Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Đặc điểm
KHÁI NIỆM
Hợp đồng
song vụ, có Đối tƣợng
bồi hoàn
Sự hiện diện của thể nhân 1 nƣớc thành viên trực tiếp
cung cấp dịch vụ tại nƣớc thành viên khác.
ĐẶC ĐIỂM
Địa điểm cung ứng dịch vụ có thể là tại nƣớc ngoài đối với
1 trong 2 bên của hợp đồng
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với các bên của
hợp đồng
Luật áp dụng cho hợp đồng này có thể là luật nƣớc ngoài
đối với 1 trong 2 bên
Cơ quan giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng có
thể là tòa án nƣớc ngoài
MỘT SỐ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ
PHỔ BIẾN
Tàu
Tàu chợ
chuyến
Khái niệm
Thuê tàu chợ hay còn gọi là lƣu cƣớc tàu chợ (Booking
shipping space) là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc
đại lý của chủ tàu để dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng
hóa từ một cảng này đến một cảng khác.
PHƢƠNG THỨC THUÊ TÀU CHỢ
Đặc điểm
Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trƣớc
Vận chuyển những lô hàng nhỏ, cảng xếp và cảng dỡ
nằm trên tuyến đƣờng kinh doanh của tàu.
Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong thuê tàu chợ
là Vận đơn đƣờng biển (Bill of lading).
Điều kiện chuyên chở do các hãng tàu quy định và in sẵn
trên B/L.
Cƣớc phí do các hãng tàu quy định và công bố
Tàu chợ không quy định mức xếp dỡ và thƣởng phạt xếp
dỡ nhanh chậm ở cảng.
VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN
(1)Gửi hàng
Ngƣời Ngƣời
gửi hàng (2)Cấp vận đơn chuyên chở
1. Cung cấp con tàu có đủ khả năng đi biển (liên quan đến
tàu)
2. Trách nhiệm thƣơng mại (liên quan đến hàng)
3. Trách nhiệm cấp vận đơn đƣờng biển (liên quan đến
vận đơn)
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
1. Cung cấp con tàu có đủ khả năng đi biển (liên quan
đến tàu):
Điều 3 Công ƣớc Brussel quy định: “trƣớc và lúc bắt đầu hành
trình, ngƣời chuyên chở phải cần mẫn hợp lý để:
+ Làm cho tàu có đủ khả năng đi biển (seaworthy ship).
+ Biên chế, trang bị và cung ứng thích hợp cho tàu
+ Làm cho các hầm, phòng lạnh và phòng phát lạnh và tất cả các bộ
phận khác của con tàu dùng vào việc chuyên chở hàng hóa, thích
hợp và an toàn cho việc tiếp nhận, chuyên chở và bảo quản hàng
hóa”.
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
Theo Khoản 2, Điều 3: Ngƣời chuyên chở phải tiến hành một
cách thích hợp và cẩn thận việc chất xếp, di chuyển, khuân vác,
chăm sóc và dỡ hàng.
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
3. Trách nhiệm cấp vận đơn đƣờng biển (liên
quan đến vận đơn):
– Shipped on board
– Receive for Shipment
CÔNG ƢỚC BRUSSEL1924
Miễn trách nhiệm của ngƣời chuyên chở:
Theo Khoản 2, Điều 4 có 17 trƣờng hợp miễn trách cho
ngƣời chuyên chở:
1. Hành vi sơ xuất hay khuyết điểm của thuyền trƣởng, thủy
thủ, hoa tiêu hay ngƣời giúp việc cho ngƣời chuyên chở trong
thuật đi biển và quản trị tàu (nautical fault).
2. Cháy, trừ phi lỗi lầm thực sự hoặc hành động cố ý của ngƣời
chuyên chở gây nên.
3. Tai họa, nguy hiểm và tai nạn của biển.
4. Thiên tai.
5. Hành động chiến tranh.
6. Hành động thù địch.
7. Tàu và hàng hóa bị cầm giữ, câu thúc do lệnh của vua chúa,
chính quyền, nhân dân và bị tịch thu do lệnh của tòa án.
8. Hạn chế về kiểm dịch
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
Miễn trách nhiệm của ngƣời chuyên chở:
9. Đình công, cấm xƣởng hay lao động bị ngƣng trệ vì bất kỳ
nguyên nhân nào.
10. Hành vi hay thiếu sót của chủ hàng, của đại lý hoặc đại
diện của chủ hàng.
