You are on page 1of 56

LÊ VĂN PHÚC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ


TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC THỤ THỂ ER, PR TRONG UNG
THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG

Người hướng dẫn khoa học:

TS. LÊ TRUNG THỌ


Đặt vấn đề

▪ Khái niệm UTNMTC

▪ Tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng cao

▪ Thường gặp ở thời kỳ MK và TMK

▪ Đặc điểm MBH; ER, PR là cơ sở đt

▪ Tái phát, sống thêm liên quan MBH, ER, PR


Mục tiêu

1. Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô học


của ung thư biểu mô nội mạc tử cung theo
phân loại của WHO (2003).
2. Nhận xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR và một số
mối liên quan với mô bệnh học.
TỔNG QUAN

❖ Giải phẫu tử cung


TỔNG QUAN

❖ Mô, sinh lý học NMTC

▪ Cấu tạo chung

▪ Đặc điểm thời kỳ sinh sản

▪ Đặc điểm thời kỳ tiền mãn kinh

▪ Đặc điểm thời kỳ mãn kinh

▪ Các biến đổi dị sản


TỔNG QUAN

❖ Tình hình dịch tễ UTNMTC


• Tỷ lệ mắc và tử vong
- Tỷ lệ mắc cao ở các nước phát triển
- IARC(2008): TG: mm 287000, tv 74000
VN: mm 3054, tv 1400
• Tuổi: trung bình 60, gặp nhiều 55-65

• Chủng tộc: tỷ lệ mắc người da trắng gấp 2 người


da đen
TỔNG QUAN

❖ Các yếu tố nguy cơ


▪ Kinh nguyệt: mãn kinh muộn (2,4)
▪ Sinh sản: không sinh (2-3)
▪ Thể trạng: Béo phì (3-10), đái đường (2,8), CHA…
▪ Liệu pháp estrogen không đối kháng (4-8)
▪ Tamoxifen (2-3)
▪ Quá sản không điển hình (8-29)
▪ Dùng thuốc tránh thai
▪ Tiến sử gia đình
TỔNG QUAN

❖ Cơ chế bệnh sinh


Cường estrogen không đối kháng kéo dài
❖ Tổn thương tiền ung thư (WHO 2003)
▪ Quá sản đơn giản điển hình (1%)
▪ Quá sản đơn giản không điển hình (8%)
▪ Quá sản phức tạp điển hình (3%)
▪ Quá sản phức tạp không điển hình (29%)
(Kurman RJ và cs 1985, tg 13,4 năm)
TỔNG QUAN

❖ Một số PP chẩn đoán UTNMTC


▪ Siêu âm
▪ Chụp CT, MRI
▪ Chụp buồng TC
▪ Soi buồng tử cung
▪ Tế bào học NMTC
▪ MBH: Tiêu chuẩn vàng
▪ Chất chỉ điểm sinh học
TỔNG QUAN

❖ Độ mô học ❖ Độ ác tính của nhân

▪ G1: ít hơn 5% tb u xếp thành


đám đặc
Độ 1 →
▪ G2: 6-50% tb u xếp thành
đám đặc
▪ G3: trên 50% tb u xếp thành
đám đặc ← Độ 2

• Nhân độ 3 tăng độ MH một độ


• Típ II ưu tiên xếp độ nhân
trước
Độ 3 →
TỔNG QUAN

❖ Phân loại MBH UTNMTC theo WHO (2003)

▪ UTBM tuyến dạng NMTC ▪ UTBM tuyến thanh dịch

• Biến thể với biệt hóa vảy ▪ UTBM tuyến tế bào sáng

• Biến thể tuyến nhung mao ▪ UTBM tuyến hỗn hợp

• Bến thể chế tiết ▪ UTBM tế bào vảy

• Biến thể tế bào lông ▪ UTBM tế bào chuyển tiếp

▪ UTBM tuyến nhầy ▪ UTBM tế bào nhỏ

▪ UTBM không biệt hóa


TỔNG QUAN
❖ Giai đoạn theo FIGO (2008)
TỔNG QUAN

❖ Điều trị

▪ GĐ I: PT → Xâm lấn < 1/2 lớp cơ → theo dõi

→ Xâm lấn ≥ 1/2 lớp cơ, độ 2, 3 → XT

▪ GĐ II: PT → XT

▪ GĐ III: Mổ được → PT → XT + HC ± NT

Không mổ được → XT → Đáp ứng → PT + HC +NT


→ Không đáp ứng → ĐT theo từng cá thể.

