You are on page 1of 38

Chương 5: Kế toán TSCĐ

Tăng từ mua sắm:

TH1: Mua sắm TSCĐ sử dụng hoạt động thường xuyên:

1/ Rút tạm ứng kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào tài khoản
tiền gửi

+ Nợ 111, 112 / Có 3371

+ Có 008211

2/ Chi tiền mua TSCĐ về dụng ngay cho hoạt động của đơn vị:

+ Nợ 211, 213 / Có 111, 112

+ Nợ 3371 / Có 36611

Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt chạy thử -> tập hợp chi phí từ quá trình
mua, quá trình lắp đặt, chảy thử…-> TK 2411

+ Nợ 2411 / Có TK liên quan

Nếu có sản phẩm thu về từ quá trình chạy thử: Nợ 155 / Có 2411

Tài sản hoàn thành đưa vào sử dụng:

+ Nợ 211, 213 / Có 2411

+ Nợ 3371 / Có 36611

3/ Rút thực chi kinh phí hoạt động mua TSCĐ sử dụng ngay

+ Nợ 211, 213 / Có 36611

+ Có 008212

4/ Chi phí thu mua liên quan:

Nợ 211, 213 / Có TK liên quan ( 111, 112,331, 36611,..)

Nếu thanh toán bằng tiền thì đồng thời: Nợ 3371 / Có 36611
5/ Thuế, phí, lệ phí phải nộp ( nếu có )

Nợ 211, 213

Có 3337 ( thuế NK hoặc thuế TTĐB)

Có 33312: VAT hàng nhập khẩu

Có 111, 112 , 3338: Phí ,lệ phí phải nộp nhà nước

-> Nguyên giá mới của TSCĐ =???

Cuối năm tài chính ( 31/12) kế toán căn cứ vào bảng tính hao để tính giá trị hao
mòn TSCĐ, kế toán ghi nhận: Nợ 611 / Có 214

Đồng thời căn cứ vào bảng tính hao mòn, kế toán kết chuyển các khoản nhận
trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36611 / Có 511

Ví dụ 1:

1/ Rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động gửi vào tài khoản ngân hàng 80 triệu
đồng.

2/ Chuyển khoản mua 1 máy lạnh Panasonic sử dụng ngay cho phòng kế toán
giá mua chưa thuế 20 triệu đồng, VAT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp ráp trả
bằng tiền mặt 1 triệu đồng.

3/ Rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động mua 1 máy photocopy sử dụng ngay
cho phòng hành chính giá mua bao gồm VAT 10% là 44 triệu đồng. Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền tạm ứng 2 triệu.

4/ Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động thường xuyên 35 triệu đồng.

5/ Cuối năm đơn vị kết chuyển từ các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài
khoản thu tương ứng.

Giải ví dụ:

1/ Nợ 112 / Có 3371: 80

+ Có 008211: 80

2/ Nợ 211: 23
Có 112: 22

Có 111: 1

+ Nợ 3371 / Có 36611: 23

3/ Nợ 211: 46

Có 36611: 44

Có 141: 2

+ Nợ 3371 / Có 36611: 2

4/ Nợ 611 / Có 214: 35

5/ Nợ 36611 / Có 511: 35

TH2: Mua bằng phí được khấu trừ để lại ( HĐ thu phí, lệ phí )

1/ Khi đơn vị thu phí, lệ phí:

Nợ 111,112 / Có 3373

2/ Phí lệ phí phải nộp NSNN: Nợ 3373 / Có 3332

3/ Phí, lệ phí được phép giữ lại: Nợ 014

4/ Chi tiền mua TSCĐ về sử dụng ngay:

+ Nợ 211 , 213

Có 111, 112

+ Nợ 3373 / Có 36631

+ Có 014

Nếu tài sản phải qua lắp đặt,.. > tập hợp chi phí trên TK 2411

+ Nợ 2411 / Có 111, 112

+ Có 014
Khi lắp đặt hoàn thành:

+ Nợ 211, 213 / Có 2411

+ Nợ 3373 / Có 36631

5/ Chi phí thu mua liên quan:

Nợ 211, 213 / Có TK liên quan

Nếu thanh toán bằng tiền thì đồng thời: Nợ 3373 / Có 36631

+ Có 014

6/ Thuế, phí, lệ phí phải nộp ( nếu có )

Nợ 211, 213

Có 3337 ( thuế NK hoặc thuế TTĐB)

Có 33312: VAT hàng nhập khẩu

Có 111, 112 , 3338: Phí ,lệ phí phải nộp nhà nước

Nếu thanh toán bằng tiền thì đồng thời: Nợ 3373 / Có 36631

+ Có 014

-> Nguyên giá mới của TSCĐ =???

