã có công cụ hữu hiệu là các hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp. Việc áp dụng các
phần mềm này ngày càng trở nên phổ biến và thiết yếu với doanh nghiệp. Và hiện tại, một
ứng dụng được rất nhiều nhà quản lí quan tâm trong việc điều hành công ty, không ít
doanh nghiệp đã và đang chuẩn bị triển khai chính là ERP (Enterprise Resource Planning)
- Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Và Thế Giới Di Động cũng là một trong
những công ty tiên phong trong việc sử dụng vào doanh nghiệp của mình. Từ những lý do
đó, nhóm quyết định tìm hiểu: Quá trình chuyển đổi số và triển khai hệ thống ERP của
doanh nghiệp Thế Giới Di Động. Đối với công ty thế giới công nghệ (công ty mô phỏng)
thì nhóm cũng đã nghiên cứu phần mềm ERP trên nền tảng Odoo. Mọi công việc quản lý
của nhân viên được hỗ trợ và tối ưu hóa. Tất cả các nhân viên đều được phần mềm hỗ trợ
thông tin cần thiết đúng với vị trí và trách nhiệm mình trong khi tác nghiệp. Ban lãnh đạo
doanh nghiệp sẽ được phần mềm ERP cung cấp các thông tin chính xác một cách nhanh
chóng và thông qua đó họ có thể biết được mọi tình hình của doanh nghiệp thông qua đó
họ có thể đưa ra được những quyết định chính xác và đúng đắn.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP
1.1. Phương pháp triển khai dự án và đánh giá lựa chọn nhà cung cấp ERP
1.1.1. Phương pháp triển khai tổng lực (Big Bang)
Phương pháp này sẽ khai triển ở toàn bộ các phòng ban một cách đồng thời. Nó yêu
cầu phải có sự gắn kết về nguồn lực và việc gián đoạn kinh doanh là khó tránh khỏi. Đây
được xem là một phương pháp mang rủi ro rất lớn nhưng thay vào đó nó có 2 ưu điểm lớn
là thời gian triển khai nhanh và chi phí thấp. Khi có yêu cầu cần nhanh chóng đưa giải
pháp Odoo vào doanh nghiệp từ ban lãnh đạo, thì chúng ta nên chọn phương pháp này.
Tuy nhiên, cần phải có sự tranh bị đầy đủ, cẩn thận cho quá trình sử dụng giải pháp này.
Đặc biệt, phương pháp này thích hợp với những thời điểm bất ổn, gặp nhiều khó khăn cho
doanh nghiệp, chẳng hạn như ảnh hưởng của dịch Covid-19. Các giải pháp tiếp cận thường
được thiết kế theo quy trình ERP chuẩn mực và cần phải được xem xét, đánh giá kỹ lưỡng.
Vậy nên, phương án Big Bang này nên được thực hiện theo các phần mềm ERP có nhiều
năm kinh nghiệm như Odoo, Microsoft AX, SAP, Oracle.
Cần phải biết cách nhận thức, chấp nhận và đối mặt với thách thức, khó khăn, cố gắng
giảm thiểu rủi ro thì mới thành công được trong kinh doanh. Nắm bắt, ước tính được
phương án triển khai thỏa mãn được bao nhiêu phần trăm nhu cầu người dùng? Phần chưa
đáp ứng được thì phải điều chỉnh thế nào để khắc phục và phát triển? Thời gian và chi phí
cần có là như thế nào? Quy trình hoạt động có bị ảnh hưởng hay không? Tóm lại, có rất
nhiều vấn đề cần cân nhắc, xem xét cùng với đội ngũ chuyên gia về tư vấn, kỹ thuật, ... khi
triển khai dự án ERP. Và đối với Big Bang thì những vấn đề đó còn cần phải thận trọng
hơn nữa, quá trình thực hiện phải được giám sát kỹ lưỡng để hạn chế đến mức thấp nhất
các rủi ro. Mọi hoạt động, thay đổi về nhu cầu của người dùng đều có ảnh hưởng to lớn và
ràng buộc chặt chẽ tới tiến độ dự án.
1.1.2. Phương pháp phân chia thành giai đoạn
Đây là một trong những phương án cốt lõi được TopERP (đơn vị cung cấp dịch vụ và
triển khai ERP hàng đầu Việt Nam, tối ưu hóa hệ thống quản lý doanh nghiệp) áp dụng để
không làm tổn hại đến các hoạt động hiện tại của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp muốn
chia dự án thành nhiều giai đoạn, nhiều khía cạnh chẳng hạn như doanh nghiệp muốn khai
triển ERP cho phần mua hàng, bán hàng, kho trước; kế tiếp mới đến logistics, sản xuất rồi

7
tới các khoản kế toán, tài chính… thì chúng ta có thể áp dụng có hiệu quả Phased Rollout.
Mỗi giai đoạn cụ thể sẽ có mức độ cần thiết khác nhau trong tổng thể quá trình hoạt động.
Ta có thể chia giai đoạn như các cách sau:
 Chia theo nhóm các chức năng (Bán hàng, kế toán, tài chính).
 Chia theo chuỗi liên kết nhiều phòng ban (phương án được TopERP gợi ý cho rất
nhiều khách hàng triển khai ERP thành công).
 Chia theo các Business Unit (đơn vị kinh doanh) của doanh nghiệp bạn - thường áp
dụng cho cấp Tập Đoàn.
 Chia theo vị trí địa lý - thường áp dụng cho các công ty đa quốc gia.
Phương án triển khai phân chia thành giai đoạn được trưng dụng nhất, có rủi ro đạt tầm
trung, thời gian khai triển và chi phí cũng thuộc mức trung bình. Khi thành công hoặc thất
bại trong triển khai ERP ở giai đoạn đầu tiên, doanh nghiệp có thể tích lũy kinh nghiệm,
tránh các sai lầm cho các giai đoạn sau cũng như điều chỉnh lại kế hoạch triển khai sao cho
phù hợp hơn. Ngoài ra còn có thể sửa đổi, nâng cấp các bước thực hiện, cách thức làm
việc của team triển khai và nhân viên - người dùng cuối.
Phương pháp này sẽ được sử dụng cùng với các phần mềm như excel, misa, bravo,
fast, ... cùng với triển khai ERP thời gian dài và dần dần thực hiện thay đổi cho phần mềm
quản lý trước đây. Tuy nhiên, đây là phương án tốn thời gian và chi phí nhất, nhưng thay
vào đó nó không mang rủi ro vì chúng ta sẽ tiếp cần nó một cách từ từ chậm rãi cho đến
khi quen thuộc, thành thạo nó và đủ nhuần nguyễn để có thể loại bỏ phương pháp cũ.
Trong khi triển khai dự án ERP thì sự khôn ngoan trong vấn đề truyền thông của doanh
nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Trước và trong khi thực hiện cần có sự tham khảo kỹ
lưỡng từ các chuyên gia trong lĩnh vực để đảm bảo triển khai đúng phương án, cách thức
thực hiện và hạn chế sai lầm xảy ra.
1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP
1.2.1. Xác định mục tiêu dự án triển khai ERP
Bước đầu tiên trong quy trình đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP là phải
xác định được mục tiêu khi triển khai dự án. Doanh nghiệp thường dựa vào những trở ngại
trong quản lý hoạt động kinh doanh, sản xuất để xác định được mục đích của công trình
ERP. Bởi vì những bất cập đó sẽ là chìa khóa để doanh nghiệp nhận diện được mục tiêu và

8
nhu cầu cấp thiết của hệ thống ERP. Thêm vào đó, chiến lược nền tảng của toàn bộ doanh
nghiệp như các kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn cũng có thể giúp xác định đích
đến của dự án. Khi doanh nghiệp đưa ra những chiến thuật lâu dài đồng nghĩa với việc dự
án ERP sẽ dài lâu và giảm thiểu rủi ro hiệu chỉnh và thay thế hệ thống ERP. Tuy nhiên,
trên thực tế các doanh nghiệp khá bất phân mình trong vấn đề đặt ra mục tiêu khi khai
triển ERP, từ đó cũng không có lý do hay đích đến mong muốn để thực hiện dự án ERP.
Vì vậy mà kết quả những doanh nghiệp đó nhận được sau khi triển khai dự án ERP cũng
không hề rõ ràng. Theo thông lệ, mỗi doanh nghiệp nên có một nhóm chuyên nhận định,
xem xét, quyết định thực hiện hệ thống ERP.
1.2.2. Xác định hiện trạng hệ thống
Được biết ERP là một thành phần của hệ thống và nó cùng với quá trình kinh doanh,
cách thức tổ chức, quản lý, phần cứng, phần mềm đã tạo thành trong doanh nghiệp một hệ
thống thông tin quản lý. Vì vậy cần có sự thống nhất và hoàn thiện giữa các thành phần
này mới có thể chọn lựa phương thức khai triển ERP. Chúng ta thường đánh giá thực trạng
của hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp thông qua 4 yếu tố:
 Quy trình kinh doanh: từ cơ sở là các phòng ban và đơn vị thành viên trong doanh
nghiệp có thể nhìn ra được quy trình kinh doanh. Từ đó xác định được giải pháp
ERP nào có thể đáp ứng được càng nhiều nhu cầu quản lý quy trình kinh doanh thì
càng có lợi thế khi quyết định chọn ERP.
 Cơ cấu tổ chức: cả ở hiện tại và tương lai, cần nắm rõ được bộ máy tổ chức, chức
năng, nghĩa vụ của các phòng ban và mô tả chức vụ trong doanh nghiệp.
 Hệ thống: là những công việc như xác định tình trạng của phần cứng, mạng, sự giao
thoa dữ liệu giữa các ứng dụng và giữa các phòng ban, đơn vị với nhau.
 Chính sách kinh doanh: đó là những nguyên tắc về đặt, mua hàng, giám sát giới hạn
tín dụng cùng các chỉ tiêu bình luận năng suất công việc.
Từ việc khoanh vùng được thực trạng hệ thống thông tin quản lý, doanh nghiệp có
thể tìm ra những điểm trở ngại trong hệ thống; nhận ra các trắc trở và gánh nặng của hệ
thống mà có thể tạo ảnh hưởng nặng nề đến toàn thể doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh
nghiệp còn có thể khuếch trương hệ thống giám sát, xem xét hiệu suất hoạt động của tổ
chức hiện tại. Từ đó, giúp tìm ra cơ hội trong thách thức để nâng cao, cải tiến khả năng

