You are on page 1of 43

1. Giảm tiết mồ hôi.

1.Nước : là dung môi để pha loãng ,Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá
trình bào chế, như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp
đồng nhất nhũ tương.
2. Nhôm clorohydrat: Công dụng của Aluminum Chlorohydrate:
 Có khả năng cân bằng độ pH trên da
 Siết chặt làn da và giảm sự sản sinh mồ hôi trên cơ thể
 Là chất khử mùi nên ứng dụng trong các sản phẩm lăn khử mùi và làm
sạch cơ thể
3.PEG 400 Stearate: như một chất hoạt động bề mặt và làm sạch.  nó cũng được
xem như một chất làm mềm trong các công thức mỹ phẩm, PEG được sử dụng
làm chất độn 

 PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm
sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí.
Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi
trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
 PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất
bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm,
độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành
phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng
không bị nhờn.

4. polýorbat 80: Polysorbate 80 được định nghĩa như là một chất nhũ hóa để
giúp cho nước và dầu có thể hoàn toàn tan thành một hỗn hợp đồng nhất.
Ngoài ra, nó còn đóng vai trò như một chất bảo quản. Polysorbate 80 là chất
làm ẩm, chất phân tán, nó giúp điều chỉnh độ ẩm và độ nhớt trong các loại mỹ
phẩm hiện nay.

5.alcol cetylic: Cetyl Alcohol là chất làm đặc đa dụng có nguồn gốc từ dầu thực
vật. 
Cetyl Alcohol là chất làm đặc không tạo gel.

1
Cetyl alcohol có nhiều chức năng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da
như sử dụng làm chất làm mềm, chất nhũ hóa, chất làm đặc và chất hoạt động
bề mặt.

Chất làm mềm

Với chức năng là một chất làm mềm da,

Chất nhũ hóa

Một chức năng khác của Cetyl alcohol là chất nhũ hóa. Một chất nhũ hóa là cần
thiết cho các sản phẩm có chứa cả thành phần nước và dầu.
6. Dầu parafin: Chất này thuộc nhóm sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ
da. Đặc biệt, những người bị khô da khi sử dụng mỹ phẩm có chứa Parafin sẽ có
được làn da mềm mại, mọng nước
7.Glycerin: Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin thường xuất hiện trong các chất dưỡng ẩm. Điều này xuất phát từ việc
hoạt chất trên có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân
tử nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Với khả năng tẩy rửa nhẹ vốn có của mình, Glycerin không chỉ khiến cho da
sạch mà còn lấy đi lượng dầu thừa trên da. Thêm vào đó với khả năng kháng
viêm, kháng khuẩn Glycerin còn có thể giúp ngăn ngừa vi khuẩn, chống lại khả
năng gây mụn trứng cá.

Glycerin có tác dụng làm sạch da:


Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).
 Glycerin có tác dụng hydrat hóa lớp ngoài cùng của da (lớp sừng)

 Cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da và các đặc tính cơ học của da

 Có công dụng bảo vệ và chống lại các chất gây kích ứng da

 Đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương

 Cải thiện khả năng phục hồi và vẻ trẻ trung của da.

2
Glycerin cũng tham gia vào quá trình vận chuyển và hoạt động của aquaporin
trên bề mặt da. Aquaporin là các protein dẫn dòng chảy của các chất dưỡng ẩm
quan trọng (bao gồm nước và glycerol) đến các lớp trên cùng của da. Chúng
đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng độ ẩm của da, giữ cho
da cảm thấy mịn màng và thoải mái ngay cả trong khí hậu khô hơn.

8. magnesi nhôm silicat: Magiê nhôm silicat có chức năng như một chất làm
tăng độ nhớt, chất ổn định nhũ tương.

Tăng độ nhớt

Một chức năng chính của nó là một chất làm tăng độ nhớt. Thuật ngữ độ nhớt
tương ứng với khái niệm độ dày của độ cứng, Do đó, là một chất làm tăng độ
nhớt, Magiê nhôm silicat có tác dụng làm dày các công thức để làm cho sản
phẩm ít chảy hơn và dễ lây lan hơn. Đặc tính này đặc biệt hữu ích dùng trong
chất khử mùi, kem cạo râu và kem dưỡng làm dày da. 
9.perfum: Parfum là một thuật ngữ chung được sử dụng để bảo vệ các công
thức tạo mùi bí mật của sản phẩm. Thành phần này dùng để tạo ra hương thơm
nhân tạo cho mỹ phẩm.