Cuối năm tài chính ( 31/12) kế toán căn cứ vào bảng tính hao để tính giá trị hao
mòn TSCĐ, kế toán ghi nhận: Nợ 614 / Có 214

Đồng thời căn cứ vào bảng tính hao mòn, kế toán kết chuyển các khoản nhận
trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36631 / Có 514

TK 211, 213 TK 36611, 36631

NG mới NG mới
GTHM

GTCL

Cuối năm tính hao mòn TSCĐ

TK 214

Giá trị
HM

Ví dụ:

1/ Phí, lệ phí trong kỳ đơn vị thu về bằng tiền mặt 25 tr, tiền gửi ngân hàng 30
triệu

2/ Số phí thu về đơn vị được phép để lại đơn vị 60%, phần còn lại phải nộp
NSNN

3/ Chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ngay cho hoạt động thu phí 12
tr, VAT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1 tr.

4/ Hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động thu phí 10 triệu

5/ Cuối năm đơn vị kết chuyển từ các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài
khoản doanh thu tương ứng.

Giải ví dụ:

1/ Nợ 111: 25
Nợ 112: 30

Có 3373: 55

2/ Nợ 014: 33

+ Nợ 3373 / Có 3332: 22

3/ Nợ 211: 14,2

Có 112: 13,2

Có 111: 1

+ Nợ 3373 / Có 36631: 14,2

+ Có 014: 14,2

4/ Nợ 614 / Có 214: 10

5/ Nợ 36631 / Có 514: 10

TH3: Mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:

1/ Chi tiền mua TSCĐ sử dụng ngay:

Nợ 211, 213

Nợ 133

Có 111, 112, 331

Nếu TS phải qua lắp đặt chạy thử ,… -> Tập hợp chi phí 2411

Nợ 2411

Nợ 133

Có TK liên quan

Khi lắp đặt hoàn thành: Nợ 211, 213 / Có 2411

2/ Chi phí liên quan trước khi đưa TS vào sử dụng


Nợ 211, 213

Nợ 133

Có 111, 112, 331,…

* Nhập khẩu TSCĐ

Trị giá nhập khẩu, thuế NK, thuế TTĐB nếu có:

Nợ 211

Có 112, 331

Có 3337: Thuế NK, thuế TTĐB

VAT hàng nhập khẩu: Nợ 133 / Có 33312

-> Nguyên giá mới TSCĐ = ????

Hàng tháng kế toán phân bổ nguyên giá mới TSCĐ vào chi phí của bộ phận sử
dụng tài sản liên quan -> Khấu hao TSCĐ

Nợ 154, 642 / Có 214

Ví dụ:

1/ Mua TSCĐ sử dụng ngay cho bộ phận quản lý của hoạt động sản xuất, trị giá
mua chưa thuế 50tr, VAT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, lắp
ráp trả bằng tiền tạm ứng 1.050.000 bao gồm VAT 5% . Tài sản được mua bằng
quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị

2/ Mua 1 TSCĐ hữu hình D phải qua lắp đặt sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá
mua chưa thuế GTGT 120 tr, VAT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí
vận chuyển tài sản về đơn vị trả bằng tiền mặt 2.42 tr ( bao gồm VAT 10% ).

3. Xuất nhiên liệu trị giá 2 triệu, công cụ dụng cụ trị giá 0,5 triệu phục vụ cho
việc chạy thử. Sản phẩm thu về từ việc chạy thử trị giá 0,2 triệu. Công tác lắp
đặt TSCĐ D hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

4. Nhập khẩu TSCĐ hữu hình trị giá 1.000 USD, tỷ giá thực tế tại thời điểm
mua 21.205đ/usd chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Thuế NK phải nộp 20%,
thuế TTĐB phải nộp 50%, VAT hàng nhập khẩu 10%. Đơn vị đã vận chuyển tài
sản về với chi phí 6.000.000đ, VAT 10% trả bằng tiền mặt. Sau đó đơn vị
chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp biết tỷ giá xuất ngoại tệ
20.185đ/usd.

Giải ví dụ:

1/ Nợ 211: 50

Nợ 133: 5

Có 331: 55

+ Nợ 211: 1

Nợ 133: 0,05

Có 141: 1,05

+ Nợ 43141 / Có 43142: 51

2/ Nợ 2411: 120

Nợ 133: 12

Có 112: 132

+ Nợ 2411: 2,2

Nợ 133: 0,22

Có 111: 2,42

3/ Nợ 2411: 2,5

Có 152: 2

Có 153: 0,5

+ Nợ 155 / Có 2411: 0,2

+ Nợ 211D / Có 2411: 124,5

4/ Nợ 211: 38,169

Có 331: 1.000 x 21.205 = 21,205


Có 3337: 21,205 x 20% = 4,241

Có 3337: ( 21,205 + 4,241) x 50% = 12,723

+ Nợ 133 / Có 33312: 38,169 x 10% = 3,8169

+ Nợ 211: 6

Nợ 133: 0,6

Có 111: 6,6

+ Nợ 331: 21,205

Có 112: 1.000 x 20.185 = 20,185

Có 515: 1,02

TH4: TS mua sắm bằng quỹ ( quỹ phúc lợi hoặc quỹ phát triển sự nghiệp)