▪ GĐ IV, tái phát: → HC + NT ± XT ± PT


TỔNG QUAN

❖ Một số biến tiên lượng trong UTNMTC

▪ Tuổi

▪ Đặc điểm MBH

▪ Tế bào học màng bụng

▪ Tình trạng thụ thể ER, PR

▪ Yếu tố gen/ phân tử


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Đối tượng nghiên cứu

Các bệnh nhân được ĐT PT cắt TC hoàn toàn


kèm hai phần phụ, vét hạch chậu (tổ chức mạc
nối nếu có). Chẩn đoán MBH là UTNMTC

❖ Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Từ 7/2010 đến thánh 7/2011 tại Bệnh viện


K và Bệnh viện Phụ sản TW
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Tiêu chuẩn lựa chọn

▪ Chẩn đoán MBH là UTNMTC

▪ Mẫu bệnh phẩm lấy đúng đủ, còn lưu trữ tiêu
bản, bloc các thành phần: u ở NMTC, CTC,
phần phụ, hạch

▪ Mô tả đại thể mức độ xâm nhập u vào thành TC

▪ Hồ sơ đầy đủ các thông tin cần thiêt


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Tiêu chuẩn loại trừ

▪ Chẩn đoán MBH không UTNMTC

▪ Bệnh phẩm không lấy đủ các thành phần u ở


nm, ctc, phần phụ, hạch

▪ Không mô tả xâm nhập u vào thành tc

▪ T/bản không đảm bảo chất lượng kèm mất bloc

▪ Utnmtc tái phát, không xác định nguyên phát

▪ Hồ sơ không đủ thông tin cần thiết


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả cắt ngang (hồi cứu và tiến cứu)

❖ Mẫu và phương pháp chọn mẫu

▪ Chọn mẫu không xác suất, mẫu theo mục địch

▪ Đã chọn được 47 trường hợp ở BV K và 55


trường hợp ở BV Phụ sản TW đủ tiêu chuẩn
nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Biến nghiên cứu

▪ Tuổi ( <40, 40-49. 50-59, 60-69, ≥ 70)

▪ Típ mô bệnh học theo WHO 2003

▪ Độ mô học

▪ Đánh giá xâm nhập u

▪ Đánh giá di căn u

▪ Xác định giai đoạn theo FIGO (2008)


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Nghiên cứu hóa mô miễn dịch

▪ 40/47 ca còn bloc đủ t/c n/c ( Bv K)

▪ Nhuộm dấu ấn ER, PR (ER1D5, PR88, 1%)

▪ Nội mạc,cơ TC bt làm chứng dương

▪ Thực hiện tại Khoa GPB BV K

▪ Đánh giá kết quả theo t/c Allred


❖ Đánh giá liên quan một số yếu tố
▪ Đặc điểm MBH

▪ Tình trạng bộc lộ ER, PR


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Đánh giá kết quả HMMD theo t/c Allred

▪ dương tính TĐ > 0

▪ 1+: 2-4 điểm

▪ 2+: 5-6 điểm

▪ 3+: 7-8 điểm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Xử lý số liệu: SPSS 16.0; p < 0,05


❖ Khắc phục sai số
▪ B/phẩm lấy nhiều vùng để có tính đại diện

▪ Hội chẩn những trường hợp khó

▪ Kết quả HMMD có chứng dương và âm


❖ Đạo đức nghiên cứu
▪ Nghiên cứu với tinh thần trung thực

▪ M/đích bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng

▪ Thông tin bn được mã hóa, giữ bí mật

▪ L/ văn được thông qua HĐ đề cương và Y đức


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bổ bệnh nhân theo nhóm tuổi

▪ Tuổi TB: 57,24 ± 9,3 (36-86); Meye(57); CH Hạnh(55,5); DTT Thủy(55,12)

▪ Nhóm cao và thấp nhất tt Hạnh, Thủy, PV Bùng, Creasman


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ các típ mô bệnh học
Típ MBH n %
UTBM dạng NMTC 82 80,4
UTBM tuyến nhầy 1 1,0
UTBM tuyến thanh dịch 8 7,8
UTBM tuyến tế bào sáng 6 5,9
UTBM tuyến hỗn hợp 2 2,0
UTBM tế bào vảy 1 1,0
UTBM không biệt hóa 2 2,0
Tổng 102 100,0
Abeler (79,3%); PT Loan (83,6%), CH Hạnh (85%)
Ballester (6%, 6%); >CH Hanh (3,2%, 2,8%) ; < Henrikson (10,2%)
Phù hợp y văn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

UTBM tuyến nhầy HE x 300. MS: B11-169 UTBM tuyến thanh dịch HE x 300. MS: B10-10138

