Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh DA CTMNguyen Ban Chinh Thuc 1 Ä Ă Chuyá ƑN Ä Á - I
Thuyet Minh DA CTMNguyen Ban Chinh Thuc 1 Ä Ă Chuyá ƑN Ä Á - I
Lê Cung
TKCTM ta chọn động cơ điện che kín có quạt gió loại AO2(A0Л2) có công suất động
cơ Nđc = 3.0 kW
Kiểm tra điều kiện mở máy:
Momen mở máy Mm của động cơ điện phải lớn hơn momen cản ban đầu của
phụ tải (Momen cản ban đầu của phụ tải cho trên đồ thị thay đổi tải trọng theo thời
gian t, với Mmm = 1.4M)
M m M mm
Ta có: = 1.4
M đm M
Mm M
Với: = 1.7 mm = 1.4
M đm M
Thỏa mãn điều kiện
2. Chọn số vòng quay của động cơ.
Tra trong bảng trang 320-336[1] loại động cơ che kín có quạt gió loại A02(A0Л2),
có công suất định mức 3.0 kW với các số vòng quay gồm 2880 vg/ph; 1430 vg/ph;
960 vg/ph; 720 vg/ph.
Nếu chọn số vòng quay nđc càng lớn thì kích thước khuôn khổ, trọng lượng, giá
thành động cơ càng giảm (vì số đôi cực càng giảm), hiệu suất và hệ số công suất
(cosφ) càng tăng. Vì vậy, người sử dụng mong muốn dùng động cơ có số vòng quay
cao. Nhưng nếu chọn số vòng quay nđc lớn thì yêu cầu giảm tốc nhiều hơn (Tỷ số
truyền động chung ichung của HGT sẽ lớn) nên kích thước, giá thành của các bộ truyền
tăng lên.
Do đó, từ các điều kiện trên ta chọn động cơ điện kí hiệu A02(A0Л2) 32-4 có:
Công suất động cơ Nđc= 3,0 kW
Số vòng quay động cơ nđc = 1430 (vg/ph)
Hiệu suất động cơ ηđc = 83,5%
Khối lượng động cơ m = 39 (kg)
Động cơ này giá thành không đắt lắm và tỷ số truyền động chung có thể phân phối
hợp lý cho các bộ truyền trong hệ thống dẫn động.
60.1000.0,9
nlv = 61(vg / ph)
3,14.280
nđc 1430
Vậy: ichung = = = 23,44(vg / ph)
nlv 61
Mặt khác: ichung = ingoài .ihộp
Với ingoài : Tỷ số truyền của các bộ truyền ngoài HGT (ingoài = iđai)
ihộp : Tỷ số truyền của các bộ truyền trong HGT
Ta lại có: ihộp = in . ic
Với in : Tỷ số truyền của cặp bánh răng trụ răng thẳng cấp nhanh
ic : Tỷ số truyền của cặp bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm
b- Nguyên tắc phân phối tỷ số truyền.
Việc phân phối ichung cho các bộ truyền trong HGT dựa trên các nguyên tắc sau:
- Bảo đảm khuôn khổ và trọng lượng của HGT là nhỏ nhất
- Bảo đảm điều kiện bôi trơn là tốt nhất.
Để bôi trơn các bộ truyền bên trong HGT, chúng ta có thể dùng phương pháp bôi
trơn ngâm dầu: Các bánh răng bị dẫn của cấp nhanh và cấp chậm được ngâm trong
dầu chứa trong HGT.
c- Phân phối tỷ số truyền.
Ta chọn trước ingoài = iđai = 2
ichung 23,44
ihop = = = 11,72
ingoài 2
Để tạo điều kiện bôi trơn các bộ phận truyền bánh răng trong hộp giảm tốc bằng
phương pháp ngâm dầu như nhau, ta lấy:
in = ic = ihop = 11,72 = 3,42
2. Tính số vòng quay và công suất trên các trục.
a. Số vòng quay trên các trục
Trục động cơ: nđc = 1430 (vg/ph)
nđc 1430
Trục I (trục vào): n1 = = = 715 (vg/ph)
iđai 2
n1 715
Trục II (trục trung gian): n2 = = = 209,06 (vg/ph)
in 3,42
n2 209,06
Trục III (trục ra): n3 = = = 61,13 (vg/ph)
ic 3,42
b. Công suất trên đầu vào các trục.