1/ Chi tiền mua TSCĐ:

Nợ 211, 213

Nợ 2411 ( nếu TS phải quả lắp đặt, chạy thử )

Nợ 133 ( nếu có )

Có 111, 112, 331

Đồng thời: Nợ 43121: Quỹ phúc lợi

Nợ 43141: Quỹ phát triển sự nghiệp

Có 43122: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

Có 43142: Quỹ phát triển sự nghiệp hình thành TSCĐ

Kế toán ghi nhận hao mòn TSCĐ bằng quỹ lợi hình thành TSCĐ dùng cho hoạt
động phúc lợi:

Nợ 43122 / Có 214
Kế toán ghi nhận hao mòn TSCĐ bằng quỹ phát triển sự nghiệp hình thành
TSCĐ:

+ Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp: Nợ 611 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 4211

+ Nếu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ 154, 642 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 43141

Ví dụ:

1/ Đơn vị quyết định trích lập quỹ phúc lợi từ thặng dư của hoạt động thường
xuyên 120 triệu đồng

2/ Chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ngay cho hoạt động phúc lợi
của đơn vị trị giá mua chưa thuế 20 triệu, VAT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp
ráp trả bằng tiền mặt 2 triệu. Biết rằng tài sản này được mua từ quỹ phúc lợi của
đơn vị.

Giải ví dụ:

1/ Nợ 421 / Có 43121: 120

2/ Nợ 211: 24

Có 112: 22

Có 111: 2

+ Nợ 43121 / Có 43122: 24

TSCĐ tăng từ XDCB:

TH1: XDCB có nguồn gốc từ NSNN cấp

1/ Nhận được thông báo, quyết định giao dự toán XDCB: Nợ 0092

2/ Khi đơn vị rút dự toán bằng tiền:

Nợ 111, 112 / Có 3371, 3373

+ Có 00921
3/ Chi tiền phục vụ cho xây dựng:

+ Nợ 2412 / Có 111, 112

+ Nợ 3371, 3373 / Có 3664

4/ Rút thực chi dự toán phục vụ cho xây dựng:

+ Nợ 2412 / Có 3664

+ Có 00922

5/ Nếu kinh phí xây dựng không được duyệt phải thu hồi về:

Nợ 1388 / Có 2412

6/ Khi công trình XD hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng:

+ Nợ 211 / Có 2412

+ Nợ 3664 / Có 36611, 36631

TH2: XDCB có nuồn gốc từ nguồn vốn kinh doanh

1/ Chi tiền cho XDCB:

Nợ 2412

Nợ 133

Có TK liên quan

2/ Nếu kinh phí xây dựng không được duyệt phải thu hồi về:

Nợ 1388 / Có 2412

3/ Khi công trình XD hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng:

+ Nợ 211 / Có 2412

Ví dụ: Trích số liệu kế toán tại một công trình xây dựng nhà ở cán bộ của một
đơn vị sự nghiệp như sau:
- Chuyển khoản mua xi măng, sắt thép phục vụ cho việc xây dựng trị giá chưa
thuế 875 triệu đồng, VAT 10%.

- Chi tiền mặt thuê máy trộn bê tông 10 triệu

- Rút dự toán đầu tư XDCB thanh toán tiền điện, nước sử dụng tại công trình 80
triệu, VAT 10%

- Chuyển khoản thanh toán tiền cho nhà thầu công trình 980 triệu đồng.

Công trình xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động thường xuyên
và được duyệt quyết toán 98% giá trị công trình. Chi phí không được duyệt phải
thu hồi về.

Giải ví dụ:

1/ Nợ 2412: 962,5

Có 112: 962,5

+ Nợ 3371 / Có 3664: 962,5

2/ Nợ 2412 / Có 111: 10

+ Nợ 3371 / Có 3664: 10

3/ Nợ 2412 / Có 3664: 88

+ Có 00922: 88

4/ Nợ 2412 / Có 112: 980

+ Nợ 3371 / Có 3664: 980

5/ Nợ 211 / Có 2412: 2.040,5 x 98% = 1.999,69

+ Nợ 3664 / Có 36611: 1.999,69

+ Nợ 1388 / Có 2412: 40,81

Tăng từ tài trợ, biếu tặng hoặc nhận điều động TSCĐ từ cấp trên sử dụng
cho HĐHCSN

+ Nếu TS còn mới:


Nợ 211 / Có 36611

+ Nếu TS đã qua sử dụng:

Nợ 211: NG

Có 214: HMLK

Có 36611: GTCL

Cuối năm tính hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính: Nợ 611 / Có
214

Đồng thời: Nợ 36611 / Có 511

Tăng từ tài trợ, biếu tặng hoặc nhận điều động TSCĐ từ cấp trên sử dụng
cho HĐSXKD

Nợ 211 / 711, 411

Hàng tháng tính khấu hao TSCĐ: Nợ 154, 642 / Có 214

Ví dụ:

1/ Cấp trên cấp kinh phí hoạt động thường xuyên bằng TSCĐ hữu hình A có
nguyên giá 80tr; TSCĐ hữu hình B có nguyên giá 120tr, hao mòn lũy kế 30tr.