UTBM tuyến TB sáng. HE x 300. MS: BVK 11-72002 UTBM không biệt hóa. HE x 300. MS: BVK11-61022
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

UTBM TB vảy. HE x 300. MS B11- 1850 U xâm nhập mạch, HE x 300, MS: BVK 11-72514

Xâm nhập cổ TC. HE x 300. MS:B11-2253 Di căn hach. HE x 300. MS: BKV 10- 45963
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỷ lệ các biến thể típ dạng NMTC

Biến thể n %

Biệt hóa vảy 39 47,6

Tuyến nhung mao 32 39

Tế bào lông 10 12,2

Chế tiết 1 1,2

Tổng 82 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biến thể biệt hóa vảy. HE x300. MS:10-56519 Biến thể tuyến nhung mao. HE x 300. MS: 11-70079

Biến thể tế bào lông HE x 200. MS: BVK 10-46959 Biến thể chế tiết HE x 300 lần. MS: BVK 10-47664
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ độ mô học

Độ mô học n %

Độ 1 51 50,0

Độ 2 27 26,5

Độ 3 24 23,5

Tổng 102 100,0

Worasethsin (57,4%; 20,6%, 22%) ; độ3: Creasman (24,6%); Hachisuga (25,4%)


Độ1: > Creasman WT (29,0); Hachisuga(36,6%);
< Mandic(56%);Kasamatsu(64,6%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỷ lệ Liên quan típ MBH với độ mô học

Độ MH
Típ MH p
Độ 1 Độ 2 Độ 3

Dạng NMTC 50 (61%) 23 (28%) 9 (11%)


0,0001
Dạng khác 1 (5%) 4 (20%) 15 (75%)

Tổng 51 (50%) 27 (26,5%) 24 (23,5%) 100%

Bonfitto (59,1%; 29,5%; 11,4%): Mandic, CH Hạnh


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỷ lệ xâm nhập u trong cơ thành tử cung

Xâm nhập cơ TC n %

Nội mạc 9 8,8

< 1/2 lớp cơ 49 48,0

≥ 1/2 lớp cơ 44 43,1

Tổng 102 100,0

nm: CH Hanh (8,5) < Bassarak (15,9); Worasethsin (25,6), Inoue (10,1)

> Bassarak ( 32,2); Worasethsin (34.0), Inoue (29,8)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ các giai đoạn u

Giai đoạn UTNMTC n %


GĐ I 72 70,6
GĐ II 10 9,8
GĐ III 16 15,7
GĐ IV 4 3,9
Tổng 102 100%
T/ tự CH Hạnh.

Gđ III: > Bassarak (9,8%); Kenerdy (11%); < Hachisuga (19,8%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan típ MBH với Gđ u khu trú hay ra ngoài thân TC

Giai đoạn
Típ UTNMTC
Khu trú thân TC Ngoài thân TC

Dạng NMTC 62 (75,6%) 20 (24,4%)


P = 0,024
Dạng khác 10 (50,0%) 10 (50,0%)

Tổng 72 (70,6%) 30 (29,4%) 100%

CH Hạnh( 77%; 46%)


Mandic (66 %)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

LQ độ MH với Gđ u còn khu trú hay ra ngoài thân TC

Giai đoạn
Độ mô học
Khu trú thân TC Ngoài thân TC

Độ 1 44 (86,3%) 7 (13,7%)

Độ 2 17(63,0%) 10 (37%) P = 0,001

Độ 3 11 (45,8%) 13 (54,2%)

Tổng 72 (70,6%) 30 (29,4%) 100%

CH Hạnh( 11,4%; 37%; 51%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan độ MH với xâm nhập cơ

Xâm nhập cơ
Độ mô học
< 1/2 lớp cơ ≥ 1/2 lớp cơ

Độ 1 40 (78,4%) 11 (21,6%)

Độ 2 11(40,7%) 16 (59,3%) P < 0,0001

Độ 3 7 (29,2%) 17 (70,8%)