2.shampoo cream
1.Natri lauryl sulfat: (Sodium Laureth Sulfate)
là một chất hoạt động bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết
bẩn. Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt
việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da. tạo bọt giúp dễ dàng khử sạch
bụi bẩn, vi khuẩn trên da.

2.Coconut monoethanolamid: Tác dụng


+ Chất hoạt động bề mặt không ion nên CDE có tính chất ổn định hóa học cao,
ít tạo bọt và khả năng làm dịu nhẹ cho da khi dùng sản phẩm.
+ Làm tăng khả năng hòa tan các thành phần tinh mùi vào sản phẩm, tăng độ
nhớt và tính đặc của sản phẩm.

có tác dụng đẩy bọt, ổn định bọt

3
3.propylen glycol monosterat : làm chất giữ ẩm, chất bảo quản, dung môi hoặc
chất làm mềm trong nhiều công thức khác nhau
Do đó, các sản phẩm mỹ phẩm có propylene glycol sẽ rất tốt trong vai trò cấp
ẩm cho da và giải quyết tình trạng khô da và sạm da.

được sử dụng như là một chất giữ độ ẩm và giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Nó
là một dung môi và là một cầu nối để cải thiện sự ổn định nhũ tương hoá của
mỹ phẩm.
còn có thể tạo độ bọt của dầu gội đầu, giúp lưu giữ hương lâu hơn. Propylene
Glycol sử dụng trong sản phẩm chăm sóc da và tóc nó có khả năng giữ lại độ ẩm
cho da, ngăn chặn sự mất nước. Ngoài ra chất này còn có tác dụng làm chất bảo
quản

4. Acid stearic: Stearic Acid dễ dàng thẩm thấu vào sâu bên trong da để cung cấp
các dưỡng chất cần thiết cho da, làm mềm da không gây hại. Có khả năng phòng
chống và cải thiện các chứng bệnh viêm, nhiễm khuẩn và các vết thương ngoài
da mang đến cho bạn một làn da sáng mịn và bóng khỏe.
Dưỡng ẩm cho da luôn mềm mịnStearic Acid có tác dụng tạo đặc, chất hoạt
động bề mặt, hỗ trợ về phần quang học cho sản phẩm và được dùng như chất
làm mềm da không gây hại. 
Giúp kháng khuẩn, kháng viêm
Stearic Acid còn được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải
thiện các chứng bệnh viêm, nhiễm khuẩn và các vết thương ngoài da.

Đóng vai trò như một chất nhũ hóa trong mỹ phẩm
Vai trò tốt nhất của stearic acid trong các sản phẩm mỹ phẩm chính là làm
đặc hoặc làm cứng

5. Natri hydroxyd ( Sodium hydroxide )

thường được sử dụng trong các sản phẩm như một chất điều chỉnh độ pH. Nó
cũng được sử dụng trong sản xuất xà phòng để biến chất béo và dầu thành xà
phòng.

6.+ 7. CI 73915. CI 12100 chất màu :tạo mầu


4
8. perfum: Parfum là một thuật ngữ chung được sử dụng để bảo vệ các công
thức tạo mùi bí mật của sản phẩm. Thành phần này dùng để tạo ra hương thơm
nhân tạo cho mỹ phẩm.

9.  Sodium benzoate hay còn gọi là Natri benzoate, là chất bảo quản được sử


dụng phổ biến trong sản xuất mỹ phẩm.

10. 1.Nước : Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế, như là
một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ tương.

3.bột nhão làm sạch rưng kháng enzin

1.calcium cacbonat: Chất mài mòn có tác dụng loại bỏ lớp màng bẩn bám trên
răng, làm răng trắng hơn.

2.Natri đồng clorophyl: Bột diệp lục khử mùi hôi thối hiệu quả. có độ bền màu .
Được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại kem đánh răng màu xanh lá cây và mỹ
phẩm.

3.tetranatri pyrophosphate
hoạt động như tác nhân điều khiển vôi răng, loại bỏ calci và magie khỏi nước
miếng và vì thế ngăn chúng bám trên răng.