2/ Nhận tài trợ 1 TSCĐHH sử dụng cho hoạt động thu phí trị giá 50tr.

3/ Nhận viện trợ không hoàn lại 1 phần mềm quản lý dùng cho HĐTX, giá ghi
trên biên bản là 580tr. Chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 2tr

4/ Tiếp nhận 1 xe ô tô 4 chỗ ngồi do đơn vị X chuyển đến theo quyết định của
cấp trên có nguyên giá 880tr, hao mòn lũy kế 50tr

Ví dụ về TSCĐ được tài trợ, biếu tặng, điều động:

1/ N 211A / Có 36611: 80

+ Nợ 211B: 120

Có 214: 30

Có 36611: 90
2/ Nợ 211 / Có 36631: 50

3/ Nợ 213: 582

Có 36611: 580

Có 111: 2

+ Nợ 3371 / Có 36611: 2

4/ Nợ 211: 880

Có 214: 50

Có 36611: 830

Các trường hợp làm giảm TSCĐ:

TH1: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Có nguồn gốc từ NSNN cấp

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 36611, 36631: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:

+ Nếu thanh lý TSCĐ đơn vị được nhà nước cho phép giữ lại số tiền thanh lý

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 711

- Chi thanh lý: Nợ 811 / Có 111, 112, 334, 331,…

+ Nếu thanh lý TSCĐ đơn vị phải nộp nhà nước tiền thanh lý TSCĐ

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 3378

- Chi thanh lý: Nợ 3378 / Có 111, 112, 334, 331,…

- Chênh lệch thu / chi phải nộp NSNN: Nợ 3378 / Có 3338


- Chi tiền nộp: Nợ 3338 / Có 111, 112

TH2: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 811: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 711, 3331

- Chi thanh lý: Nợ 811, 133 / Có 111, 112, 334, 331,…

TH3: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ có nguồn gốc từ quỹ phúc lợi hoặc quỹ phát
triển sự nghiệp

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 43122, 43142: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 43121, 43141

- Chi thanh lý: Nợ 43121, 43141 / Có 111, 112, 334, 331,…

Ví dụ:

1/ Đơn vị làm thủ tục và tiến hành thanh lý TSCĐ hữu hình NG = 16.200, giá
trị hao mòn 16.000. Chi phí thanh lý bao gồm vật liệu: 600, tiền lương: 2.400,
chi phí thuê ngoài: 800. Số thu về thanh lý bao gồm phế liệu thu hồi: 1.600, số
tiền phải thu về thanh lý 4.600 biết tài sản thanh lý này sử dụng cho hoạt động
sản xuất.
2/ Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn
lũy kế 12.000. Chi phí nhượng bán gồm tiền mặt 200, TGNH kho bạc 2.800,
chi phí thuê ngoài phải trả khác: 1.200. Số thu về nhượng bán đơn vị đã nhận
được giấy báo có: 27.200. Chênh lệch thu chi về nhượng bán phải nộp NSNN.
Biết tài sản mua bằng kinh phí hoạt động do NS cấp

TSCĐ chuyển thành CCDC do không đủ điều kiện ghi nhận

TH1 : TSCĐ có nguồn gốc từ NSNN cấp:

- Xóa sổ TSCĐ:

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 611, 614: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514: GTCL

Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 611, 614 / Có 242

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514: GT phân bổ

TH2: TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD:

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 154, 642: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG
Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 154, 642 / Có 242

TH3: TSCĐ sử dụng có nguồn gốc từ quỹ

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 43122, 43142: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG

Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 43122, 43142/ Có 242

Ví dụ:

1/ Chuyển 1 TSCĐ hữu hình A có nguyên giá 9 tr, hao mòn lũy kế 5tr thành
CCDC. Biết tài sản do ngân sách cấp và phân bổ 1 lần hết vào chi hoạt động của
đơn vị.

2/ Chuyển 1 TSCĐ B đang dùng ở bộ phận bán hàng có NG 8tr, hao mòn lũy kế
2tr thành CCDC, giá trị còn lại dự kiến phân bổ trong 3 kỳ bắt đầu từ kỳ này.

3/ Chuyển 1 TSCĐ B đang dùng ở bộ phận thu phí được khấu trừ để lại có NG
8tr, hao mòn lũy kế 5tr thành CCDC, giá trị còn lại dự kiến phân bổ trong 3 kỳ
bắt đầu kỳ này

TSCĐ điều động sang đơn vị khác


Nợ TK 214 : HMLK

Nợ TK 36611, 36631, 411 : giá trị còn lại

Có TK 211: NG

Ví dụ: Điều chuyển 1 TSCĐ xuống cho đơn vị cấp dưới sử dụng có nguyên giá
25 tr, đã ghi nhận hao mòn 40% nguyên giá. Chi phí vận chuyển trả hộ cho đơn
vị cấp dưới 500 ngàn đã trả bằng tiền mặt.