9
làm việc và đưa ra giải pháp để giải quyết các vấn đề trở ngại trên hệ thống ERP mới mà
doanh nghiệp chuẩn bị thực hiện.
1.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá
Sau khi xác định được mục tiêu dự án ERP, xác định được thực trạng của hệ thống thì
doanh nghiệp đã có thể hoàn thành các tài liệu chi tiết về yêu cầu nghiệp vụ và kỹ thuật.
Tiếp theo đó, nhóm chuyên gia đảm nhận chọn lựa ERP sẽ tiến hành xây dựng và đưa ra
các tiêu chí để đánh giá tổng quan các nhà cung cấp phần mềm. Không chỉ có tiêu chí về
nhu cầu chất lượng mà còn có cả những tiêu chí liên quan đến ngân sách và thời gian thực
hiện dự án. Bên cạnh đó, đi cùng với các tiêu chí còn có những số liệu cụ thể thể hiện tầm
quan trọng của từng tiêu chuẩn đặt ra. Tất cả các thông tin nêu trên sẽ được trình bày thành
bảng nhằm giúp doanh nghiệp dễ kiểm soát. Đồng thời, bảng tiêu chí sẽ được tung ra để
các nhà cung cấp có được sự chuẩn bị. Đó thường bao gồm những tiêu chuẩn liên quan
đến khả năng chuyên môn, kinh nghiệm thực hiện dự án, năng lực tổ chức hướng dẫn
người dùng, tính linh hoạt trong hiệu chỉnh phần mềm theo yêu cầu, dịch vụ bảo hành
cùng việc cập nhật phiên bản mới theo các luật định thay thế. Và bảng tiêu chuẩn đánh giá
nhà cung cấp phần mềm ERP là một tiền đề, cơ sở trọng yếu để doanh nghiệp đưa ra quyết
định tổng quát, hợp lý và nhanh chóng rằng nên hợp tác với nhà doanh nghiệp nào.
1.2.4. Thực hiện đánh giá các nhà cung cấp ERP
Thông thường các nhà cung cấp phần mềm sẽ giở lại bảng trả lời và hồ sơ dự thầu để
các doanh nghiệp xem xét lựa chọn. Khi đó, nhóm chuyên gia sẽ thực hiện các phân tích,
đánh giá và chấm điểm nhà cung cấp dựa trên bảng tiêu chí đánh giá. Từ những số điểm
đã chấm, nhóm chuyên gia sẽ chọn ra từ 3 đến 5 nhà cung cấp phần mềm để họ chuẩn bị
và demo phần mềm của doanh nghiệp mình. Đây chính là dịp để 2 bên có thể trao đổi trực
tiếp với nhau và sẽ có thể xác định rõ năng lực đáp ứng của ERP cho nghiệp vụ kinh
doanh, kỹ thuật và những yêu cầu khác. Nhóm đánh giá có thể cần chuẩn bị thêm những
tình huống thực tế để kiểm tra xem các nhà cung cấp có thể linh hoạt ứng xử phù hợp với
yêu cầu của doanh nghiệp hay không. Sau đó sẽ tiến hành lập bảng đánh giá nâng cao dựa
trên bản demo của nhà cung cấp phần mềm ERP. Cuối cùng, từ nhiều giải pháp do các nhà
cung cấp đưa đến, nhóm chuyên gia sẽ tiến hành so sánh dựa trên biểu đồ, thống kê số liệu

10
để xem đâu mới là nhà cung cấp phù hợp nhất với yêu cầu doanh nghiệp đưa ra, từ đó
chọn ra phương án ERP thích hợp.
1.2.5. Đề xuất và quyết định chọn lựa nhà cung cấp ERP
Dựa vào kết quả từ việc chấm điểm bản demo và so sánh các nhà cung cấp tiềm năng
thì nhóm đánh giá sẽ có đưa ra những đề nghị lựa chọn, gửi lên ban lãnh đạo để họ phê
chuẩn. Sau khi lấy được ý kiến phê duyệt, nhóm chuyên gia sẽ bắt đầu chuẩn bị thực hiện
dự án ERP.
Những điểm cần lưu ý khi áp dụng quy trình:
+ Không phải chỉ đánh giá các nhà cung cấp phần mềm thông qua các buổi demo, phỏng
vấn thôi, mà nhóm đánh giá còn cần phải đến trực tiếp nơi làm việc của họ để có nhận xét
khách quan hơn. Bên cạnh đó, nên giao lưu, tiếp xúc với những thành viên bên cung cấp
để có thể tạo lập mối quan hệ tốt để hợp tác hiệu quả khi triển khai ERP.
+ Bởi vì nhóm đánh giá ERP đóng vai trò rất quan trọng nên trong nhóm này cần có bộ
mặt của các phòng ban, đơn vị thành viên của doanh nghiệp. Đặc biệt người đứng đầu
nhóm này phải là người thuộc ban lãnh đạo để có thể kiểm soát trực tiếp và báo cáo lên
cấp cao hơn. Tuy nhiên cũng có không ít trường hợp doanh nghiệp chỉ cho những thành
viên thuộc phòng ban Công nghệ thông tin đảm nhận đánh giá phương án ERP. Như vậy
dẫn đến tình trạng nhóm không thể nắm rõ yêu cầu của từng phòng ban cũng như khó mà
phân công hợp lý. Vậy nên cần có sự tham gia, hợp tác của nhiều phòng ban trong nhóm
đánh giá để có nguồn thông tin kịp thời, chính xác.
+ Trong quy trình đánh giá vẫn còn một bước rất quan trọng đó là biết được một cách
đúng đắn các bước thực hiện dự án bởi vì sự chuẩn bị tốt sẽ triển khai hiệu quả cao và
tránh được sai lầm không đáng có. Ngoài ra, nhóm đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp doanh
nghiệp có thể thuê từ những chuyên gia ERP bên ngoài.
1.3. Quản trị sự thay đổi (OCM)
1.3.1. Quản trị sự thay đổi là gì?
Khi nói đến quản trị sự thay đổi là nói đến các bước cho việc lập kế hoạch và giúp đỡ
cá nhân thành công trong thay đổi nhằm đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh mà mục đích cuối
là lợi nhuận. Đối với mỗi một doanh nghiệp và những tình trạng thời đoạn của nó luôn có
đặc trưng nhất định, mặc dù như thế nhưng qua thời gian dài phát triển kinh tế đã thấy

11
được, các doanh nghiệp có thể sẽ có chung một số giải pháp cho quá trình chuyển đổi,
củng cố đội ngũ nhân viên.
1.3.2. Mô hình quản trị sự thay đổi
Thông qua khoảng thời gian phát triển rất dài đã dẫn tới hệ quả là nhiều mô hình về
quản trị thay đổi ra đời dựa trên kinh nghiệm tích lũy được qua cả thành công lẫn thất bại.
Và đa số những mô hình đó đều có thể áp dụng ở các doanh nghiệp hiện nay để hỗ trợ
nhân viên phát triển. Được biết, thuật ngữ quản trị sự thay đổi đã có mặt từ khoảng giữa
thế kỷ 20. Nó mở đầu với Mô hình 3 bước thay đổi của Kurt Lewin bao gồm: phá vỡ thói
quen hiện tại, thay đổi sang trạng thái mới, thiết lập thói quen mới. Mô hình này rất dễ tiếp
cận và gần gũi để nắm được quá trình thay đổi của doanh nghiệp.

Mô hình này sau đó được phát triển thêm với Diffusion of Innovations của Everett
Rogers vào năm 1962 cùng với Mô hình chuyển đổi của Bridges vào năm 1979. Trọng
điểm của mô hình này là tập trung vào chuyển đổi, thay vì sự thay đổi. “Chuyển đổi” và
“thay đổi” có sự phân biệt là rất quan trọng. Nó làm nổi bật việc nhân viên phải trải qua 3
giai đoạn của quá trình chuyển đổi khi họ thực nghiệm sự thay đổi. Chúng là:
 Giai đoạn 1: Kết thúc, Mất mát và Bỏ đi.
 Giai đoạn 2: Trung lập.
 Giai đoạn 3: Khởi đầu mới.
Đáng ngạc nhiên là phải đến 1990, quản trị thay đổi mới trở thành tiêu đề nhận được
sự quan tâm của đông đảo giới kinh doanh. Theo sau đó là sự nổi dậy của rất nhiều mô
hình quản trị thay đổi khác nữa. Có thể kể đến như:
+ Mô hình 8 bước thay đổi của John Kotter: Khi thực hiện tất cả các bước trong mô
hình này, John Kotter khuyên chúng ta nên lấy tầm nhìn mới làm điểm bắt đầu khi tuyển
dụng. Nó cũng được áp dụng cho việc đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp. Tổ chức phải

12
đặt tầm nhìn mới và những thay đổi ở vị trí khó lòng mà lung lay. Cần phải công nhận
công lao của nhân viên có đóng góp tích cực trong quá trình biến đổi.

+ Mô hình quản lý thay đổi ADKAR: Mô hình thay đổi ADKAR sẽ luôn hoạt động khi
thực hiện dự án. Chúng ta cần giám sát sự thay đổi theo thời gian và khuyến khích nhân
viên tiếp tục giám sát nó.
A: Nhận thức. Làm cho nhân viên nhận thức được sự thay đổi.
D: Mong muốn. Thấm nhuần một mong muốn để thay đổi.
K: Kiến thức. Dạy nhân viên cách tạo ra sự thay đổi.
A: Khả năng. Biến đổi kiến thức thành khả năng tạo ra sự thay đổi.
R: Gia cố. Làm cho sự thay đổi vĩnh viễn bằng cách củng cố các phương pháp mới.

+ Chu trình cải tiến liên tục (PDCA) của Deming: Chu trình PDCA bao gồm các yếu
tố: “P” (Plan) lập kế hoạch, “D” (Do) thực hiện các kế hoạch đã đề ra, “C” (Check) kiểm
tra việc thực hiện các kế hoạch và cuối cùng “A” (Act) thực hiện hiệu chỉnh, phát triển
thích hợp để sau đó bắt đầu lại việc lập kế hoạch mới sửa đổi này và triển khai lại chu
trình PDCA mới. Qua đó chúng ta có quan niệm về PDCA như sau: PDCA là một chu
trình thực hiện việc giám sát, thay thế công việc hay các đích đến đề ra và cứ thế lập đi lập
lại quá trình thay đổi này, từ đó dẫn đến những tân tiến liên tục trong quá trình được áp
dụng.

