You are on page 1of 37

C

KỸ THUẬT TÀI LIỆU HÓA HỆ THỐNG


MỤC TIÊU
Chuẩn bị và sử dụng DFD để hiểu, đánh giá,
và lập tài liệu hệ thống thông tin
Chuẩn bị và sử dụng lưu đồ để hiểu, đánh
giá, và lập tài liệu hệ thống thông tin
NỘI DUNG

Giới thiệu về tài liệu hệ thống (Documentation)


Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram)
Lưu đồ (Flowchart)
THUẬT NGỮ

 Documentation: tài liệu hệ thống


 Narrative description: mô tả chi tiết
 Data flow diagram: sơ đồ dòng dữ liệu
 Data source: nguồn dữ liệu
 Data destination: điểm đến dữ liệu
 Data flow: dòng dữ liệu
 Process: xử lý
 Data store: lưu trữ
 Context diagram: sơ đồ khái quát
THUẬT NGỮ

Flowchart: lưu đồ
Document flowchart: lưu đồ chứng từ
System flowchart: lưu đồ hệ thống
Program flowchart: lưu đồ chương trình
TÀI LIỆU HỆ THỐNG
(DOCUMENTATION)
Thế nào là tài liệu hệ thống?
Tầm quan trọng của tài liệu hệ thống?
Những công cụ lập tài liệu hệ thống được sử
dụng trong AIS?
TÀI LIỆU HỆ THỐNG (DOCUMENTATION) – P75

 Giải thích cách thức hệ thống hoạt động gồm: ai,


cái gì, khi nào, ở đâu, tại sao và cách để nhập dữ
liệu, xử lý, lưu trữ dữ liệu, tạo thông tin và kiểm
soát hệ thống.
 Mô tả chi tiết (Narrative description): mô tả theo
trình tự bằng văn bản các thành phần của hệ thống
và cách chúng tương tác với nhau.
CÁCH THỨC SỬ DỤNG – P75
 Có khả năng đọc, hiểu tài liệu hệ thống
 Đánh giá hệ thống để xác định điểm mạnh, yếu của
KSNB và đề xuất cải thiện hệ thống đáp ứng nhu
cầu công ty.
 Có kỹ năng lập tài liệu hệ thống để thể hiện cách
mà hệ thống hoạt động.
CÔNG CỤ LẬP TÀI LIỆU HỆ THỐNG – P75
Công cụ lập tài liệu hệ thống bao gồm:
 Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram)
 Lưu đồ (Flowchart)
Lưu đồ chứng từ
Lưu đồ hệ thống
Lưu đồ chương trình
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU – P76

DFD mô tả bằng hình ảnh dòng luân chuyển dữ liệu


trong tổ chức bao gồm bốn thành phần:
- Nguồn dữ liệu và điểm đến (Data sources and
destinations)
- Dòng dữ liệu (Data flows)
- Các quá trình xử lý (Transformation processes)
- Lưu trữ dữ liệu (Data stores)
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Có 4 kí hiệu biểu diễn

Quá trình xử lý Dòng dữ liệu Nguồn và Lưu trữ dữ


điểm đến dữ liệu
liệu

11
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU

• Những thành phần cơ


bản của DFD
Data store (H)

Data flow (B) Process


Data source Data flow
Data
(A) (C) (D) Process Data flow (I)
(F) destination
(K)
Data flow (E)

Data destination
(J)
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Phân cấp DFD
 DFD được chia thành các cấp thấp hơn liên tiếp để cung
cấp thông tin chi tiết hơn bởi vì rất ít hệ thống có thể được
thể hiện đầy đủ trên một tờ giấy. Ngoài ra, người dùng có
các nhu cầu khác nhau và nhiều mức độ có thể đáp ứng
tốt hơn các yêu cầu khác nhau.
DFD cấp cao nhất gọi là DFD khái quát (context
diagram).
 Cung cấp cách nhìn tóm tắt về hệ thống.
 Mô tả một hệ thống xử lý dữ liệu và các thực thể bên
ngoài gồm:
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU KHÁI QUÁT