11. Bạo động hay nổi loạn.
12. Cứu hay cố cứu sinh mạng và tài sản trên biển.
13. Hao hụt về trọng lƣợng/khối lƣợng hoặc hƣ hỏng do ẩn
tỳ/nội tỳ của hàng hóa.
14. Bao bì không phù hợp.
15. Ký mã hiệu không đầy đủ hoặc sai.
16. Do ẩn tỳ của tàu (không đƣợc miễn trách do nội tỳ).
17. Mọi nguyên nhân khác không phải do lỗi lầm hoặc trách
nhiệm của ngƣời chuyên chở hoặc lỗi lầm do sơ xuất của đại lý
hay nhân viên của ngƣời chuyên chở.
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
– Giới hạn trách nhiệm:
100 GBP/kiện,
đơn vị hàng hóa.
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
Phát hiện
thấy hàng
Thông báo tổn
hóa bị mất
thất
mát, hƣ
hỏng
Nhà chuyên
Chủ hàng
chở
CÔNG ƢỚC BRUSSEL 1924
1 năm kể từ ngày
giao hàng hoặc kể từ
ngày hàng hóa đáng lẻ
phải giao.
NGHỊ ĐỊNH THƢ VISBY 1968
Nghị định thƣ năm 1979 sửa đổi, bổ sung cho Công
ƣớc quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn
đƣờng biển 1924, đã đƣợc Nghị định thƣ 1968 bổ sung
(Protocol (SDR Protocol) amending the International
Convention for the Unification of Certain Rules of Law
relating to Bills of Lading of 25 August 1924 (The
Hague Rules), as amended by the Protocol of 23
February 1968 (Visby Rules)”.
NGHỊ ĐỊNH THƢ SDR 1979
Cơ sở trách nhiệm:
Điều 5 quy định: Ngƣời chuyên chở phải chịu
trách nhiệm về những thiệt hại do mất mát, hƣ hỏng
hoặc chậm giao hàng xảy ra khi hàng hóa đang thuộc
trách nhiệm của ngƣời chuyên chở, trừ khi ngƣời
chuyên chở chứng minh đƣợc rằng bản thân mình,
những ngƣời làm công hay đại lý của mình đã áp
dụng mọi biện pháp cần thiết để tránh sự cố đó.
Thời
hạn
giao 60 ngày
Mất
hàng
Chậm giao
hàng
CÔNG ƢỚC HAMBURG 1978
Cơ sở trách nhiệm:
Điều 14, Quy tắc Rotterdam quy định khi hàng hóa đƣợc
vận chuyển bằng đƣờng biển, trƣớc khi, lúc bắt đầu và
trong suốt hành trình đƣờng biển ngƣời chuyên chở
phải cần mẫn hợp lý để: Đảm bảo con tàu đủ khả năng đi
biển; Biên chế, trang bị, cung ứng một cách thích hợp cho
tàu và duy trì con tàu đƣợc biên chế, trang bị và cung ứng
nhƣ vậy trong suốt hành trình; Đảm bảo và giữ gìn hầm
tàu và các bộ phận chứa hàng khác của con tàu và các
container chứa hàng do ngƣời chuyên chở cung cấp
thích hợp và an toàn cho việc tiếp nhận, vận chuyển và
bảo quản hàng hóa.
CÔNG ƢỚC ROTTERDAM 2009
Điều 23.4 quy định phải đƣợc gửi cho ngƣời chuyên chở
trong vòng 21 ngày liên tục kể từ ngày giao hàng, rút
ngắn so với quy định là trong vòng 60 ngày liên tục theo
Quy tắc Hamburg, còn Quy tắc Hague-Visby không có
quy định về trƣờng hợp chậm giao hàng.
CÔNG ƢỚC ROTTERDAM 2009
Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay
nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp
đồng thuê tàu.
Khái niệm
Đặc điểm
Nguồn luật điều chỉnh
Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
KHÁI NIỆM
Hỗ trợ và
cung cấp
Cung cấp Nộp phí Hạn chế tài liệu để
thông tin bảo hiểm tổn thất bảo lƣu
quyền đòi
bồi thƣờng
Cấp hợp đồng
bảo hiểm
Bồi thƣờng khi
có tổn thất xảy
Cung cấp
ra thuộc trách
thông tin
nhiệm bảo
hiểm
Nghĩa
vụ của
bên bảo
hiểm