Kiểm kê TSCĐ

Trường hợp thừa:

TH 1: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản của đơn vị khác nhờ đơn vị giữ
hộ:

Nợ 002

Khi chủ sở hữu đến nhận: Có 002

TH2: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản của NSNN nhà nước cấp

Nợ 211 / Có 36611, 36631: NG kiểm kê

Nếu xác định được giá trị hao mòn khi kiểm kê: Nợ 611, 614 / Có 214

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514

TH3: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản sử dụng cho hoạt động SXKD

Nợ 211 / Có 411: NG kiểm kê

Nếu xác định được giá trị hao mòn khi kiểm kê: Nợ 154, 642 / Có 214

TH4: Nếu TSCĐ thừa có nguồn gốc từ quỹ

Nợ 211 / Có 43122, 43142

Nếu xác định được giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi: Nợ
43122 / Có 214

Nếu xác định được hao mòn TSCĐ có nguồ gốc từ quỹ phát triển sự nghiệp sử
dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi nhận giá trị hao mòn:
+ Nợ 611, 614 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 421

Nếu xác định được hao mòn TSCĐ có nguồn gốc từ quỹ phát triển sự nghiệp sử
dụng cho hoạt động SXKD, ghi nhận giá trị hao mòn:

+ Nợ 154, 642 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 43141

TH5: Nếu TSCĐ thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý

Nợ 211 / Có 3388: NG kiểm kê

Sau đó xác định nguyên nhân: Nợ 3388 / Có TK liên quan (từ TH1 -> TH4)

Trường hợp thiếu:

TH1: TSCĐ thiếu có nguồn gốc từ NSNN cấp:

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334, 611 / Có 1388

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 3371, 3373, 511

Miễn bồi thường: Nợ 36611, 36631 / Có 1388

TH2: TSCĐ thiếu sử dụng cho hoạt động SXKD

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334, 154, 642 / Có 1388

Miễn bồi thường: Nợ 411 / Có 1388


TH3: TSCĐ thiếu có nguồn gốc từ quỹ:

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334/ Có 1388

Đồng thời: Nợ 43122, 43142 / Có 43121, 43141

Miễn bồi thường: Nợ 43122, 43142 / Có 1388

Ví dụ:

1/ Kiểm tra tài sản phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá 50tr, giá trị hao
mòn lũy kế 30tr, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý. Biết rằng TSCĐ
này có nguồn gốc từ NSNN

2/ Phát hiện thừa 1 TSCĐ hữu hình do chưa ghi sổ thuộc nguồn ngân sách. Hội
đồng đánh giá TSCĐ là 50.000, đã khấu hao 10.000

3/ Tạm giữ 1 TSCĐHH chờ pháp luật xử lý giá trị tạm tính là 100 tr. Chi phí
bảo quản trả bằng tiền mặt tính vào chi hoạt động và sẽ được thu hồi khi tài sản
được xử lý là 3 tr

Kế toán sửa chữa TSCĐ:

+ Nếu sửa chữa nhỏ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp:

Nợ TK 611,…

Có TK 111, 112, 152,331

Đồng thời Nợ 337* / C511,512,514

- Chi phí sửa chữa nhỏ bằng tiền dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

Nợ TK 154, 642

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 152,331


* Sửa chữa lớn:

TH1: TS sửa chữa dùng cho hoạt động sự nghiệp

- Tập hợp các chi phí SCL phát sinh

Nợ TK 2413

Có TK 111, 112, 152,331

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành

Nợ TK 611, 612, 614

Có TK 2413

Đồng thời Nợ 337* / C511,512,514

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành làm thay đổi thời gian
tính khấu hao: (nâng cấp, cải tạo)

Nợ 211 / Có 2413

Đồng thời: Nợ 337 / Có 366

TH2: TS sửa chữa dùng cho hoạt động SXKD

- Tập hợp các chi phí SCL phát sinh

Nợ TK 2413

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 152,331

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành

Nợ TK 154, 642

Có TK 2413

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành làm thay đổi thời gian
tính khấu hao: (nâng cấp, cải tạo)
Nợ 211 / Có 2413

Chương 5: ( tt )

Ví dụ về TSCĐ được tài trợ, biếu tặng, điều động:

1/ N 211A / Có 36611: 80

+ Nợ 211B: 120

Có 214: 30

Có 36611: 90

2/ Nợ 211 / Có 36631: 50

3/ Nợ 213: 582

Có 36611: 580

Có 111: 2

+ Nợ 3371 / Có 36611: 2

4/ Nợ 211: 880

Có 214: 50

Có 36611: 830

Các trường hợp làm giảm TSCĐ:

TH1: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Có nguồn gốc từ NSNN cấp

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 36611, 36631: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:


+ Nếu thanh lý TSCĐ đơn vị được nhà nước cho phép giữ lại số tiền thanh lý

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 711

- Chi thanh lý: Nợ 811 / Có 111, 112, 334, 331,…

+ Nếu thanh lý TSCĐ đơn vị phải nộp nhà nước tiền thanh lý TSCĐ

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 3378

- Chi thanh lý: Nợ 3378 / Có 111, 112, 334, 331,…

- Chênh lệch thu / chi phải nộp NSNN: Nợ 3378 / Có 3338

- Chi tiền nộp: Nợ 3338 / Có 111, 112

TH2: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 811: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:

- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 711, 3331

- Chi thanh lý: Nợ 811, 133 / Có 111, 112, 334, 331,…

TH3: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ có nguồn gốc từ quỹ phúc lợi hoặc quỹ phát
triển sự nghiệp

1/ Xóa Sổ TSCĐ

Nợ 214: HMLK

Nợ 43122, 43142: GTCL

Có 211, 213: NG

2/ Thu – chi thanh lý:


- Thu thanh lý : Nợ 111, 112, 131, 152 / Có 43121, 43141

- Chi thanh lý: Nợ 43121, 43141 / Có 111, 112, 334, 331,…

Ví dụ:

1/ Đơn vị làm thủ tục và tiến hành thanh lý TSCĐ hữu hình NG = 16.200, giá
trị hao mòn 16.000. Chi phí thanh lý bao gồm vật liệu: 600, tiền lương: 2.400,
chi phí thuê ngoài: 800. Số thu về thanh lý bao gồm phế liệu thu hồi: 1.600, số
tiền phải thu về thanh lý 4.600 biết tài sản thanh lý này sử dụng cho hoạt động
sản xuất.

- Xóa sổ TSCĐ:

Nợ 214: 16.000

Nợ 811: 200

Có 211: 16.200

- Chi thanh lý:

Nợ 811: 3.800

Có 152: 600

Có 334: 2.400

Có 331: 800

- Thu thanh lý:

Nợ 152: 1.600

Nợ 131: 4.600

Có 711: 6.200

2/ Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn
lũy kế 12.000. Chi phí nhượng bán gồm tiền mặt 200, TGNH kho bạc 2.800,
chi phí thuê ngoài phải trả khác: 1.200. Số thu về nhượng bán đơn vị đã nhận
được giấy báo có: 27.200. Chênh lệch thu chi về nhượng bán phải nộp NSNN.
Biết tài sản mua bằng kinh phí hoạt động do NS cấp
- Xóa sổ TSCĐ:

Nợ 214: 12.000

Nợ 36611: 18.000

Có 211: 30.000

- Chi thanh lý:

Nợ 3378: 4.200

Có 1111: 200

Có 112: 2.800

Có 331: 1.200

- Thu thanh lý:

Nợ 112: 27.200

Có 3378: 27.200

- Chênh lệch phải nộp NSNN:

Nợ 3378: 23.000

Có 3338: 23.000

TSCĐ chuyển thành CCDC do không đủ điều kiện ghi nhận

TH1 : TSCĐ có nguồn gốc từ NSNN cấp:

- Xóa sổ TSCĐ:

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 611, 614: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG
Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514: GTCL

Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 611, 614 / Có 242

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514: GT phân bổ

TH2: TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD:

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 154, 642: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG

Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 154, 642 / Có 242

TH3: TSCĐ sử dụng có nguồn gốc từ quỹ

Nếu GTCL nhỏ

Nợ 214: HMLK

Nợ 43122, 43142: GTCL nhỏ

Có 211, 213: NG
Nếu GTCL lớn:

Nợ 214: HMLK

Nợ 242: GTCL lớn

Có 211, 213: NG

Định kỳ phân bổ GTCL: Nợ 43122, 43142/ Có 242

Ví dụ:

1/ Chuyển 1 TSCĐ hữu hình A có nguyên giá 9 tr, hao mòn lũy kế 5tr thành
CCDC. Biết tài sản do ngân sách cấp và phân bổ 1 lần hết vào chi hoạt động của
đơn vị.

Nợ 214: 5

Nợ 611: 4

Có 211: 9

Đồng thời: Nợ 36611 / Có 511: 4

2/ Chuyển 1 TSCĐ B đang dùng ở bộ phận bán hàng có NG 8tr, hao mòn lũy kế
2tr thành CCDC, giá trị còn lại dự kiến phân bổ trong 3 kỳ bắt đầu từ kỳ này.