13
1.3.3. Quy trình quản trị sự thay đổi
Ở tầm nhìn quy trình, quản trị thay đổi là tổ hợp các bước mà một thành viên trong đội
cần triển khai theo một phương án hoặc ý kiến cụ thể – như là kế hoạch và sách lược tập
trung vào việc đưa đội nhóm vượt qua khó khăn. Quy trình này bao gồm 3 giai đoạn
chính:
 Chuẩn bị: Ở bước đầu tiên, nhận định mức độ sẵn sàng thay đổi sẽ giúp điều chỉnh,
sắp xếp việc lập kế hoạch cho doanh nghiệp.
 Quản lý: Thực hiện chiến lược quản lý thay đổi tích hợp vào dự án.
 Củng cố: Thực hiện các cơ chế và nhận định tuân thủ để hỗ trợ sự thay đổi.
1.4 Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP
Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp còn được hiểu là tái cơ cấu quy trình kinh
doanh, tức phá tan ý tưởng kinh doanh cũ, thay mới tất cả về nguyên tắc quản lý, cung
ứng, dịch vụ. Quan niệm này, dù đã được kiểm tra qua nhiều lý thuyết, nhưng mới chỉ đem
lại thành công cho một vài DN và được coi là khá rủi ro.
Việc thực hiện một dự án ERP luôn bao gồm nhiều điểm cần lưu ý. Những yếu tố này
gắn kết với nhau bao gồm các bước: phân tích nhu cầu, lập kế hoạch cho hệ thống, demo
và khai triển. Các bước này chỉ hiệu suất khi và chỉ khi quản lý quy trình hiệu quả.
Khi một doanh nghiệp tiến tới giai đoạn tái cơ cấu kinh doanh thì sẽ gặp phải những
vấn đề về quản trị sự thay đổi. Khi đó, công ty cần chú trọng hơn trong công tác đào tạo,
cung cấp nguồn thông tin hữu ích cho nhân viên về giải pháp ERP và vai trò của nó cho
toàn thể tổ chức doanh nghiệp.
Đối với cấp tổ chức Quản trị sự thay đổi cần tập trung vào những điều cơ bản sau:
 Có bình luận cho mức thay đổi, thiết kế và quy trình khi triển khai ERP 
 Đánh giá hiệu suất biểu hiện và tối ưu dự án ERP được hoàn thành
14
 Các buổi huấn luyện cần được thiết lập và phân tích và phát triển những vấn đề hữu
ích
 Sau kết thúc huấn luyện, cần tạo cơ hội để nhân viên áp dụng để tránh quên kiến
thức vừa mới được cung cấp
 Có chiến lược và trải nghiệm quá trình giao tiếp
 Cuối cùng là chuỗi hoạt động quan sát và tỉnh toán trước khi ứng dụng được đưa ra
để giám sát và báo cáo tất cả các quy trình trong 1 một trường hợp giả định về kinh
doanh.
 Khi gặp phải trở ngại, nó sẽ được nhận định và đưa ra giải pháp thích hợp.
 Tất cả các loại cải thiện ở tầm doanh nghiệp được lập ra để kết quả là tối ưu hệ
thống mới này.
Thường lệ tồn tại sự miễn cưỡng thay đổi là khó tránh khỏi vì thay đổi bao gồm thay
đổi chức năng và nhiệm vụ của nhân viên. Vì thế, nhân viên cần thời gian để thích ứng với
một dự án mới toanh như ERP. Tuy nhiên, nhà quản lý kiêm huấn luyện thì phải linh hoạt
đối mặt với khó khăn này cùng với các chiến lược hiệu quả và cố gắng đạt được đích đến
để có thể quản trị được sự thay đổi này. Áp dụng ERP vào quá trình kinh doanh là một
bước ngoặt lớn của doanh nghiệp nhưng để sự phát triển này thể hiện toàn bộ hiệu quả thì
quản trị thay đổi do dự án này thật sự hiệu quả. Tổ chức khi quyết định áp dụng hệ thống
ERP tuyệt đối không thể bỏ qua khâu này. Đa số nhà cung cấp phần mềm ERP đều có các
nhóm đánh giá tư vấn, tổ chức nên để tâm tới vấn đề quản trị sự thay đổi nếu thật sự muốn
ứng dụng thành công và hiệu quả dự án.

15
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG
2.1. Phân tích quá trình chuyển đổi số của Thế giới di động
Thế giới di động bắt đầu xây dựng dựng hệ thống quản lý bằng phầm mềm cơ bản như
Excel, tương tự như các doanh nghiệp khác. Cho đến khi mở đến của hàng bán lẻ thứ hai,
Excel đã không còn đáp ứng được nữa vì nhu cầu quản lý từ xa có nhiều phát sinh. Từ đó
thế giới di động bắt đầu triển khai xây dựng hệ thống ERP nhằm quản lý, nắm bắt những
yếu tố cơ bản như doanh thu, hàng tồn kho, lợi nhuận, xuất hóa đơn, ... giúp lãnh đạo
doanh nghiệp có thể quản lý từ xa. Khi hệ thống dần phát triển lớn hơn, sản phẩm và
lượng nhân viên tăng vọt, thế giới di động buộc phải xây dựng phần mềm cách chia ca.
Khi có vấn đề mới phát sinh, thế giới di động lại tiếp tục tìm giải pháp, và hệ thống ERP
dần trở nên đồ sộ hơn, bao gồm các chức năng quản lý bán hàng, hàng hóa, kiểm soát
thông tin khách hàng, tài chính kế toán, nhân sự tiền lương, văn phòng điện tử, mua hàng,
kho hàng, bảo hành, … 
Cuối 2010, chuỗi Dienmay.com ra đời và đổi tên thành Điện Máy Xanh vào tháng
5/2015, là chuỗi bán lẻ các sản phẩm điện tử tiêu dùng. Cuối năm 2015, Bách Hóa Xanh
được đưa vào thử nghiệm, là chuỗi cửa hàng chuyên bán lẻ thực phẩm tươi sống và nhu
yếu phẩm.
Tháng 6/2020, thế giới di động chuyển đổi mô hình từ Bigphone sang Bluetronics. Chỉ sau
3 tháng, mô hình Bluetronics đã có thêm 30 siêu thị, từ tân binh nhanh chóng trở thành
“anh cả” đứng đầu tại thị trường Campuchia. Quy mô doanh thu bán lẻ của Bluetronics trở
nên lớn nhất nhì thị trường Campuchia với 50 siêu thị phủ sóng 15/25 tỉnh thành, và tiếp
tục gia tăng, đe dọa các đối thủ khác bất chấp tình hình dịch bệnh tăng cao. 
Bên cạnh đó, tại thị trường Việt Nam, tốc độ tăng trưởng của của Điện Máy Xanh
Suppermini góp phần không nhỏ vào tằng trường của thế giới di động hoàn tất mục tiêu
300 của hàng trong vòng 6 tháng, dựa theo mô hình bán lẻ hàng điện máy “ra ngõ gặp
Điện Máy Xanh”. Mô hình này thực chất là phiển bản “rút gọn” của Điện Máy Xanh về
diện tích, chủng loại hàng hóa… để dễ chen vào các khi dân cư bình dân và vùng nông
thôn.
Ngày 10/1/2022, thế giới di động chính thức ra mắt 5 chuỗi cửa hàng thuộc nhóm
AVA bao gồm: AVAFashion - chuỗi cửa hàng thời trang gia đình, AVASport - chuỗi cửa

16
hàng chuyên đồ thể thao, AVAKids - chuỗi cửa hàng cho mẹ và bé, AVAJi - hệ thống bán
lẻ trang sức, AVACycle - chuỗi cửa hàng xe đạp dưới hình thức “shop in shop” tại hệ
thống Điện máy Xanh. Đây là một phần của chiến lược mở rộng nhằm nắm giữ thị phần,
gia tăng lợi thế cạnh tranh đa ngành, tối ưu hệ thống vận hành, thúc đẩy tăng trưởng và
tiếp tục khẳng định vị trí nhà bán lẻ số 1 Việt Nam.
Trong quá trình mở rộng chuỗi rất nhanh, thế giới di động đã không giải bài toán bằng
cách tăng nguồn lao động mà sử dụng công nghệ để quản trị, giúp kiểm soát được quản ký
được hệ thống đồ sộ như ngày hôm nay.  Hiện nay TGDĐ còn bổ sung thêm phân hệ
logistics. Ngoài ra, bộ phận IT cũng sẽ bổ sung thêm phần BI (Business Intelligence) giúp
hệ thống báo cáo đa chiều hơn trong phân tích. 
2.2. Những thành tựu và khó khăn
2.2.1. Thành tựu những năm gần đây
+ Công ty Cổ phần Đầu tư TGDĐ 4 lần dẫn đầu trong top “50 công ty kinh doanh hiệu quả
nhất Việt Nam” chỉ trong 6 năm niêm yết trên thị trường chứng khoán (năm 2014) và 8
năm giải thưởng do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tư phối hợp cùng Công ty Chứng khoán Thiên
Việt tổ chức (2012-2019).  Đặc biệt là năm 2019, TGDĐ đã đạt mức vốn hóa trên 2,2 tỷ
đô, tăng gấp 10 lần so với năm đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán (2014). 
+ Thế giới di động cũng đã ghi nhận mức doanh thu thuần đến 102.174 tỷ đồng, lợi nhuận
hơn 3.836 tỷ đồng, tương đương với mức tăng trưởng 18% doanh thu và 33% lợi nhuận
sau thuế so với năm 2018.
+ Thế giới di động là đại diện Việt Nam duy nhất lọt Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu châu Á
– Thái Bình Dương do Tạp chí Bán lẻ châu Á (Retail Asia) bình chọn.
+ Tổng số siêu thị mà Công ty Cổ phần Đầu tư thế giới di động có hơn 1.923 siêu thị, tăng
50%. Cũng trong tháng 11 năm 2017, doanh thu tăng lên 59.000 tỉ đồng. Đến năm 2018,
tổng doanh nghiệp được nâng lên 2.160 cũng như có mặt tại khắp 63 tỉnh thành. Giá cổ
phiếu thế giới di động tên trên sàn chứng khoán được tăng mạnh. Với giá 80.000 đồng/cp
vượt lên 126.500 đồng/cp, việc này tăng 58%.
2.2.2. Khó khăn
Hiện nay, thị trường bán lẻ đang ngày một bão hoà, dẫn đến các vấn đề thế giới di động
phải đối mặt như sự cạnh tranh của các trang thương mại điện tử, chi phí ngày một tăng

17
cao, … Một trong những khó khăn mà thế giới di động đang gặp phải là tình trạng bão hòa
mảng điện thoại. Kể từ đầu 2018, thế giới di động đã phải đóng cửa khoảng 50 cửa hàng
bán lẻ do dư thừa. Điều này khiến cho tỉ lệ đóng góp doanh thu giảm mạnh trong quý 1
năm 2019.
Bách Hóa Xanh phải cạnh tranh với các đối thủ khác như Saigon Co. op, Satrafoods…
Chi phí vận chuyển từ kho đến cửa hàng chiếm khoảng 3% doanh thu chuỗi Bách hóa
Xanh, do đó chuỗi này phải giảm chi phí giá vốn hoặc gia tăng doanh thu cửa hàng để có
thể nâng biên lãi gộp của Bách hóa Xanh từ 18-20%. Gần 50% doanh thu của Bách hóa
Xanh đến từ hàng tươi sống, chi phí hàng hóa hư hủy chiếm khoảng 2,5% tổng doanh thu
của chuỗi. Thế giới di động cần có cách thức vận chuyển, lưu trữ hàng phù hợp để đảm
bảo độ tươi ngon và an toàn thực phẩm.
Chuỗi thế giới di động sau 5 năm phát triển mạnh mẽ hiện đã chững lại. Năm 2018,
doanh thu mảng điện thoại di đông giảm nhẹ so với năm 2017.  Nguyên nhân là do mặt
hàng điện tử đã có độ phổ biến cao nhờ sự xuất hiện của nhiều hãng điện thoại giá rẻ từ
Trung Quốc như Xiaomi, Oppo…
Một rủi ro mà thế giới di động cần ứng phó trong thời gian tới là sức ép cạnh tranh ngày
càng lớn của các nhà bán lẻ nước ngoài. Các công ty lớn ngành E-Commerce với chiến
lược chi phí thấp như Lazada (Alibaba), Shopee (SEA Group) và Tiki (JD.com), hay
những công ty thương mại điện tử có uy tín từ thị trường phát triển như Rakuten (Nhật),
Aeon Eshop (Nhật), Lotte (Hàn Quốc), ... cũng sẽ tham gia trong dài hạn, tạo sức ép cạnh
tranh đáng kể cho thế giới di động trong những năm tới.
2.2.3. Đề xuất 1 số giải pháp để chuyển đổi số thành công khi triển khai ERP
Các giải pháp ERP trước giờ đều cung cấp các dữ liệu đáng tin cậy, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình triển khai giải pháp cũng vấp phải nhiều trở
ngại về chi phí triển khai, vận hành... Vì vậy, nhu cầu về một giải pháp quản lý ít tốn kém
hơn, tiết kiệm thời gian hơn và có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu hơn được các doanh nghiệp
lưu tâm:
BRAVO - Giải pháp phần mềm ERP hàng đầu tại Việt Nam.
 Công nghệ lập trình tiên tiến, hiện đại, được lập trình bằng nền tảng công
nghệ .NET với ngôn ngữ lập trình C# trên hệ cơ sở dữ liệu SQL.