Tổng 58 (56,9%) 44(43,1%) 100%

worasethsin (23,6; 56,2; 52,9%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giai đoạn và độ MH với xâm nhập mạch


n Xn mạch
p
Giai đoạn
Khu trú thân TC 72 18 (25%)
Lan đến CTC 10 7 (70%) < 0,01
Ngoài TC 20 13 (65%)
Độ mô học
Độ 1 51 8 (15,7%)
Độ 2 27 13 (48,1%) < 0,01
Độ 3 24 17 (70,8%)
Tổng 102 38 (37,3%)
Inoue: xnm (34,5); gđ ( 25; 48,8; 58); đmh (23, 48, 68)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan xâm nhập cơ, típ MH với xâm nhập mạch
n Xn mạch
p
Xâm nhập cơ
Ở lớp nội mạc 9 0 (0%)
< 1/2 lớp cơ 49 11 (22,4%) < 0,01
≥ 1/2 lớp cơ 44 27 (61,4%)
Típ mô học
Dạng NMTC 82 27 (32,9%)
0,067
Dạng khác 20 11 (55%)
Nhầy 1 0 (0%)
Hỗn hợp 2 1 (50%)
thanh dịch 8 4 (50%)
Tế bào sáng 6 3 (50%)
Tế bào vảy 1 1 (100%)
Không biệt hóa 2 2 (100%)
Inoue: xnc (0; 23,1; 69); tip nmtc (33,8)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
LQ độ MH, xn cơ với xn mạch trong UT dạng NMTC(Gđ I)
n Xn mạch
p
Độ mô học
Độ 1 43 6 (14%)
Độ 2 14 4 (28,6%) 0,003
Độ 3 5 4 (80,0%)
Xâm nhập cơ
ở lớp nội mạc 8 0 (0,0%)
< 1/2 lớp cơ 36 6 (16,7%) < 0,01
≥ 1/2 lớp cơ 18 8 (44,4%)
Tổng 62 14 (22,5%)

đmh: Ambros (10,2; 11,1; 44,4); Hanson xnml (2; 25; 42)

Xn cơ: Ambros (0%; 12,5%, 28%); Hanson xnml (5%; 24%; 70%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan xâm nhập cơ với xn mạch theo độ mô học

Độ MH Xn cơ Xn mạch/ tổng (%) p

< 1/2 lớp cơ 3/40 (7,5%)


Độ 1 0,02
≥ 1/2 lớp cơ 5/11 (45,5%)
< 1/2 lớp cơ 4/11 (36,4%)
Độ 2 0,44
≥ 1/2 lớp cơ 9/16 (56,2%)
< 1/2 lớp cơ 4/7 (57,1%)
Độ 3 0,37
≥ 1/2 lớp cơ 13/17 (76,5%)
Tổng 102

Inoue (15,4; 61,5 p= 0,01); (30, 73,3%); (50%, 73,3%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan xâm nhập mạch với di căn hạch chậu

Di căn hạch
Xn mạch
Có không

Có (n = 38) 11 (28,9%) 27 (71,1%)


P < 0,0001
Không (n = 64) 3 (4,7%) 61 (95,3%)

Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100%

Dch: Inoue (13,7%); (31,4%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan độ MH với di căn hạch chậu

Di căn hạch
Độ mô học
Có Không

Độ 1 2 (3,9%) 49 (96,1%)

Độ 2 5 (18,5%) 22 (81,5%) P = 0,009

Độ 3 7 (29,2%) 17 (70,8%)

Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100%

Worasethsin (5,5%, o%, 30,3%)


CH Hạnh( 10,1%, 19,2%, 41,7%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan xâm nhập cơ với di căn hạch chậu

Di căn hạch
Xn cơ
Có không

< 1/2 lớp cơ 4 (6,9%) 54 (93,1%)


p = 0,021
≥ 1/2 lớp cơ 10 (22,7%) 34 (77,3%)

Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100%

CH Hạnh (5,8; 23,5); worasethsin (24,5%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan Xn cơ với di căn hạch chậu ở típ dạng NMTC

Di căn hạch
Típ MH Xn cơ
Có không

Nội mạc 0 (0,0%) 8 (100,0%)

Dạng NMTC < 1/2 2 (4,7%) 41 (95,3%) p = 0,03

≥ 1/2 7 (22,6%) 24 (77,4%)

Tổng (n = 82) 9 (11,0%) 73 (89,0%) 100,0%

UTNMTC chung: 22,7%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan u xâm nhập CTC với di căn hạch chậu

Di căn hạch
Xn cổ tử cung
Có không

Có (n = 20) 7 (35%) 13 (65%)


p = 0,002
Không (n = 82) 7 (8,5%) 75 (91,5%)

Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100%

Worasethsin (26,1%; 6,8%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả chung xét nghiệm ER, PR

Tình trạng ER, PR n %

ER (+) 26 65

PR (+) 24 60

ER (+), PR (-) 4 10

ER (-), PR (+) 2 5

ER (+), PR (+) 22 55

ER (-), PR (-) 12 30

> CH Hạnh (42,7; 53,9); Fukuda (47,8; 54,9)

< Gehrig (83,7; 76,4); Gul (84,1; 81,9)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Nhuôm ER (-)MS: BVK 10-48334 Nhuôm ER:CĐ bắt màu nhân (+) MS: BVK11-E62321