Nợ 242: 6

Nợ 214: 2

Có 211: 8

Đồng thời: Nợ 642 / Có 242: 2

3/ Chuyển 1 TSCĐ B đang dùng ở bộ phận thu phí được khấu trừ để lại có NG
8tr, hao mòn lũy kế 5tr thành CCDC, giá trị còn lại dự kiến phân bổ trong 3 kỳ
bắt đầu kỳ này

Nợ 214: 5

Nợ 242: 3

Có 211: 8
Đồng thời: Nợ 614 / Có 242: 1

+ Nợ 36631 / Có 514: 1

TSCĐ điều động sang đơn vị khác

Nợ TK 214 : HMLK

Nợ TK 36611, 36631, 411 : giá trị còn lại

Có TK 211: NG

Ví dụ: Điều chuyển 1 TSCĐ xuống cho đơn vị cấp dưới sử dụng có nguyên giá
25 tr, đã ghi nhận hao mòn 40% nguyên giá. Chi phí vận chuyển trả hộ cho đơn
vị cấp dưới 500 ngàn đã trả bằng tiền mặt.

+ Nợ 214: 10

Nợ 36611: 15

Có 211: 25

+ Nợ 136 / Có 111: 0,5

Kiểm kê TSCĐ

Trường hợp thừa:

TH 1: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản của đơn vị khác nhờ đơn vị giữ
hộ:

Nợ 002

Khi chủ sở hữu đến nhận: Có 002

TH2: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản của NSNN nhà nước cấp

Nợ 211 / Có 36611, 36631: NG kiểm kê

Nếu xác định được giá trị hao mòn khi kiểm kê: Nợ 611, 614 / Có 214

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 511, 514

TH3: Nếu TSCĐ thừa được xác định là tài sản sử dụng cho hoạt động SXKD
Nợ 211 / Có 411: NG kiểm kê

Nếu xác định được giá trị hao mòn khi kiểm kê: Nợ 154, 642 / Có 214

TH4: Nếu TSCĐ thừa có nguồn gốc từ quỹ

Nợ 211 / Có 43122, 43142

Nếu xác định được giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi: Nợ
43122 / Có 214

Nếu xác định được hao mòn TSCĐ có nguồ gốc từ quỹ phát triển sự nghiệp sử
dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi nhận giá trị hao mòn:

+ Nợ 611, 614 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 421

Nếu xác định được hao mòn TSCĐ có nguồn gốc từ quỹ phát triển sự nghiệp sử
dụng cho hoạt động SXKD, ghi nhận giá trị hao mòn:

+ Nợ 154, 642 / Có 214

Đồng thời: Nợ 43142 / Có 43141

TH5: Nếu TSCĐ thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý

Nợ 211 / Có 3388: NG kiểm kê

Sau đó xác định nguyên nhân: Nợ 3388 / Có TK liên quan (từ TH1 -> TH4)

Trường hợp thiếu:

TH1: TSCĐ thiếu có nguồn gốc từ NSNN cấp:

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334, 611 / Có 1388

Đồng thời: Nợ 36611, 36631 / Có 3371, 3373, 511


Miễn bồi thường: Nợ 36611, 36631 / Có 1388

TH2: TSCĐ thiếu sử dụng cho hoạt động SXKD

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334, 154, 642 / Có 1388

Miễn bồi thường: Nợ 411 / Có 1388

TH3: TSCĐ thiếu có nguồn gốc từ quỹ:

- Phản ánh giá trị TS thiếu: Nợ 1388: GTCL

Nợ 214: HMLK

Có 211: NG

Bắt bồi thường: Nợ 111, 112, 334/ Có 1388

Đồng thời: Nợ 43122, 43142 / Có 43121, 43141

Miễn bồi thường: Nợ 43122, 43142 / Có 1388

Ví dụ:

1/ Kiểm tra tài sản phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá 50tr, giá trị hao
mòn lũy kế 30tr, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý. Biết rằng TSCĐ
này có nguồn gốc từ NSNN

Nợ 1388: 20

Nợ 214: 30

Có 211: 50

2/ Phát hiện thừa 1 TSCĐ hữu hình do chưa ghi sổ thuộc nguồn ngân sách. Hội
đồng đánh giá TSCĐ là 50.000, đã khấu hao 10.000

+ Nợ 211 / Có 36611: 50.000


+ Nợ 611 / Có 214: 10.000

+ Nợ 36611 / Có 511: 10.000

3/ Tạm giữ 1 TSCĐHH chờ pháp luật xử lý giá trị tạm tính là 100 tr. Chi phí
bảo quản trả bằng tiền mặt tính vào chi hoạt động và sẽ được thu hồi khi tài sản
được xử lý là 3 tr

+ Nợ 002: 100

+ Nợ 611 / Có 111: 3

+ Nợ 1388 / Có 611: 3

Kế toán sửa chữa TSCĐ:

+ Nếu sửa chữa nhỏ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp:

Nợ TK 611,…

Có TK 111, 112, 152,331

Đồng thời Nợ 337* / C 511,512,514

Có 008212 ( nếu thanh toán bằng rút thực chi )

- Chi phí sửa chữa nhỏ bằng tiền dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

Nợ TK 154, 642

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 152,331

* Sửa chữa lớn:

TH1: TS sửa chữa dùng cho hoạt động sự nghiệp

- Tập hợp các chi phí SCL phát sinh

Nợ TK 2413

Có TK 111, 112, 152,331


- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành

Nợ TK 611, 612, 614

Có TK 2413

Đồng thời Nợ 337* / C511,512,514

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành làm thay đổi thời gian
tính khấu hao: (nâng cấp, cải tạo)

Nợ 211 / Có 2413

Đồng thời: Nợ 337 / Có 366

TH2: TS sửa chữa dùng cho hoạt động SXKD

- Tập hợp các chi phí SCL phát sinh

Nợ TK 2413

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 152,331

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành

Nợ TK 242

Có TK 2413

Định kỳ phân bổ: Nợ 154, 642 / Có 242

- Quyết toán chi phí SCL khi công trình SCL hoàn thành làm thay đổi thời gian
tính khấu hao: (nâng cấp, cải tạo)

Nợ 211 / Có 2413

Sửa bài tập chương 5:

Bài 1:

1/ Nợ 211: 36
Có 112: 33

Có 111: 3

+ Nợ 3371 / Có 36611: 36

2/ Nợ 2411: 101

Có 112: 96

Có 331: 5

+ Nợ 331 / Có 112: 5

3/ Nợ 211: 101

Có 2411: 101

+ Nợ 3371 / Có 36611: 101

4/ Nợ 211: 50 + 2 = 52

Nợ 133: 5

Có 112: 27,5

Có 331: 27,5

Có 111: 2

5/ Nợ 211 / Có 2412: 680

+ Nợ 3664 / Có 36631: 680

+ Nợ 1388 / Có 2412: 20

6/ Nợ 211 / Có 36611: 120

7/ Nợ 211: 51,2

Có 111: 42 + 4,2 + 5 = 51,2

+ Nợ 43121: 51,2
Có 43122: 51,2

8/ Nợ 242 / Có 112: 80

+ Nợ 642 / Có 242: 6,67

9/ Nợ 211: 34,3035 + 0,55 =

Có 36611: 27

Có 3337”TNK” : 27 x 10% = 2,7

Có 3337”TTĐB”: ( 27 + 2,7) x 5% = 1,485

Có 33312: ( 27 + 2,7 + 1,485) x 10% = 3,1185

Có 111: 0,55

+ Có 008212: 27

+ Nợ 3371 / Có 36611: 0,55

10/ Nợ 211:

Có 112: 32

Có 3337”TNK” : 32 x 10% = 3,2

+ Nợ 133: (32 + 3,2) x 10% = 3,52

Có 33312: 3,52

+ Nợ 211: 0,7

Nợ 133: 0,07

Có 111: 0,77

11/ Nợ 211: 20

Có 214: 5

Có 36611: 15
12/ Nợ 2411: 83,62

Có 112: 82,5

Có 111: 1

Có 152: 0,12

+ Nợ 152 / Có 2411: 0,02

+ Nợ 211 / Có 2411: 83,62 – 0,02 = 83,6

+ Nợ 3371: 83,5

Nợ 36612: 0,1

Có 36611: 83,6

13/ Nợ 211: 22,5

Có 111: 22

Có 141: 0,5

+ Nợ 3373 / Có 36631: 22,5

+ Có 014: 22,5

14/ Nợ 111 / Có 3378: 8

+ Nợ 3378 / Có 111: 6

+ Nợ 3378 / Có 5118: 2

+ Nợ 018: 2

Bài 2:

1/ Nợ 43142: 3

Nợ 214: 6

Có 211: 9
2/ Nợ 214 / Có 211: 26.000

+ Nợ 811: 3,8

Có 152: 0,6

Có 334: 2,4

Có 331: 0,8

+ Nợ 152: 1,6

Nợ 131: 4,6

Có 711: 6,2

3/ Nợ 811: 46

Nợ 214: 6

Có 211: 50

+ Nợ 131 / Có 711: 50

+ Nợ 811:3

Có 111: 1

Có 334: 2

4/ Nợ 214 / Có 211: 36

+ Nợ 43121: 3

Có 111: 0,2

Có 334: 2,8

+ Nợ 152: 2

Nợ 111: 0,4

Có 43121: 2,4
5/ Nợ 1388: 60

Nợ 214: 40

Có 211: 100

+ Nợ 642: 30

Nợ 334: 3

Có 1388: 33

6/ Nợ 211 / Có 3388: 30

+ Nợ 3388 / Có 36631: 30

+ Nợ 614 / Có 214: 8

+ Nợ 36631 / Có 514: 8

7/ Nợ 611 / Có 111: 11

+ Nợ 3371 / Có 511: 11

8/ Nợ 642: 20

Nợ 133: 2

Có 112: 22

9/ Nợ 2413: 38

Có 112: 12

Có 152: 18

Có 153: 8

10/ Nợ 242 / Có 2413: 38

You might also like