18
 Hệ thống mở, thiết kế linh động dễ dàng tùy chỉnh. Với cấu trúc 3 lớp, thuận tiện
trong việc hiệu chỉnh theo các yêu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp, từng ngành
nghề.
 Giao diện hiện đại, thiết kế phẳng tối giản, tối ưu cho chạy đa nền tảng, cho phép
thay đổi theme của dashboard như màu nền, ảnh nền, cỡ chữ, kiểu chữ…).
 Tối ưu Bảo mật bằng cách quản lý người dùng theo tên đăng nhập và mật khẩu;
phân quyền theo nhóm người dùng, theo chức năng xử lý và theo từng trường thông
tin của chứng từ. Ngoài ra, chương trình có khả năng ghi chép lại toàn bộ nhật ký
thao tác của người dùng; lưu trữ được cả giá trị cũ và giá trị mới sau khi thao tác sửa
đổi dữ liệu. 
Giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp SAP Business One do Vina Aspire cung cấp
được thiết kế để đáp ứng tất cả các yêu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
 Kiểm soát tốt và phát triển doanh nghiệp của bạn
 Đưa ra cái nhìn toàn cảnh về hoạt động kinh doanh, giúp ở thế kiểm soát tốt hơn
 Một giải pháp chuyển đổi số toàn diện và có thể tùy chỉnh
 Kiểm soát toàn diện mảng tài chính – kế toán
 Tạo một lượng khách hàng trung thành
 Tối đa hóa hiệu quả mua hàng để nâng cao lợi nhuận
 Tối đa hóa hiệu quả mua hàng để nâng cao lợi nhuận
2.3. Phân tích tính khả thi và hiệu quả mong muốn
* Thiết lập chiến lược và văn hoá dài hạn
 Về hoạt động nghiên cứu và phát triển trong chiến lược kinh doanh, cùng với sự
phát triển của các phương tiện truyền thông kỹ thuật cuốn hút khách hàng và tạo ra
hàng loạt những nhu cầu mới, thegioididong luôn luôn nghiên cứu và liên tục update
nhiều mẫu mã điện thoại hơn, đa chức năng như ghi âm, chụp hình, kết nối internet,
gắn nhạc chuông và hình nền đủ loại, tán gẫu và gửi tin nhắn, nghe nhạc và xem
phim,… R&D chính là một công cụ hữu hiệu giúp cho TGDĐ ngày càng phát triển
và tạo được niềm tin trong lòng khách hàng.
 Tối ưu hành trình khách hàng (Customer journey) là toàn bộ những trải nghiệm mà
khách hàng có với một tổ chức (doanh nghiệp). Nó bao gồm tất cả các tương tác của
19
khách hàng trên tất cả các kênh, thiết bị và điểm tiếp xúc (touch point) trong suốt
mọi giai đoạn của vòng đời khách hàng – từ khi nhận thức về sản phẩm, dịch vụ,
công ty cho đến khi trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
 Cho phép nhân viên mỗi bộ phận tại các điểm “touchpoint” trên hành trình khách
hàng hiểu được bối cảnh của khách hàng đó; đồng thời nắm chéo được thông tin để
quản lý chặt chẽ hơn. 
 Thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách
hàng.
 Quan trọng hơn cả, nhân viên của TGDĐ luôn có thái độ tốt từ lúc đón cho đến lúc
tiễn khách hàng ra về. Họ được huấn luyện tiếp cận với khách hàng theo cách để
khách hàng thoải mái nhất chứ không cần phải bán được hàng.
* Gắn kết và tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng
 Thế giới di động chuyển đổi số trong ngành bán lẻ, lấy trải nghiệm khách hàng là
trọng tâm. Điều này đã tạo ra một khác biệt hóa rất lớn thông qua trải nghiệm khách
hàng.
 Đầu tiên, TGDĐ đã thiết kế rất tốt quy trình dựa trên hành trình khách hàng là tập
hợp các điểm tiếp xúc của khách hàng với doanh nghiệp từ website, quảng cáo, call
center, cửa hàng, bảo hành sửa chữa… Website của TGDĐ là một trong những
website mang lại trải nghiệm tốt nhất; nhanh, đơn giản và tiện lợi. Bên cạnh đó,
TGDĐ đã làm cửa hàng với mô hình “tư vấn” thay vì “bán hàng”. 
 Thêm vào đó, các tính năng cũng nhiều cần xem xét kỹ. Việc khách hàng chờ lâu ở
quầy thanh toán là không được phép. Khi gọi đến tổng đài (call center), hệ thống
nhận diện bộ lịch sử mua hàng. Khách hàng sẽ được chào đúng tên, thậm chí nhớ
chi tiết quan trọng. Thứ năm, khách hàng có thể thực hiện các hoạt động bảo hành
và sau bán khác tại cửa hàng của TGDĐ thay vì phải đến trung tâm bảo hành rườm
rà với số lượng rất thưa thớt trên một thành phố cùng với quy trình rắc rối và mất
thời gian.
* Xây dựng kế hoạch, tiến hành từng bước, cải tiến không ngừng
 Thế giới di động đặt mục tiêu tăng 12% so với mục tiêu doanh thu (125.000 tỷ) và
tăng 33,7% so với mục tiêu lợi nhuận (4.750 tỷ) của năm 2021. 

20
 Trong 2 tháng đầu năm 2022, công ty đã đạt được mức doanh thu 25.383 tỷ đồng,
hoàn thành 18% kế hoạch doanh thu tổng của năm. Về lợi nhuận sau thuế, TGDĐ
đạt 1.077 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2021, hoàn thành 17% kế hoạch lợi
nhuận sau thuế của cả năm. 
 Đáng chú ý nhất, gần đây TGDĐ bắt tay với chuỗi cầm đồ F88 để mở dịch vụ cho
vay tiền mặt. Khách hàng của F88 có thể đến các cửa hàng của TGDĐ để vay tiền.
 Doanh thu online luỹ kế đạt kỷ lục 4.100 tỷ đồng, tăng 150% so với cùng kỳ năm
ngoái.
 Mô hình supermini của Điện Máy Xanh tăng 100% so với cùng kỳ.
 Với 22 cửa hàng, TopZone chính thức trở thành chuỗi cửa hàng chuyên phân phối
sản phẩm Apple chính hãng có mạng lưới, độ phủ và thị phần lớn nhất tại Việt Nam.
 TGDĐ liên doanh với tập đoàn Erajava để phát triển chuỗi Era Blue ở Indonesia.
* Quyết đoán trong việc áp dụng công nghệ
 Thế giới di động tận dụng các cơ hội ứng dụng công nghệ để phát triển kinh doanh
như lấy nhân viên làm trung tâm trong đầu tư công nghệ để phục vụ khách hàng tốt
hơn. Để đem đến sự hài lòng nhất trong trải nghiệm của khách hàng, cần phải lắng
nghe khách hàng. Nhờ hệ thống công nghệ thông tin iúp đo lường dịch vụ xuống
đến từng nhân viên. Hệ thống camera giám sát theo quy luật giúp đo lường mức độ
tập trung của nhân viên đến từng khách hàng.
 Mô hình cung cấp công nghệ thông tin thế giới di động luôn nhìn từ góc độ khách
hàng là trọng tâm, đem lại lợi ích cho nhà cung cấp và đối tác, nhân viên. Ban đầu
các phòng ban khác nhau phải dùng những công cụ rất phức tạp để quản lý bán
hàng, kho… Để thay đổi, thế giới di động đã dùng hệ thống phần mềm, lõi của nó là
ERP, liên thông với các bộ phận: website, App, CRM, hệ thống tổng đài, quản lý
giao nhận, hệ thống hóa đơn, E- Learning, báo cáo tài chính, tính thưởng, quản lý
khách hàng.

21
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI ERP
Các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang quan tâm đến việc triển khai hệ thống ERP và
nó đã trở thành một xu thế cốt lõi trong điều hành và quản lý doanh nghiệp nhằm nâng cao
tiềm lực cạnh tranh, tiết giảm chi phí kèm theo nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
nâng cao khả năng cạnh tranh khi thâm nhập thị trường nước ngoài
Dự án ERP đang được triển khai tại tất cả các bộ phân phòng ban của công ty. Hệ thống
hoạch định nguồn lực ERP thay đổi cách mọi người tương tác, hỗ trợ cũng như cách doanh
nghiệp hoạt động và hài hòa hơn giữa các phòng ban. Do đó, việc khai thác hiệu quả là
một khó khăn đối với nhiều doanh nghiệp để có thể xây dựng đúng đắn và đưa dự án ERP
vào hoạt động. Do đó, việc đảm bảo các yếu tố thành công là rất quan trọng trong khi thực
hiện một dự án ERP.
3.1. Xác định đúng nhu cầu, phạm vi nghiệp vụ cần triển khai đúng giải pháp
Để đánh giá đúng nhu cầu và phậm vị áp dụng hệ thống ERP của công ty, lãnh đạo
doanh nghiệp và giám đốc điều hành phải nhận thức rõ ràng các vấn đề, thách thức và cơ
hội mà tổ chức phải đối mặt ở hiện tại và trong 3 đến 5 năm tới ở tương lai gần. Dịch vụ
ERP phải được triển khai phù hợp với chiến lược phát triển của công ty cũng như kỹ năng
tiếp nhận, quản lý và vận hành của nhân viên. Mặc dù chọn lựa đúng giải pháp có vẻ tất
yếu, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Các nhà cung cấp giải pháp ERP thường xuyên
cố gắng hoàn thiện khả năng của các giải pháp của họ để tăng doanh thu bán hàng. Đó là,
giải pháp hoàn toàn đáp ứng được mọi thách thức kinh doanh phát sinh. Công ty, doanh
nghiệp nên đặt các câu hỏi ngược để hỏi lại với nhà cung cấp của mình rằng: Họ có thể xử
lý vấn đề như thế nào? Họ đã gặp các vấn đề tương tự này ở đâu chưa? … Đây là ứng
dụng thành công của giải pháp. Hơn nữa, các tổ chức phải sử dụng một quy trình lựa chọn
có tổ chức và nghiêm ngặt để xác định lựa chọn tốt nhất cho họ.
3.2. Lựa chọn đối tác triển khai ERP phù hợp
Tổ chức sẽ chọn đối tác thực hiện phù hợp sau khi vạch ra rõ ràng các nhu cầu và vấn
đề. Điều này cũng quan trọng như việc lựa chọn giải pháp tốt nhất. Đơn vị triển khai phải
là đối tác có năng lực quăn lý, kinh nghiệm quản trị phù hợp để bảo đảm rằng tổ chức đạt
được hiệu quả cao nhất từ giải pháp. Đối tác triển khai phải có nhiều kiến thức chuyên
môn và có thể chứng minh điều đó bằng việc triển khai thành công dự án ERP tại một số