Trục động cơ: Nđc= 3,0 kW
Trục I: N1=Nđc.ηI = Nđc .ηđ = 3.0,96 = 2,88 (kW)
Trục II: N2 = N1 .ηbr .ηôl = 2,88.0,97.0,99=2,77 (kW)
Trục III: N3 = N2 .ηbr .ηôl = 2,77. 0,97.0,99 = 2,66 (kW)
Trục
Động cơ I II III
Thông số
i iđai=2 in = ic = 3,42
n (vg/ph) 1430 715 209,06 61,13
N (kW) 3 2,88 2,77 2,66
Tính chiều rộng b của đai theo công thức (5-13), tr 86 – TKCTM
1000 N 1000.3
b = = 46,33 (mm)
v [ P ]o Ct C C v Cb 11,97.3.2,3.0,8.1.0,98.1
Tra bảng (5-4), tr91 – TKCTM ta chọn chiều rộng đai b = 50(mm)
6. Định chiều rộng B của bánh đai.
Tra bảng (5-10), tr 91 – TKCTM, ta chọn được B = 60(mm)
7. Tính lực căng và lực tác dụng lên trục.
Lực căng So tính theo công thức:
So = σoδb = 1,8.3.50 = 270 (N)
Lực tác dụng lên trục:
180
R = 3S o sin 1 = 3.270. sin = 810 (N)
2 2
+ Hệ số tải trọng K:
K = Ktt.Kđ (CT 3-19, T47 – TKCTM)
Trong đó: Kđ Hệ số tải trọng động, tra bảng 3-13, T48–TKCTM ta có Kđ=1,1
K = K tt .K đ = 1,0355.1,1 = 1,14
Ta thấy K = 1,14 khác xa so với K=1,3 hơn 5% nên ta phải tính lại khoảng cách
trục A theo CT 3-21, T49 – TKCTM
K 1,14
A = Asobo 3 = 1703 163 (mm)
K sobo 1,3
Vậy lấy chính xác khoảng cách trục A=163(mm)
8. Xác định modun, số răng và chiều rộng bánh răng
+ Modun pháp:
mn = m = (0,01 0,02) A = (0,01 0,02).163 = 1,63 3,26
Tra bảng 3-1, T34 – TKCTM ta lấy m = 2
+ Số răng bánh nhỏ:
2A 2.163
Z1 = = 37 (răng)
m(i + 1) 2(3,42 + 1)
Lấy Z1 = 37 (răng)
+ Số răng bánh lớn:
Z 2 = iZ1 = 3,42.37 126 (răng)
Lấy Z2 = 126 (răng)
+ Chiều rộng bánh răng:
b = A .A = 0,4.163 = 65,2 (mm)
Chọn b = 65(mm)
Chọn chiều rộng b của bánh răng nhỏ lớn hơn của bánh răng lớn khoảng 5 10mm
9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng.
+ Tra bảng 3-18, T52 – TKCTM ta có:
- Hệ số dạng răng của bánh răng bánh nhỏ: y3 = 0,476
- Hệ số dạng răng của bánh răng bánh lớn: y4 = 0,517
+ Sức bền uốn của bánh răng:
19,1.10 6 KN
u = [ ]u (CT 3-33, T51 – TKCTM)
ym 2 Znb
Với: m – Môđun pháp của bánh răng thẳng.
y,z,n – Hệ số dạng răng, số răng và số vòng quay trong một phút của
bánh răng đang tính.
N – Công suất của bộ truyền.
K,b – Hệ số tải trọng, chiều rộng bánh răng.
[σ] - Ứng suất sinh ra tại chân răng.
[σ]u - Ứng suất uốn cho phép.
19,1.10 6.1,3.2,77
- Bánh nhỏ: u 3 = = 71,85 (N/mm2)
0,476.2 2.37.209,06.65
u 3 [ ]u 3 = 150( N / mm 2 )
y3 0,476
- Bánh lớn: u 4 = u 3 = 71,85 = 66,15 (N/mm2)
y4 0,517
u 4 [ ]u 4 = 125( N / mm 2 )
10. Kiểm nghiệm sức bền của răng khi chịu quá tải đột ngột trong thời gian ngắn.
Trường hợp bánh răng chịu quá tải đột ngột với hệ số quá tải:
M qt
K qt = = 1,4
M
Với: Mqt – Mô men xoắn quá tải
M – Mô men xoắn danh nghĩa
+ Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[σ]txqt ≈ 2,5[σ]Notx (CT 3-43, T53 – TKCTM)
- Bánh răng nhỏ:
[σ]txqt3 = 2,5.2,6.HB3 = 2,5.2,6.220 = 1430 (N/mm2)
- Bánh răng lớn:
[σ]txqt4 = 2,5.2,6.HB4 = 2,5.2,6.190 = 1235 (N/mm2)
+ Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[σ]uqt = 0,8.σch (CT 3-46, T53 – TKCTM)
- Bánh răng nhỏ:
[σ]uqt3 = 0,8.σch3 = 0,8.300 = 240 (N/mm2)
- Bánh răng lớn:
[σ]uqt4 = 0,8.σch4 = 0,8.260 = 208 (N/mm2)
+ Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc lớn nhất khi quá tải:
txqt = tx K qt [ ]txqt (CT 3-41, T53 – TKCTM)
Trong đó: σtx- Ứng suất tiếp xúc.