Govt.
Depart- Agencies
ments

Payroll Employee checks


Employees
Processing
System

Bank
Human
Resources

Manage-
ment
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU CẤP 0

DFD cấp 0 Depart-


ments Employees
Employee
New employee Time paychecks
Human form cards
Resources
1.0
Update 2.0
Employee Payroll
Empl. Pay
change check
Payroll Employ- Bank
form
File ees

Payroll
disburse-
3.0 5.0
ment data
Prepare Employee/
Update
Reports Payroll File Gen.
Ledger
Payroll tax
Payroll disb. voucher
report
4.0 General
Pay Ledger
Taxes Tax report
Manage- & payment
ment Govt.
Agencies
HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
 Hiểu về hệ thống. Quan sát dòng thông tin và phỏng vấn
những người liên quan để hiểu biết về hệ thống.
 Bỏ qua các khía cạnh kiểm soát không quan trọng của
hệ thống
 Xác định ranh giới hệ thống – điểm bắt đầu và kết thúc.
 Vẽ DFD khái quát
 Xác định và đặt tên tất cả các dòng dữ liệu.
 Nhóm các dòng dữ liệu và các hoạt động liên quan.
HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU

 Xác định các quá trình xử lý


 Nhóm các quá trình xử lý
 Xác định và đặt tên các lưu trữ dữ liệu.
 Xác định và đặt tên tất cả các nguồn và điểm đến.
 Đặt tên các thành phần DFD.
 Phân cấp DFD
 Đánh số liên tiếp các quá trình xử lý
 Rà soát lại DFD.
 Hoàn thành DFD.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Bước 1: Thu thập thông tin mô tả hệ thống
Bước 2: Lập bảng thực thể và các hoạt động liên quan đến
các thực thể đó một cách chi tiết theo từng thực thể và trình
tự diễn ra các hoạt động đó.
Thực thể Hoạt động
Khách hàng

NV bán hàng

….
Thủ quỹ
….. ……

18
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU

Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu


trong các hoạt động trong bảng mô tả ở bước 2
Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm:
Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các
thực thể

19
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Vẽ DFD khái quát
Bước 4:
Nhận diện các thực thể bên ngoài hệ thống
Bước 5:
Vẽ các hình vuông biểu diễn các thực thể bên ngoài
trên
Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt
động xử lý của hệ thống hiện hành.
 Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các thực thể
bên ngoài hệ thống
Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ
hành động nhận và gửi dữ liệu

20
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Vẽ DFD (cấp 0)
Bước 6: Nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên

Bước 7: Vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi nhóm hoạt
động theo 1 động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động
trong nhóm
Bước 8:.Đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các hình tròn
với nhau theo mối liên hệ hợp lý
Bước 9: Bổ sung các lưu trữ dữ liệu nếu thấy hợp lý

21
LƯU ĐỒ
(FLOWCHART) – P82

 Lưu đồ là một kỹ thuật phân tích bằng hình ảnh mô tả


một số khía cạnh của một hệ thống thông tin một cách rõ
ràng, súc tích và hợp lý.
 Lưu đồ ghi lại cách thức quy trình kinh doanh thực hiện
và cách chứng từ luân chuyển.
 Sử dụng bộ các ký hiệu tiêu chuẩn để mô tả.
LƯU ĐỒ

• Bao gồm 3 loại:


– Lưu đồ chứng từ (Document flowchart):