22
doanh nghiệp trong cùng khu vực, tất cả đều có quy mô tương đương hoặc lớn hơn doanh
nghiệp hiện có. Để tương tác, phối hợp, bàn luận hiệu quả trong quá trình tạo giải pháp,
chuyển giao giải pháp và hỗ trợ khi hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP vận
hành hoàn chỉnh, các đối tác triển khai phải hiểu rõ ngành, chuẩn mực ngân hàng, kế toán
và kiểm toán Việt Nam và văn hóa doanh nghiệp Việt Nam. Doanh nghiệp có thể tự thực
hiện việc lựa chọn này hoặc thuê cố vấn bên ngoài. Đây là xu hướng toàn cầu, nhiều tổ
chức lớn nhỏ tại Việt Nam đang sử dụng giải pháp ERP để quản trị công ty, bao gồm
Petrolimex, Trung Nguyên, Maxport, ALS, An Hưng Tường, Eurowindow, ... Số lượng
công ty cài đặt hệ thống ERP lên đến hàng trăm và phần mềm được các doanh nghiệp lựa
chọn hiện nay là SAP ERP.
3.3. Lên kế hoạch thực hiện dự án ERP một cách cẩn thận
Lập kế hoạch thực hiện một cách thiết thực và chính xác nhất có thể, đảm bảo rằng
doanh nghiệp luôn chịu trách nhiệm về những gì phải làm và ai chịu trách nhiệm về những
gì. Đây là những điều cơ bản cho sự thành công của mọi dự án, không chỉ dự án ERP. Ở
Việt Nam, các dự án ERP thường có một mô thức: thời gian thực hiện thường kéo dài hơn
dự kiến. Có rất nhiều lý do dẫn đến điều này: con người thay đổi, kinh doanh phức tạp đòi
hỏi phải tùy chỉnh, thay đổi quy mô triển khai ... Tuy nhiên, có một nguyên nhân chung:
trong khi lập kế hoạch, các doanh nghiệp, bao gồm cả đơn vị thực hiện, thường xuyên thiết
lập thời gian biểu một cách "lạc quan" và, trong nhiều hoàn cảnh, một cách "phi thực tế".
Có thể đơn vị thực hiện sẽ không thể ước tính được khối lượng công việc phải hoàn thành.
Có thể công ty muốn hoàn thành công việc càng nhanh càng tốt. Điều này nên tránh vì sự
chậm trễ không chỉ dẫn đến nhiều nỗ lực và doanh thu hơn mà còn ảnh hưởng đến tinh
thần người triển khai và thực hiện của dự án
3.4. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình triển khai, phương pháp triển khai ERP
Doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình triển khai của nhà cung cấp ERP để
đảm bảo triển khai hiệu quả, sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong khi cài
đặt ERP. Nhà cung cấp tạo ra quy trình thực hiện dựa trên kinh nghiệm đã được thực hiện
thành công cho hàng nghìn tổ chức trên khắp thế giới. Một dự án ERP triển khai thành
công đòi hỏi phải tuân thủ quy trình.

23
Giải pháp tiêu chuẩn là một tập hợp các quy trình được thiết kế tốt để giải quyết các
vấn đề của Doanh nghiệp. Nhiều nhân viên quen làm mọi thứ theo một cách nhất định và
do dự thay đổi, vì vậy họ có thể từ chối cách tiếp cận điển hình chỉ vì nó không quen
thuộc. Trong trường hợp này, người quản lý dự án phải cố ý sử dụng các kỹ năng đặt câu
hỏi để nhận ra và đưa ra phương án tốt nhất có thể.
Các công ty phát triển và mô tả các phương pháp triển khai ERP dựa trên kinh nghiệm của
họ trong việc triển khai thành công ERP cho hàng nghìn tổ chức trên khắp thế giới. Do đó,
các tổ chức phải tuân thủ chặt chẽ quy trình triển khai của công ty ERP để đảm bảo việc
triển khai hiệu quả, sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong khi cài đặt
ERP. Đây cũng là yêu cầu thiết yếu và cần thiết để triển khai dự án ERP thành công.

Quy trình triển khai ERP thành công được xây dựng và đúc kết của nhiều doanh
nghiệp trên thế giới
3.5. Linh hoạt trong cách quản lý
Để mô tả đặc điểm của một dự án ERP thành công như thế nào? Sự thành công của
một dự án ERP không chỉ được xác định bởi các thước đo truyền thống như hoàn thành
đúng hạn hoặc dưới ngân sách. Việc quản lý giải quyết hoàn toàn các thách thức kinh
doanh, cũng như quản lý doanh nghiệp, mức độ hài lòng của nhân viên với hệ thống mới,
tất cả đều là những chỉ số đánh giá thành công thực sự. Từ đó, các doanh nghiệp đã nhìn
thấy kết quả dự đoán từ việc đầu tư ERP, chẳng hạn như năng suất tốt hơn, chi phí thấp
hơn và minh bạch hơn về tài chính ... Các sáng kiến ERP yêu cầu lập kế hoạch từ trên
xuống dưới, cũng như sự tham gia và hỗ trợ hàng ngày của các thành viên trong nhóm
điều hành. Xung đột, hay chỉ đơn giản là mâu thuẫn, có thể xuất hiện giữa các thành viên
của hai nhóm dự án bất cứ lúc nào và việc giải quyết cũng như hành động dứt khoát là tùy
thuộc vào ban lãnh đạo. Một điều chắc chắn là hệ thống mới sẽ có tác động đến nhiều yếu
tố của tổ chức: quy trình kinh doanh sẽ thay đổi, thủ tục sẽ thay đổi, và vai trò của một số
nhân viên sẽ thay đổi ... Bởi vì mọi người phản ứng với sự thay đổi khác nhau, bây giờ là
lúc cho các doanh nghiệp và ban lãnh đạo xây dựng một kế hoạch quản lý có kỹ năng để
từng bước triển khai ERP một cách “suôn sẻ, mát mẻ”.

24
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP
CHO THẾ GIỚI DI ĐỘNG
4.1. Ưu điểm và nhược điểm đánh giá lựa chọn phần mềm ERP dưới theo phương
pháp ERP SaaS và ERP on Premise
4.1.1. Ưu điểm của mô hình SaaS và On-premises
* Định nghĩa
SaaS (viết tắt của từ Software as a Service) thực chất đây là một phần mềm điện toán đám
mây mà nhà cung cấp cho phép người sử dụng hay nói đúng hơn là doanh nghiệp có thể
truy cập dữ liệu từ xa và từ bất kỳ thiết bị nào thông qua internet mà không cần thiết phải
mua bản quyền và cứ mỗi định kỳ (tháng, quý năm) doanh nghiệp sẽ trích ra một số tiền
nhỏ để chi trả cho việc sử dụng dịch vụ này.
On-premise còn được biết đến với tên gọi phần mềm tại chỗ. Đây được xem là giải pháp
công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp lưu trữ dữ liệu một cách trực tiếp và tại chỗ. Mô hình này
được thiết kế theo hệ thống của máy chủ và hệ điều hành của doanh nghiệp. Trong quá
trình sử dụng On-premise, doanh nghiệp có thể tác động và duy trì cơ sở dữ liệu bên trong
như một máy chủ vật lý thông thường mà không chịu sự tác động của bên thứ 3. Doanh
nghiệp cũng có thể mua hoặc thuê phần mềm On-premise với tư cách là người được cấp
phép và toàn quyền sử dụng. Phần mềm sẽ được cài đặt trên máy chủ và hoạt động trong
môi trường công nghệ thông tin (CNTT) của riêng doanh nghiệp đó.
* Ưu điểm của mô hình SaSS
 Giảm thiểu chi phí: SaaS cho phép doanh nghiệp truy cập trang web dễ dàng mà
không mất phí để tải xuống cũng như tiết kiệm được bộ nhớ cho máy chủ. Ngoài ra,
trong quá trình sử dụng, phần mềm SaaS sẽ không yêu cầu doanh nghiệp phải tốn
thêm phí hỗ trợ hay bảo trì như một số phần mềm on-premise (khoảng 15 - 20%). 
Hệ thống này đã giúp cho nhiều doanh nghiệp không chỉ xác định đúng số lượng
hàng tồn kho mà còn có thể tiết kiệm một nguồn chi phí lớn cho doanh nghiệp trong
việc mua phần mềm hỗ trợ.     
 Rút ngắn thời gian, tiết kiệm nguồn nhân lực: Đối với một số doanh nghiệp bán lẻ
thì việc tìm kiếm 1 sản phẩm là vô cùng khó khăn khi mà trong kho của họ có rất
nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã khác. Vậy câu hỏi đặt ra cho doanh nghiệp đó là

25
làm sao để xác định được hàng nào bán hết và hàng còn tồn trong kho để từ đó
doanh nghiệp có thể biết và điều chỉnh kế hoạch sản xuất và nhập hàng sao cho hợp
lý, giảm được tình trạng hàng bị tồn đọng trong kho quá nhiều. SaaS sẽ là sự lựa
chọn đầu tiên cho rất nhiều doanh nghiệp khi mà tất cả nhân viên có thể kiểm tra
thông tin những mặt hàng sẵn có hay đang tồn kho để xuất đi trước và thông báo
cho những cửa hàng phía trên ngưng vận chuyển mặt hàng đó, riêng đối với những
mặt hàng đã hết có thể giao kịp đến tay khách hàng.  Điều này giúp doanh nghiệp
tiết kiệm rất nhiều thời gian để tra cứu thông tin của sản phẩm trong một nguồn dữ
liệu lớn, rút ngắn được khoảng thời gian vận chuyển, đảm bảo cho quy trình sản
xuất đúng tiến độ, giảm bớt áp lực cho nhân viên, hạn chế tối đa các vấn đề về chi
phí như chi phí quản lý hàng tồn kho, chi phí vận chuyển, ...và giúp kiểm soát được
chính xác, kịp thời về lượng hàng tồn kho tránh tình trạng nhân viên báo cáo sai kết
quả.
 Sử dụng tiện lợi, mọi lúc mọi nơi: Các nhà cung cấp đã triển khai dịch vụ thông qua
việc kết nối internet. Chính vì vậy người dùng có thể tiếp cận được với phần mềm
dễ dàng qua nhiều thiết bị khác nhau và bất kỳ nơi nào. Điều này giúp cho nhân
viên tại một số doanh nghiệp mặc dù ngồi tại nhà không trực tiếp đến nơi làm việc
vẫn biết được mặt hàng nào mà kho đã hết hay còn để có thể thông báo lại với
những khách hàng có nhu cầu muốn đặt hàng, ngoài ra cũng có thể liên hệ với các
chi nhánh khác của doanh nghiệp hiện vẫn còn mặt hàng đó để nhanh chóng giao
đến tay người mua cũng như tiết kiệm chi phí vận chuyển. 
 Dễ dàng mở rộng quy mô sử dụng: Có thể thấy các mô hình điện toán đám mây
đang ngày càng trở nên phổ biến và dễ dàng mở rộng ở bất cứ đâu, bất kỳ thiết bị
kết nối nào và phần mềm SaaS cũng như vậy bạn có thể dễ dàng thêm nhiều tài
khoản hoặc tích hợp thêm một vài phần mềm khác nhau mà không làm ảnh hưởng
đến cơ sở dữ liệu bên trong nó. Điều này cực kỳ quan trọng, góp phần giúp công
việc trở nên hiệu quả và hoàn thành một cách nhanh hơn. 
* Ưu điểm mô hình On-premises
 Toàn quyền truy cập và sử dụng không giới hạn: mô hình On-premise cho phép
người dùng có thể thoải mái trong vấn đề truy cập, kiểm soát và quản lý nguồn tài