[σ]txqt - Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải.
- Ứng suất tiếp xúc:
1,05.10 6 (i + 1) 3 kN
tx = [ tx ] (CT 3-13, T45 – TKCTM)
A.i b.n2
+ Mức dầu thấp nhất: Ngập hết chiều cao chân răng của bánh răng nhỏ nhất trong
hai bánh răng bị dẫn của cấp nhanh và cấp chậm.
+ Mức dầu cao nhất: Không vượt quá 1/3 ÷ 1/6 bán kính lớn nhất
h = 2,25.m = 2,25.2 = 4,5 (mm)
De 2 256
h + 10 = = 32 (mm)
4 4.2
=> Thỏa mãn điều kiện
❖ Trục I:
- Ở đây: P1 = 1039,65 (N) l12 = 60,5 (mm)
Pr1 = 378,4 (N) l13 = 50,5 (mm)
Rđ = 810 (N) d1 = 74 (mm)
Sơ đồ lực trục 1:
Pr 2 .l 22 + Pr 3 .l 23 378,4.50,5 + 1244,73.192
RDy = = = 1016,13 (N)
l 21 254
RCy = Pr 2 + P r 3 − RDy = 378,4 + 1244,73 − 1016,13 = 607 (N)
❖ Trục III:
- Ở đây: P4 = P3 =3419,88 N
Pr4 = Pr3 = 1244,73 m
l32 = 62 mm
l31 = 124 mm
- Sơ đồ lực trục III:
m Ex = P4 .l32 − RFxl31 = 0
P4 .l32 3419,88.62
RFx = = = 1709,94 (N)
l31 124
REx = P 4 − RFx = 3419,88 − 1709,94 = 1709,94 (N)
+ Tính mômen ở những tiết diện nguy hiểm.
Mômen uốn tổng cộng:
M u = M uy2 + M ux2
- Ở tiết diện k-k:
Mu k-k = M uy2 + M ux2
Trong đó:
Muy = - REy.l32 = - 622,365.62 = - 38586,63 Nmm
Mux = REx.l32 = 1709,94.62 = 106016,28 Nmm
=> Mu k-k = 38586,63 2 + 106016,28 2 = 112820,12 (Nmm)
max − min
a =
2
m và m: trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp là thành phần không
đổi trong chu kỳ ứng suất:
+ min
m = max
2
max + min
m =
2
- Vì trục quay nên ứng suất pháp biến đổi theo chu kỳ đối xứng:
Mu
a = max = min=
W
m = 0
- Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suất tiếp thay đổi theo chu kỳ mạch động :
M
a = m = max = x
2 2W
- Trong các công thức W, W0 là mômen chống uốn và mômen chống xoắn của tiết
diện trục.
ψσ, ψτ: hệ số xét đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến sức bền
mỏi.đối với thép các bon trung bình : ψσ = 0,1; ψτ = 0,05.
- Không dùng phương pháp tăng bền nên hệ số tăng bền : = 1
- , : hệ số xét đến ảnh hưởng kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi.
- kσ và kτ : Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
- [n]: Hệ số an toàn cho phép, trong điều kiện bình thường lấy [n]=2
❖ Xét trục I:
+ Tiến hành chính xác tại tiết diện m-m:dmm = 30mm
- Chọn hệ số kσ, kτ, và .
+ Tra bảng 7-4, T123 – TKCTM lấy : = 0,88; τ = 0,77.
+ Tra bảng 7-8, T127 – TKCTM lấy : kσ = 1,63; kτ = 1,5.