– Lưu đồ hệ thống (System flowchart): mô tả mối


quan hệ giữa đầu vào, xử lý, lưu trữ và đầu ra
của hệ thống.
– Lưu đồ chương trình (Program flowchart): mô tả
chuỗi các hoạt động hợp lý được thực hiện trong
chương trình máy tính
Lưu đồ hệ thống của
quy trình bán hàng
• The program flowchart from
Figure 3-11 in your textbook
is shown on the right.
LƯU ĐỒ
Có 4 nhóm ký hiệu của lưu đồ
 Ký hiệu đầu vào/ đầu ra (Input/output): Thể hiện đầu
vào, đầu ra từ hệ thống
 Ký hiệu xử lý: Thể hiện xử lý dữ liệu bằng máy hoặc
bằng tay
 Ký hiệu lưu trữ: Thể hiện dữ liệu được lưu trữ ở đâu
–Ký hiệu dòng dữ liệu và ký hiệu khác: Dòng dữ liệu,
bắt đầu và kết thúc của lưu đồ, điều kiện lựa chọn quyết
định, ghi chú
KÝ HIỆU ĐẦU VÀO/ ĐẦU RA (INPUT/OUTPUT)
Chứng từ giấy hoặc điện tử hoặc
báo cáo
Chứng từ nhiều liên

Hiển thị thông tin trên thiết bị


điện tử
Nhập dữ liệu

Kết hợp hiển thị và nhập liệu


KÝ HIỆU XỬ LÝ
Xử lý bằng máy tính

Xử lý thủ công
KÝ HIỆU LƯU TRỮ
Cơ sở dữ liệu

Băng từ

Lưu trữ chứng từ giấy


A = Alphabetically
D = by date
N = Numerically
Sổ sách
KÝ HIỆU DÒNG LƯU CHUYỂN VÀ KÝ HIỆU KHÁC
Dòng lưu chuyển

Liên kết truyền thông

Kết nối trong một trang

Kết nối sang trang

Điểm bắt đầu và kết thúc


Đối tượng bên ngoài

Điều kiện lựa chọn quyết định

Giải thích
CÁCH VẼ LƯU ĐỒ TRONG XỬ LÝ BẰNG MÁY
HƯỚNG DẪN VẼ LƯU ĐỒ
(P 86)

 Hiểu hệ thống
 Xác định các thực thể của lưu đồ
 Tổ chức lưu đồ thành các cột
 Ghi rõ ràng tất cả các ký hiệu
 Kết nối trang
 Vẽ phác họa lưu đồ
 Vẽ lưu đồ hoàn chỉnh
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VẼ LƯU ĐỒ
Bước 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn
mô tả
Bước 2: Lập bảng thực thể và các hoạt động liên
quan đến các thực thể đó

34
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VẼ LƯU ĐỒ
Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động
trong bảng mô tả ở bước 2
 Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa. Các hoạt động
nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp, lập chứng từ.
 Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các thực thể không phải là
hoạt xử lý dữ liệu
Bước 4: Chia lưu đồ thành các cột
 Mỗi thực thể bên trong là một cột trên lưu đồ. Đặt tên cột là tên đối tượng
bên trong.
 Các cột được sắp xếp theo trình tự tham gia của các đối tượng bên trong
hệ thống hướng từ trái sang phải.
Bước 5: Xác định các thành phần của từng cột
 Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động
 Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tin từ
trên xuống dưới
 Các chứng từ đi vào biểu tượng xử lý sẽ đi ra biểu tượng xử lý đó
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VẼ LƯU ĐỒ
Bước 6: Hoàn thành lưu đồ

 Nối các kí hiệu thành phần bằng các dòng thông tin
 Sử dụng các ký hiệu “điểm nối cùng trang” khi dòng thông tin
chuyển qua cột khác để tránh vẽ nhiều các đường kẻ ngang/dọc
 Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung thành một
hoạt động xử lý (nếu cần)
TÌNH HUỐNG THỰC HÀNH:
QUÁ TRÌNH THU TIỀN BÁN CHỊU
Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo thông báo trả nợ
của công ty. Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập phiếu thu 2 liên và
ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo.
Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển
thông báo trả tiền cho kế toán phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra
số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu
thu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu
theo số thứ tự.
Kế toán phải thu nhận giấy báo trả nợ do nhân viên bán hàng chuyển
đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ
quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào
chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng,
số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận
nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng
hóa đơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và
chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi sổ cái.

37

You might also like