26
nguyên. Bên cạnh đó thì tính năng này được xem như là một công cụ rất hữu ích đối
với những doanh nghiệp có nhu cầu bảo mật thông tin cao. Ngoài ra nó cũng rất chú
trọng quyền riêng tư của mỗi doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp tùy chỉnh thay
đổi cấu hình và hệ thống quản lý sao cho phù hợp với hệ thống của công ty
 Chính sách và thủ tục bảo mật chặt chẽ: Với sự hỗ trợ của phần mềm On-premise
giúp nhiều doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát và quản lý hiệu quả tính bảo mật về
thông tin của khách hàng như: họ tên, email, số điện thoại, số tài khoản ngân
hàng, ... với dữ liệu được lưu trong trung tâm dữ liệu riêng của công ty và toàn bộ
mọi hoạt động sẽ không chịu bất kỳ ảnh hưởng nào từ bên thứ 3. 
 Chi phí dài hạn thấp: Khi sử dụng phần mềm On-premise, doanh nghiệp chỉ cần trả
phí sở hữu duy nhất một lần và sử dụng không giới hạn. Mức phí này nếu so với
việc trả phí định kỳ như mô hình SaaS thì có vẻ sẽ thấp hơn rất nhiều. Bên cạnh đó,
chi phí bảo trì hằng năm của On-premise cũng tương đối thấp nên đây cũng được
xem là một phần mềm tương đối phù hợp cho rất nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên chi
phí bỏ ra mua bản quyền lại cao hơn so với các phần mềm khác.
 Tính độc lập cao: Không cần kết nối Internet, nhân viên tại doanh nghiệp vẫn có thể
truy cập vào phần mềm On-premise một cách dễ dàng. Tính năng này phù hợp cho
một số nhân viên làm việc trong môi trường không có kết nối mạng hoặc đường
truyền bị yếu. Ngoài ra đây là một phần mềm độc lập vì vậy sẽ không cần đến sự
can thiệp của bất kỳ bên thứ 3 nào. 
4.1.2. Nhược điểm của mô hình SaaS và On-premises: bất kỳ phần mềm nào cũng
vậy bên cạnh những lợi ích mà nó đem lại cho doanh nghiệp thì bên cạnh đó nó vẫn
sẽ còn tồn đọng một số hạn chế nhỏ bên trong.
* Nhược điểm mô hình SaaS:
 Hệ thống bảo mật chưa được cao: Vì phần mềm này cho phép tất cả mọi người có
quyền truy cập vào bất kỳ trang web nào và bất kì đâu vì thế mà thông tin rất dễ bị
rò rỉ và dễ dàng bị đánh cắp ra bên ngoài. Điều này ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến
các thông tin bí mật doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp đang lưu trữ lượng
lớn thông tin của khách hàng. 

27
 Chỉ sử dụng khi trực tuyến: Một điểm khó khăn khi sử dụng SaaS là đòi hỏi người
dùng phải có kết nối internet đủ mạnh. Nếu đường truyền 4G hay Wifi của doanh
nghiệp quá yếu hoặc dễ bị mất kết nối thì rất khó để truy cập vào phần mềm này.
Điều này gây ra rất nhiều bất tiện trong quá trình làm việc cho nhân viên như khó
khăn trong vấn đề tìm kiếm thông tin sản phẩm và một số thông tin của khách hàng. 
 Rắc rối với phiên bản mới: Việc cập nhật những tính năng mới là do phía nhà cung
cấp quyết định tất cả nên có thể xem phần mềm này như con dao hai lưỡi dành cho
doanh nghiệp. Một mặt nó mang lại những tính năng mới, thiết kế, công cụ mới
giúp ích cho người dùng rất nhiều. Mặt khác nó sẽ gây ra một số vấn đề khó khăn
cho nhân viên của doanh nghiệp khi họ phải bỏ thời gian để làm quen, thích nghi
với những thay đổi mới này, điều này gây mất thời gian cũng như tổn hao sức lực
của nhiều nhân viên.
* Nhược điểm mô hình On-premises
 Chi phí đầu tư cho phần cứng và trang bị cơ sở hạ tầng khá đắt đỏ: So với các chi
phí liên quan đến vấn đề bảo trì và sở hữu thì chi phí đầu tư liên quan đến không
gian, lắp đặt máy chủ, mức tiêu dùng lượng điện năng và các thiết bị khác trong
doanh nghiệp tương đối cao. Đối với một số doanh nghiệp họ đã phải bỏ ra một số
tiền lớn cho việc bảo quản hàng tồn kho nhưng khi sử dụng phần mềm này họ còn
bỏ ra 1 số tiền khổng lồ cho việc sửa chữa, lắp đặt, bảo trì máy móc, nâng cấp thiết
bị, nâng cấp phần mềm…
 Đòi hỏi đội ngũ chuyên nghiệp: Đối với mô hình On-premise, doanh nghiệp buộc
phải có đội ngũ IT chuyên nghiệp để xử lý, hỗ trợ kịp thời các sự cố về phần cứng
và phần mềm xảy ra với hệ thống của công ty. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần có
sắp xếp lại nhiệm vụ quản lý, kiểm soát các chính sách bảo mật, sao lưu dữ liệu sao
cho phù hợp. 
 Khó khăn khi truy cập từ xa: On-premise là phần mềm tại chỗ. Do đó, doanh nghiệp
chỉ có thể truy cập dữ liệu tại văn phòng hoặc các khu vực gần đó. Để truy cập dữ
liệu từ xa, doanh nghiệp phải trải qua các bước thiết lập phức tạp trong khi đó yêu
cầu công việc đối với mỗi nhân viên tại thế giới di động là họ phải thường xuyên
cập nhật và trả lời thông tin của khách hàng bất cứ mọi nơi và bất cứ khi nào. Nên

28
đây cũng được xem như là một khó khăn cho doanh nghiệp khi triển khai hệ thống
trên
 Phát sinh thêm chi phí: Trong quá trình vận hành, phần mềm có thể phát sinh một
vài chi phí liên quan khác như: phí cập nhật, phí điều chỉnh. Những khoản phí này
với vai trò là giữ cho phần mềm hoạt động ổn định và cải tiến thêm chức năng mới
tốt hơn cho quá trình hoạt động, 
4.2. Tính toán chi phí của hai phương pháp triển khai hệ thống ERP trong 5 năm
(NPV) lựa chọn phương pháp nào tại sao?
* Chi phí triển khai phương pháp ERP SaaS
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của công nghệ 4.0 kéo theo đó sẽ có nhiều
sự lựa chọn hơn trong mô hình ERP. Một phần mềm ERP xem là 1 công cụ hỗ trợ đắc lực
cho nhiều doanh nghiệp trong vấn đề mở rộng quy mô và giúp kiểm soát hiệu quả thông
tin sản phẩm, dịch vụ đó là ERP SaaS. Với chi phí sử dụng dịch vụ khá thấp nhưng mô
hình này mang lại nhiều lợi ích đáng kể trong việc rút ngắn thời gian, tiết kiệm nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp. Hầu hết các phần phần đám mây như Saas rất dễ tiếp cận và
mở rộng khắp mọi nơi, tuy nhiên nó lại mang đến một số vấn đề đáng lo ngại về khả năng
tùy chỉnh, khả năng kết nối internet và hệ thống bảo mật an ninh đang được xem như là
một điểm yếu của mô hình này. Các chi phí khi triển khai ERP SaaS bao gồm: chi phí gói
ERP chi trả hàng năm, chi phí đào tạo, tư vấn cho nhân viên và khách hàng.
Các chi phí để lập trình tùy chỉnh phù hợp với cấu trúc doanh nghiệp cùng các chi phí
khác:

Option 1 - Using SaaS       


(đơn vị $)

Items 1 2 3 4 5

50 PCs 20.000

PC maintenance 26.000 34.000 34.000 34.000

Chi phí đào tạo 15.000

ASP cost 20.000 20.000 32.000 32.000 32.000


29
Chi phí tư vấn 24.000

Chi phí lập trình tùy biến 7.300 12.500

Total 86.300 46.000 78.500 66.000 66.000

r = 15%

NPV 231.990,49

* Chi phí liên quan đến phương pháp ERP on Premise


Hệ thống ERP on Premise đem lại rất nhiều sự tiện lợi cho doanh nghiệp trong quy
trình tùy chỉnh, nâng cao tính bảo mật cho hệ thống của công ty hơn. Đây là phần mềm do
doanh nghiệp mua bản quyền trước vì thế khi sử dụng người dùng sẽ có thể được phép
toàn quyền truy cập ở bất cứ đâu cũng như không cần đáng lo ngại trong vấn đề kết nối
internet vì on Premise cho phép máy hoạt động mà không cần dùng mạng. Cũng giống
như SaaS phần mềm on Premise khi triển khai vào sử dụng cũng gặp một số vấn đề liên
quan như: chi phí đầu tư ban đầu khá đắt đỏ, thuê thêm đội ngũ IT làm việc xuyên suốt để
hỗ trợ kịp thời khi có sự cố xảy ra. Các chi phí triển khai on Premise bao gồm: các chi phí
liên quan đến hệ thống vật chất, cơ sở hạ tầng như máy chủ, máy tính, chi phí về bảo trì
mạng, thiết bị máy tính, chi phí huấn luyện, đào tạo chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí triển
khai ERP của doanh nghiệp.

Option 2 - Buying computers


and software outright
(đơn vị $)

Items 1 2 3 4 5

Database server 15.000

Application server 8.000

30
50 PCs 21.000

Phần mềm 55.000

Tư vấn ban đầu (6 tháng) 27.000 7.000

Đào tạo (2 tuần) 14.000

Tư vấn bảo trì (1 lần/tháng) 12.000 17.000 17.000 17.000

Bảo trì PCs 26.000 35.000 35.000 35.000

Bảo trì ERP 55.000 78.000 78.000 78.000

Quản trị mạng 20.000 21.000 21.000 21.000

Bảo hiểm 3.200 3.200 4.000 4.000 4.000

Total 143.200 116.200 162.000 155.000 155.000

r = 15%

NPV 484.587,41

* Kết luận: sau quá trình phân tích các chi phí liên quan đến việc Thế giới di động triển
khai hệ thống ERP nào đối với 2 phương pháp đã nêu ra là ERP SaaS và ERP on Premise,
dễ dàng nhận thấy được rằng NPV của phương pháp ERP on Premise lớn hơn khá nhiều so
với việc triển khai mô hình ERP SaaS vào doanh nghiệp (484.587,41 > 231.990,49). Tuy
vậy đối với hệ thống tập đoàn lớn hàng đầu như Thế giới di động thì có thể thấy được Thế
giới di động đang cần một phương pháp triển khai hiệu quả, tính bảo mật phải cao, dữ liệu
luôn được kiểm soát liên tục. Vì vậy chi phí khi bỏ ra để triển khai phương pháp theo ERP
on Premise là điều cần thiết và thích hợp nhất để Thế giới di động tiếp tục phát triển. 