- Tỉ số:
k 1,63
= = 1,85
0,88
k 1,5
= = 1,95
0,77
- Tra bảng 7-3b, T122 – TKCTM ta có:
W = 2320 (mm3)
Wo = 4970 (mm3)
- Ta có: Mu = 30213,66 (Nmm); Mx = 38467,13 (Nmm2)
M u 30213,66
a = = = 13,02 (N/mm2)
W 2320
M x 38467,13
m =a = = = 3,87 (N/mm2)
2Wo 2.4970
- Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp ta chọn T3 áp suất sinh ra trên
bề mặt ghép ≥ 30 (N/mm2), tra bảng 7-10, T128 – TKCTM ta có:
k
= 2,4
k k
= 1 + 0,6( − 1) = 1 + 0,6(2,4 − 1) = 1,84
- Thay các giá trị tìm được vào công thức tính nσ và nτ ta được:
−1 240
n = = = 7,68
K 2,4.13,02 + 0,1.0
a + m
−1 120
n = = = 16,41
K 1,84.3,87 + 0,05.3,87
a + m
n .n 7,68.16,41
n= = = 7 [n] = 1,5 2,5
n2 + n2 7,68 2 + 16,412
k
= 2,4
k k
= 1 + 0,6( − 1) = 1 + 0,6(2,6 − 1) = 1,84
Thay các giá trị tìm được vào công thức tính nσ và nτ ta được:
−1 240
n = = = 11,89
K 2,4.8,41 + 0,1.0
a + m
−1 120
n = = = 7,9
K 1,84.8,04 + 0,05.8,04
a + m
n .n 11,89.7,9
n= = = 6,58 [n] = 1,5 2,5
n2 + n2 11,89 2 + 7,9 2
−1 240
n = = = 2,63
K 2,6.35,09 + 0,1.0
a + m
−1 120
n = = = 11,5
K 1,96.6,3 + 0,05.6,3
a + m
n .n 2,63.11,5
n= = = 2,56 [n] = 1,5 2,5
n2 + n2 2,632 + 11,5 2
−1 120
n = = = 5,56
K 2,08.10,14 + 0,05.10,14
a + m
n .n 7,6.5,56
n= = = 4,49 [n] = 1,5 2,5
n + n
2 2
7,6 2 + 5,56 2
- Bán kính góc lượn của phần trục mang chi tiết máy. Bảng 7-15, TKCTM
Đường kính
d 30 35 38 48
trục
Bán kính góc r 1,5 2 2 2,5
lượn r1 = S 2 2,5 2,5 3
- Độ vát của các phần trục (không dùng cho chi tiết cắt ren)
Tra bảng 7-17, T135 – TKCTM ta chọn được:
Đường kính trục c a α
22 1,5 2
30 1,5 2 30o
40 2 3
h
Sau đó kiểm nghiệm sức bền dập và sức bền t
cắt.
d
❖ Điều kiện bền dập trên mặt cạnh làm việc của then:
2M x
d [ ]d (N/mm2) (CT 7-11, T139 – TKCTM)
dkl
❖ Đối với then bằng, khi kiểm nghiệm sức bền dập trên mặt tiếp xúc giữa trục và
2M x
then: d [ ]d (N/mm2)
dtl
❖ Điều kiện bền cắt của then:
2M x
c = [ ]c (CT 7-12, T139 – TKCTM)
dbl
Trong đó: Mx – Mô men xoắn cần truyền.
d - Đường kính trục.
l - Chiều dài then.
b - Chiều rộng then.
k, t - Biểu thị phần then lắp trong rãnh của trục và rãnh của mayơ
σd,τc - Ứng suất dập và cắt thực tế.
[σ]d, [τ]c - Ứng suất dập và cắt cho phép.
RB = RBx
2
+ RBy
2
= 519,825 2 + 296 2 = 598,19 (N)
- Tính cho gối đỡ A vì có lực RA lớn.
- Hệ số khả năng làm việc:
Ở đây A = 0 nên Q = RA = 1572,79 (N) = 157,279 daN
=> C = RA(nh)0,3 = 157,279.(715.27280)0,3 = 24194,46
Tra bảng 14P – TKCTM, ứng với d = 25mm chọn ổ bi đỡ ký hiệu 305 (loại cỡ
trung) có Cbảng = 27000, đường kính ngoài D = 62mm, chiều rộng B = 17mm
❖ Trục II:
+ Sơ đồ chọn ổ cho trục II:
RD = RDx
2
+ RDy
2
= 2432,832 + 1016,132 = 2636,51 (N)
- Tính cho gối đỡ D vì có lực RD lớn.
- Hệ số khả năng làm việc:
Ở đây A = 0 nên Q = RD = 2636,51 (N) = 263,651 daN
=> C = RD(nh)0,3 = 263,651.(209,06.27280)0,3 = 28045,55
Tra bảng 14P – TKCTM, ứng với d = 30mm chọn ổ bi đỡ ký hiệu 306 (loại cỡ
trung) có Cbảng = 33000, đường kính ngoài D = 72mm, chiều rộng B = 19mm
❖ Trục III:
+ Sơ đồ chọn ổ cho trục III:
K .M x .lc
u = [ ]u (CT 9-23, T235 – TKCTM)
0,1.Z .d c3 .Do
Trong đó: lc : Chiều dài chốt.
[σ]u: Ứng suất uốn cho phép của chốt,
Lấy [σ]u = (60 ÷80) (N/mm2)
K .M x .lc 1,2.415557,01.42
u = 3
= = 48,27 (N/mm2)
0,1.Z .d c .Do 0,1.6.183.124
Ta thấy σu ≤ [σ]u => thỏa mãn điều kiện