Nhuộm ER: cường độ bắt màu nhân(++) MS: E64244 Nhuộm ER. Nhân bắt màu(+++). MS BVK11-E58544
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Nhuộm PR, (-). MS: BVK11-P51421 Nhuộm PR, nhân bắt màu (+). MS: BVK11-P5059

nhuôm PR vùng đặc nhân bắt màu(++). MS: P58544 Nhuôm PR, nhân bắt màu(+++); MS:BKV11-P71813
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan bộc lộ ER, PR với típ MBH

Típ MBH
Tình trạng
p
ER, PR
Dạng NMTC(n = 31) Dạng khác (n = 9)

ER (+) 24 (77,4%) 2 (22,2%) 0,002

PR (+) 22 (71,0%) 2 (22,2%) 0,009

ER (+) và PR (+) 20 (64,5%) 2 (22,2%) 0,035

Tt Kounelis ( 70; 72,5)


> CH Hạnh (51; 10,5 - 65,7; 10,5) Veral (43, 14 – 62, 27)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan bộc lộ ER, PR với độ MH

Độ mô học
Tình trạng
p
ER, PR
Độ 1(n = 17) Độ 2 (n =14) Độ 3 (n = 9)

ER (+) 16 (94,1%) 9 (64,3%) 1 (11,1%) 0,0001

PR (+) 14 (82,4%) 8 (57,1%) 2 (22,2%) 0,011

ER (+) và PR (+) 14 (82,4%) 7 (50,0%) 1 (4,5%) 0,002

>CH Hạnh
Nicholson (độ 1-độ 2); độ 3 (50; 42)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan bộc lộ ER, PR với xâm nhập cơ

Xâm nhập cơ
Tình trạng
p
ER, PR
Xn < 1/2 (n = 17) Xn ≥ 1/2 (n = 23)

ER (+) 13 (76,0%) 13 (56,0%) 0,191

PR (+) 12 (70,6%) 12 (52,2%) 0,24

Klein ( p> 0,05)


CH Hạnh; Fukuda (p < 0,05)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan bộc lộ ER, PR với Xn mạch, Dc hạch

ER (+) p PR (+) p

Có 7 (46,7%) 9 (60%)
Xn mạch 0,06 1
Không 19 (76,0%) 15 (60%)

Có 2 (40,0%) 3 (60%)
Dc hạch 0,21 1
Không 19 (66,6%) 21 (60%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bộc lộ ER, PR với giai đoạn u trong hay ngoài thân TC

Giai đoạn
Tình trạng
p
ER, PR
Trong thân TC Ngoài thân TC

ER (+) 20 (76,9%) 6 (42,9%) 0,031

PR (+) 17 (65,4%) 7 (50,0%) 0,343

CH Hạnh p< 0,05


Gul, Bonfitto p> 0,05
Kết luận
1. Tỷ lệ típ MBH và độ MH theo WHO 2003

▪ UTBM tuyến dạng NMTC gặp nhiều nhất (80,4%),


không gặp típ tế bào nhỏ hoặc chuyển tiếp

▪ Độ 1 tỷ lệ cao nhất (50%), độ 3 (23,5%)

▪ Típ dạng NMTC có 61% độ 1, típ không thuộc


dạng NMTC có 75% độ 3
Kết luận
2. Đặc điểm MBH và HMMD

▪ 70,6% u khu trú thân TC, 15,7% Dc hạch hoặc phần phụ

▪ U ra ngoài thân TC: độ 1: 13,7% và độ 3: 54,2%

▪ TS có 37,3% TH Xn mạch. Tỷ lệ Xn mạch cao ở các trường hợp u


Xn trên 1/2 lớp cơ, độ mô học 3 và các típ không thuộc dạng NM.

▪ Có 13,7% u di căn hạch chậu.


▪ ER(+): 65%; PR(+): 60%; cả ER(+) và PR(+):55%; ER(-)vPR(-):30%
▪ Típ dạng NMTC có ER(+): 77,4%; PR(+): 71%
▪ Tỷ lệ ER(+) và PR(+): độ 1 (94,1% và 82,4%); độ 2 (64,3% và 57,1%);
độ 3 (11,1% và 22,2%)
Kiến nghị

▪ Kết quả giải phẫu bệnh cần cung cấp


thông tin tình trạng xâm nhập mạch của u

▪ Nhuộm HMMD phát hiện bộc lộ ER, PR


đối với UTBM tuyến dạng NMTC khi
xem xét sử dụng liệu pháp nội tiết

You might also like