31
CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ODOO CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG
5.1. Giới thiệu sơ lược về Odoo
Odoo là phần mềm open-source ERP, có khả năng tùy chỉnh và phát triển là vô hạn.
Ngoài các module mặc định như CRM, POS, hay Sales, ... thì bạn có thể sáng tạo ra nhiều
ứng dụng mới và phù hợp cho doanh nghiệp của mình để tích hợp trên nền tảng của Odoo.
Ngoài ra, Odoo còn cung cấp các tính năng bảo mật cộng đồng về công nghệ kinh doanh
và phát triển phần mềm trên toàn thế giới. Hiện nay, hệ thống ERP này có hơn 4,000,000
người dùng, nhờ ưu thế về tầm nhìn kinh doanh rộng và giao diện người dùng thân thiện.
5.2. Ưu điểm và nhược điểm của odoo
5.2.1. Ưu điểm
+ Phần mềm ERP toàn diện cùng kho ứng dụng đa dạng: phần mềm Odoo ERP có hệ
thống đa dạng hỗ trợ từng bộ phận, phòng ban trong công ty từ kế toán, quản lý dự án,
chăm sóc khách hàng, cho đến quản lý nhà kho, … Đặc biệt hệ thống Odoo được xây dựng
theo cấu trúc module, người dùng có thể tùy ý lựa chọn các ứng dụng phù hợp trên kho
ứng dụng cài đặt đề phù hợp với công ty.
+ Tính linh hoạt: nhờ vào có kho ứng dụng đa dạng, Odoo có tính linh hoạt cao phù
hợp cho mọi loại hình doanh nghiệp khác nhau đặc biệt dành cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Ngoài ra, phần mềm Odoo còn cho phép tùy chỉnh hoặc tạo thêm các module phục vụ
cho từng loại hình khác nhau của doanh nghiệp.
+ Tính bảo mật Odoo cao: tất cả các dữ liệu được lưu trữ trên phần mềm đều được bảo
mật một cách tối ưu hóa nhất, tập trung bảo mật về hệ thông phân quyền, kiểm soát bảo
mật chặt chẽ. Điều này mang đến sự yên tâm, tin tưởng vào độ an toàn thông tin mà Odoo
mang lại cho các doanh nghiệp.
+ Giá thành hợp lý: hệ thống ERP ban đầu được phát triển để dành cho các doanh
nghiệp lớn với quy mô nghìn người sử dụng để quản lý sự liên kết làm việc giữa các
phòng ban và tự động hóa quá trình, tối ưu hóa các công việc tay chân của doanh nghiệp.
Phần mềm này có mẫu miễn phí trên trang chủ của Odoo để người dùng có thể trải nghiệm
miễn phí một số module cơ bản, ngoài ra giấy phép của Odoo cũng có thể truy cập miễn
phí, khoản tiền đó để dành cho việc triển khai và tùy biến phần mềm để phù hợp với các
quy trình làm việc của doanh nghiệp.

32
5.2.2. Nhược điểm
Odoo có nhược điểm là đòi hỏi thiết lập và quá trình cài đặt khá phức tạp. Chính điều
này đã tạo áp lực rất lớn đối với nhiều doanh nghiệp, vấn đề này vô tình sẽ gây lãng phí
thời gian, sức lực, tiền của. Odoo còn gặp khó khắn trong việc mở rộng và phát triển phần
mềm vì để có thể dễ dang cho việc tùy chỉnh theo mọi mô hình hoạt động của doanh
nghiệp nên Odoo đã được đóng gói sẳn do vậy đã gây ra khó khăn cho công cuộc mở rộng
và nâng cao cấp hệ thống quản trị theo dòng thời gian phát triển của các doanh nghiệp.
Nếu tình trạng này không thể khắc phục thì doanh nghiệp rất dễ bị biến động, thị trường
chèn ép và bị đối thủ cạnh tranh bỏ lại phía sau.
5.3. Mục tiêu xây dựng phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp
Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp với mục tiêu là hỗ trợ các quy trình cốt lõi của một
doanh nghiệp giúp các tổ chức lập kế hoạch kinh doanh dễ dàng hơn, năng suất và tính
linh hoạt tốt hơn và cải thiện việc lưu trữ hồ sơ để tuân thủ. Nói một cách ngắn gọn rằng
các tổ chức sáng tạo nhất hiện nay đang đối phó với tình trạng quá tải thông tin, các hầm
chứa phòng ban và các rào cản về năng suất. Khi các công ty đầu tư nhiều hơn vào việc
thu thập và lưu trữ dữ liệu, họ đang gặp khó khăn trong việc xây dựng các hệ thống để
hiểu được tất cả. Hệ thống quản lý tổng thể doanh nghiệp có thể trợ giúp bằng cách tạo
một kho lưu trữ trung tâm và quy trình làm việc được xác định vô cùng rõ ràng và đượcthể
hiện ở các mục tiêu sau: Hệ thống quản lý tổng thể doanh nghiệp giúp tăng lợi nhuận trong
khi giảm chi phí. Bằng cách hợp nhất thông tin của bạn ở một nơi, bạn sẽ loại bỏ khả năng
dư thừa lãng phí thời gian và tiền bạc giữa các nhóm. Bạn cũng sẽ có thể đẩy nhanh tốc độ
học tập trong tổ chức của mình: bạn càng có thể chia sẻ nhiều tài nguyên, thì càng có
nhiều nhân viên có thể xây dựng dựa trên công việc của nhau để thúc đẩy sự đổi mới. Bên
cạnh đó hệ thống sẽ giúp quản lý các chi tiết liên quan đến các quy trình kinh doanh khác
nhau, để các nhóm của bạn có thể tập trung thời gian của họ vào việc duy trì sáng tạo, đổi
mới và tạo ROI. Nhân viên dành càng ít thời gian để tìm kiếm thông tin, thì họ càng có
nhiều thời gian để khám phá các lĩnh vực và chiến lược kinh doanh mới cho tổ chức của
mình.
5.4. Đặc tả tính năng của phần mềm ERP

33
+ Kế toán và tài chính: Phần mềm ERP cung cấp đầy đủ các tính năng, công cụ cơ bản
của lĩnh vực kế toán và tài chính bao gồm: Tài khoản chi trả, Quản lý tiền mặt, Các khoản
nhận về số dư, Sổ cái chung, Báo cáo tài chính, Ngân sách, … Chức năng này đã giúp ích
cho doanh nghiệp quản lý được dòng tiền hiệu quả, giảm bớt một phần đáng kể thời gian
nhập liệu, đáp ứng được các nghiệp vụ quan trọng của công việc kế toán tài chính, giúp
quy trình quản lý các khoản thu-chi được kiểm soát hiệu quả nhiều hơn.
+ Quản lý quy trình sản xuất, phân phối: hệ thống ERP hỗ trợ các tính năng: quản lý
kho, giám sát chất lượng sản phẩm, số lượng nhập – bán – tồn kho, điều phối giao hàng,
… để giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nhất quy trình sản xuất, kho vận, phân phối sản
phẩm. Hệ thống còn xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp giúp tối ưu hóa chi phí và thời
gian, giảm bớt tỷ lệ hư hỏng trong quá trình sản xuất, giảm thiểu chi phí lưu kho, kiểm kê
hàng hóa đạt chuẩn cho quá trình xuất – nhập, phân phối phương tiện phù hợp cho quá
trình vận chuyển. Các tính năng này giúp tiết kiệm chi phí và gia tăng hiệu quả sản xuất,
chất lượng sản phẩm.
+ Tính năng bán hàng: sẽ bao gồm: tạo đơn – xử lý đơn hàng – bán hàng trực tuyến –
xuất hóa đơn, … tính năng này giúp minh bạch hóa các quy trình, gia tăng hiệu suất bán
hàng của nhân viên, tiết kiệm thời gian mua hàng cho khách. Cùng với đó, các công cụ
quản lý hệ thống ERP sẽ hỗ trợ bán hàng đa kênh, cung cấp công cụ để thu thập và phân
tích dữ liệu nhằm đánh giá hoạt động bán hàng, xây dựng các chương trình phù hợp thúc
đẩy tỷ lệ chuyển đổi, gia tăng doanh số kinh doanh của doanh nghiệp.
5.5. Quy trình nghiệp vụ của thế giới di động
*Quy trình trả lương và tuyển nhân viên

34
Hình 5.1: Chi tiết Sơ đồ tuyển dụng và trả lương cho nhân viên
*Quy trình mua hàng từ nhà cung cấp

Hình 5.2: Chi tiết Sơ đồ mua hàng


5.6. Demo một số quy trình trên Odoo
5.6.1. Quy trình mua hàng
Vào module Mua hàng trên giao diện chính của Odoo vào mục “Tạo” để tạo mới đơn mua
hàng.

35
Hình 5.1: Tạo đơn mua hàng
Bổ sung các thông tin cần thiết cho đơn mua hàng như: nhà cung cấp, ngày nhận hàng, tên
mặt hàng muốn mua và số lượng cần thiết tương ứng với mỗi mặt hàng. Sau khi đã xác
nhận lại các thông tin sẽ lưu lại bằng cách vào mục “Lưu”.

Hình 5.2: Xác nhận đơn hàng


Tiếp theo, chúng ta cần “Xác nhận đơn hàng” sau khi đã kiểm tra lại một lần nữa các
thông tin cần thiết. Trong trường hợp này, nếu người mua phát hiện ra có thông tin bị sai
sót có thể sửa bằng cách click vào mục “Sửa”.

36
Hình 5.3: Nhận sản phẩm
Khi được giao hàng, khách hàng sẽ tiến hành nhận sản phẩm. Click vào mục “Nhận sản
phẩm”.

Hình 5.4: Nhận sản phẩm


Sau đó, vào mục “Xác nhận” để xác nhận đã nhận được đầy đủ số lượng hàng.

Hình 5.5: Xác nhận đơn hàng


Ở trên bên phải, thanh trạng thái nhận hàng đã chuyển đến trạng thái “Hoàn thành”, nghĩa
là khách hàng đã nhận được hàng và đã thực hiện xác nhận với công ty cung cấp. Tiếp

37
theo chúng ta trở về giao diện mua hàng bằng cách click vào mục “Mua hàng” như hình
dưới đây.

Hình 5.8: Hoàn thành quy trình mua hàng


Ở giao diện mua hàng bây giờ, có tập hợp danh sách các đơn mua hàng đã tạo và trạng thái
của chúng. Chọn đơn hàng mà chúng ta vừa tạo để tiếp tục thao tác.

Hình 5.9: Lựa chọn đơn hàng


Chọn mục “Tạo hóa đơn” để tạo hóa đơn thanh toán cho đơn hàng sau khi nhận hàng để
hai bên có thể theo dõi và coi đó như minh chứng giao dịch

38
Hình 5.10: Tạo hóa đơn
Sau khi vào giao diện của “Tạo hóa đơn”, tiến hành kiểm tra các thông tin liên quan có
phát hiện thông tin về ngày hóa đơn còn thiếu. Chúng ta sẽ vào mục “Sửa” để bổ sung
thêm thông tin này.

Hình 5.11: Chọn ngày tạo hóa đơn


Bổ sung thông tin về ngày hóa đơn: vào mục thông tin về ngày hóa đơn và lựa chọn ngày
hóa đơn được lập. Sau đó, vào mục “Lưu” để lưu lại thông tin và tiến hành “Xác nhận”.

Hình 5.12: Xác nhận hóa đơn


Vào mục “Ghi nhận thanh toán” để tiến hành cập nhật trạng thái hoàn thành (đã thanh toán
hóa đơn) cho đơn hàng đã mua.

39
Hình 5.13: Ghi nhận thanh toán
Chỉnh sửa và bổ sung các thông tin như “Sổ nhật ký” thanh toán, ở đây là “Tiền mặt”. Và
tiếp theo là “Tạo hóa đơn”.

Hình 5.14: Xác nhận thanh toán


Như vậy, hóa đơn được tạo và đã xác nhận thanh toán, trạng thái của hóa đơn sẽ được để
là “Thanh toán”. Như vậy, đã kết thúc Quy trình mua hàng trên phần mềm Odoo.

Hình 5.15: Thanh toán thành công


40
5.6.2. Quy trình sản xuất
Vào module “Sản xuất” ở giao diện chính của phần mềm Odoo để tiến hành thao tác quá
trình điều phối sản xuất các mặt hàng của công ty.

Hình 5.16: Giao diện chung


Vào mục “Tạo” để tạo mới lệnh sản xuất.

Hình 5.17: Thực hiện lệnh tạo sản xuất


Tiến hành điền các thông tin cần thiết như: Tên sản phẩm, Số lượng, Ngày dự kiến và
kiểm tra các thành phần sản xuất đã đầy đủ hay chưa. Sau khi đã cập nhật các thông tin
cần, vào mục “Lưu” và “Xác nhận” lệnh Sản xuất.

41
Hình 5.18: Thực hiện quá trình sản xuất
Sau khi quá trình sản xuất diễn ra, người phụ trách tiếp tục cập nhật tình trạng bằng cách
vào mục “Đánh dáu hoàn tất” như hình dưới.

Hình 5.19: Xác nhận quá trình


Sau đó, trên thanh trạng thái của lệnh Sản xuất sẽ được chuyển qua trạng thái “Hoàn
thành”. Khi đó, quy trình sản xuất sản phẩm cũng kết thúc.

Hình 5.20: Hoàn thành quy trình sản xuất


5.6.3. Quy trình bán hàng

42
Truy cập vào module “Bán hàng” ở giao diện chính của phần mềm Odoo để thao tác điều
phối quá trình bán sản phẩm của công ty.

Hình 5.21: Giao diện chung


Click vào ô “Tạo” để tiến hành tạo mới đơn bán hàng.

Hình 5.22: Tạo đơn bán hàng


Điền bổ sung các thông tin về khách hàng, ngày hết hạn đơn hàng, hình thức thanh toán
(thanh toán ngay hay thanh toán bao nhiêu ngày sau khi khách nhận hàng), thông tin và số
lượng mặt hàng đã bán. Sau đó tiến hành “Lưu” và “Xác nhận”.

Hình 5.23: Thực hiện quá trình bán hàng


43
Tiếp theo, tiến hành tạo hóa đơn thanh toán cho khách hàng bằng cách vào “Tạo hóa đơn”.

Hình 5.24: Tạo hóa đơn


Lựa chọn loại hình hóa đơn sau đó “Tạo hóa đơn”.

Hình 5.25: Lựa chọn hình thức thanh toán


Sau khi đã có hóa đơn, bộ phận vận chuyển sẽ tiến hành giao hàng, người phụ trách vào ô
“Giao hàng” như bên dưới để tiếp tục cập nhật thông tin.

Hình 5.26: Giao hàng đến khách hàng

44
Sau khi hàng đã năm ở trạng thái sẵn sàng giao, người phụ trách tiến hành “Xác nhận”
giao hàng.

Hình 5.27: Xác nhận giao hàng


Trạng thái của đơn hàng đã chuyển đến “Hoàn thành” đồng nghĩa với việc đơn hàng đã
được giao đến khách hàng. Nhân viên phụ trách sẽ trở về trạng thái chung của đơn hàng để
tiếp tục thao tác.

Hình 5.28: Hoàn tất quá trình giao hàng


Vào mục “Hóa đơn” để theo dõi và cập nhậ trạng thái thanh toán của đơn hàng đang theo
dõi.

Hình 5.29: Tiến hành tạo hóa đơn


45
Vì ban đầu theo thỏa thuận giữa công ty và khách hàng lựa chọn hình thức “Thanh toán
ngay khi nhận hàng”, nên khi khách hàng nhận được sản phẩm sẽ phải tiến hành thanh
toán luôn, Nhân viên phụ trách theo dõi sau khi xác nhận khách đã trả tiền hàng thì sẽ vào
mục “Ghi nhận thanh toán” để cập nhật trạng thái cho hóa đơn của đơn hàng trên hệ thống
Odoo.

Hình 5.30: Tiến hành ghi nhận thanh toán


Lựa chọn “Sổ nhật ký” (ở đây là “Tiền mặt”), kiểm tra số tiền, tài khoản thanh toán, ngày
thanh toán và mã hợp đồng. Tiếp theo tiến hành “Tạo thanh toán”.

Hình 5.31: Tạo thanh toán


Như vậy, trạng thái hóa đơn trên hệ thống đã ở “Thanh toán” đồng thời kết thúc quá trình
bán hàng của 1 đơn hàng trên hệ thống Odoo.

46
Hình 5.32: Thanh toán hoàn tất

47
*Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 5.1: Bảng cân đối kế toán

Bảng 5.2: Bảng lưu chuyển tiền mặt

48
Bảng 5.3:  Bảng lãi lỗ trong hoạt động kinh doanh

Bảng 5.4: Báo cáo hàng tồn kho

49
KẾT LUẬN
Qua đề tài, nhóm đã hiểu rõ được chuyển đổi số, hệ thống ERP cũng như cách triển
khai hệ thống ERP từ những bài học trong quy trình triển khai của tập đoàn Thế Giới Di
Động. Từ các phân tích, chúng ta có thể hiểu sâu sắc hơn về hệ thống ERP cũng như việc
vận dụng để có thể mang lại hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp. Vì thế ta cần phải nhìn
nhận những yếu kém mà các doanh nghiệp Việt Nam mắc phải, từ đó có những biện pháp
khắc phục, theo kịp với thời đại công nghệ thông tin như hiện nay. Việc áp dụng ERP vào
doanh nghiệp là vô cùng cần thiết trong nền kinh tế hiện nay. Nhưng không thể nào cứ áp
dụng một cách vô tội vạ, đụng đâu làm đó mà cần có kế hoạch, chiến lược cụ thể. Vì thế
bài học được rút ra là việc vận dụng ERP vào quản lý nó không thể là chuyện một sớm
một chiều mà nên vận dụng một cách hợp lý cho từng loại công ty, doanh nghiệp, tùy vào
từng hoàn cảnh cụ thể mà mỗi doanh nghiệp có những chiến lược hợp lý. Vậy mới có thể
phát huy hệ thống này đúng với tính chất ưu việt của nó.

50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GLOBAL ENTERPRISE SOLUTIONS (17/12/2019). TRIỂN KHAI ERP THÀNH
CÔNG CẦN NHỮNG YẾU TỐ NÀO??? Truy cập tại: https://geso.us/tin-tuc-erp/trien-
khai-erp-thanh-cong-can-nhung-yeu-to-nao-154.html
[2] Asoft Growing Together (06/07/2020). Những yếu tố quyết định sự thành công khi
doanh nghiệp triển khai ERP. Truy cập tại: https://asoft.com.vn/vn/erp-cau-chuyen/nhung-
yeu-to-quyet-dinh-su-thanh-cong-khi-doanh-nghiep-trien-khai-erp/24/1
[3] Citek. 7 yếu tố cốt lõi triển khai thành công dự án ERP. Truy cập tại:
https://www.citek.vn/kinh-nghiem-trien-khai-thanh-cong-du-an-erp/
[4] Tin thị trường (24/10/2019). 10 YẾU TỐ ĐẢM BẢO TRIỂN KHAI ERP THÀNH
CÔNG. Truy cập tại: https://ngs.com.vn/vi/news/market/61-trien-khai-erp
[5] HOSTINGVIET.vn. SaaS là gì? Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ SaaS - Mô hình
dịch vụ SaaS. Truy cập tại: https://hostingviet.vn/saas-la-gi-uu-diem-va-nhuoc-diem-cua-
dich-vu-saas-mo-hinh-dich-vu-saas#
[7] Quản trị năng suất (21/4/2022). SaaS là gì? Việt Nam đã phát triển mô hình SaaS như
thế nào? Truy cập tại: https://resources.base.vn/productivity/saas-la-gi-viet-nam-da-phat-
trien-mo-hinh-saas-nhu-the-nao-304.
[8] TINO GROUP (27/12/2021). On-premise là gì? On-premise có phải giải pháp tốt nhất
dành cho doanh nghiệp? Truy cập tại: https://tino.org/vi/on-premise-la-gi/
[9] Thế giới di động chuyển đổi số ngành bán lẻ: trải nghiệm khách hàng là trọng tâm
(26/08/2019). Truy cập tại: https://www.chuyendoi.so/2019/08/the-gioi-di-dong-mobile-
world-va-bai-hoc-chuyen-doi-so-nganh-ban-le-trai-nghiem-khach-hang-lam-trong-tam-
digital-retail-transformation-customer-experience-customer-centric.html
[10] Phạm Hữu Thành (10/01/2022). Thế Giới Di Động ra mắt 5 chuỗi thuộc hệ AVA: Rất
nhiều sản phẩm chờ bạn đến khám phá với các ưu đãi hấp dẫn, xem ngay thôi! Truy cập
tại: https://www.thegioididong.com/tin-tuc/the-gioi-di-dong-nha-ban-le-so-1-viet-nam-ra-
mat-1409971
[11] Mai Xuân Vũ (16/01/2021). Sự tăng trưởng ngoạn mục và đầy ấn tượng của Thế Giới
Di Động trong năm 2020 đầy biến động. Truy cập tại: https://www.thegioididong.com/tin-
tuc/su-tang-truong-ngoan-muc--an-tuong-cua-the-gioi-di-dong-trong-nam-2020-1320626

51
[12] VietSoftware International (21/06/2021). 5 YẾU TỐ GIÚP DOANH NGHIỆP
CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG. Truy cập tại: https://vsi-international.com/5-yeu-to-
chuyen-doi-so/
[13] Phạm Hữu Thành (28/03/2022). Tròn mắt trước kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm
của Thế Giới Di Động, ngoài ra còn nhiều thành tựu khác nổi bật không kém. Truy cập tại:
https://www.thegioididong.com/tin-tuc/tong-quang-ket-qua-kinh-doanh-2-thang-dau-nam-
2022-1422734
[14] BÙI TRANG - DOANH NGHIỆP (22/12/2021). Thế giới di động lên kế hoạch kinh
doanh năm 2022. Truy cập tại:
https://thitruongtaichinhtiente.vn/the-gioi-di-dong-len-ke-hoach-kinh-doanh-nam-2022-
38497.html
[15] MWG (17/03/2020). Hành trình 15 năm của Thế Giới Di Động. Truy cập tại:
https://vieclam.thegioididong.com/tin-tuc/mwg-hanh-trinh-15-nam-cua-the-gioi-di-dong-
49
[16] Mai Xuân Vũ (16/01/2021). Sự tăng trưởng ngoạn mục và đầy ấn tượng của Thế Giới
Di Động trong năm 2020 đầy biến động. Truy cập tại: https://www.thegioididong.com/tin-
tuc/su-tang-truong-ngoan-muc--an-tuong-cua-the-gioi-di-dong-trong-nam-2020-1320626
[17] Xuân Thành (12/07/2020).Thế Giới Di Động lần thứ 4 thống trị TOP 50 công ty kinh
doanh hiệu quả nhất Việt Nam. Truy cập tại: https://www.techsignin.com/the-gioi-di-
dong-top-50-kinh-doanh-hieu-qua-nhat-2019/
[18] Hà Thu (16/01/2021). Lịch sử phát triển Thế Giới Di Động – Hệ thống bán lẻ tỷ đô.
Truy cập tại: https://sidoni.net/lich-su-phat-trien-the-gioi-di-dong-he-thong-ban-le-ty-do-
s1274.html#!

52

You might also like