4. Natri lauryl sulfat: (Sodium Laureth Sulfate)


là một chất hoạt động bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết
bẩn. Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt
việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da. tạo bọt giúp dễ dàng khử sạch
bụi bẩn, vi khuẩn trên da.

5.Tinh Dầu Bạc Hà: diệt khuẩn , kháng viêm.


tạo cảm giác the mát. Kem đánh răng có nhiều màu sắc và hương liệu nhằm
khuyến khích người dùng sản phẩm. Ba loại hương vị phổ biến nhất là bạc hà
cay, bạc hà lục 

loại bỏ nhanh chóng mùi hôi và tạo hương thơm trong từng hơi thở. 

5
6.gôm adragant : chất nhũ hóa ổn định, giúp hình thành và ổn định nhũ tương,
sản phẩm mỹ phẩm không bị phân lớp, tách dầu, tách nước.

7.Glycerol: là một chất lỏng có vị ngọt, không màu, không mùi, không độc hạ. là
chất giữ ẩm, dung môi và chất làm ngọt nhân tạo. là chất bảo quản quan trọng.
một chất thay thế cho đường nhưng lại không gây tăng lượng đường trong máu
và làm sâu răng.

8.sacarin: là một phụ gia tạo ngọt nhân tạo


saccharin gây ung thư 
Nó ngọt gấp 300-400 lần so với sucrose

9.nước tinh khiết: Nước : Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình
bào chế, như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng
nhất nhũ tương.

4. Son môi
1.alcol cetylic:
Cetyl alcohol có nhiều chức năng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da
như sử dụng làm chất làm mềm, chất nhũ hóa, chất làm đặc và chất hoạt động
bề mặt.

Chất làm mềm Với chức năng là một chất làm mềm da,

Chất nhũ hóa Một chức năng khác của Cetyl alcohol là chất nhũ hóa. Một chất
nhũ hóa là cần thiết cho các sản phẩm có chứa cả thành phần nước và dầu…

2.Dầu thầu dầu; là một chất gây kích ứng da hoặc khiến da trở nên nhạy cảm
ánh nắng mặt trời . giúp giữ ẩm cho da bằng cách ngăn ngừa mất nước qua lớp
ngoài của da.

3.propylen glycol monolaurat: Đồng thời là thành phần dùng làm chất bảo quản
và chống đông trong son nước. được sử dụng như một chất để giữ độ ẩm rất
hiệu quả và giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Tính chống nấm, vi khuẩn tốt nên có
thể sử dụng làm chất bảo quản.

4.Lanolin khan:

6
còn gọi là sáp len hoặc mỡ len, là một loại sáp tiết ra từ tuyến bã nhờn của động
vật có lớp lông len. Dưỡng ẩm giúp da mềm mại: Trong son lanolin (mỡ cừu) là
một thành phần không thể thiếu nó giúp son có độ mềm dẻo, mượt mà khi lên
môi, dưỡng môi mềm, hồng hào, chống nứt nẻ môi.

5.ceraphyl 28(isopropyl myristate) : một chất làm mềm da. Nó giúp tăng cường
độ trượt và mang lại vẻ óng ả và mượt mà cho tóc và da. một chất phân tán sắc
tố và giảm độ dính và nhờn từ các thành phần khác.
(isopropyl myristate không phải là một thành phần gây hại như vậy và nó thực
sự được cho là tương đối an toàn. là khả năng giữ ẩm cao và là một chất làm
mềm da.) làm dày các công thức để giúp các sản phẩm có kết cấu đậm đặc hơn.

6. Sáp Candelilla :. Sáp giúp tạo một lớp màng phủ bảo vệ và tạo độ bóng khi bôi
lên môi. Ngoài ra sáp này còn giúp tạo độ bóng cho các sản phẩm son, rất tốt
cho da nứt nẻ. làm cho các công thức mỹ phẩm dạng dung dịch trở nên đặc
quánh
còn có khả năng tạo khuôn ,Loại sáp này rất cứng, có thể tạo độ cứng gấp đôi
các công thức mỹ phẩm gấp đôi so với sáp ong. 

7. Bromo acid: Đây là những thuốc nhuộm không tan trong nước, thay đổi màu
sắc của chúng theo độ pH. nhưng khi bôi lên da, chúng sẽ chuyển thành một loạt
các màu hơi đỏ. Đây là lý do tại sao chúng ta có thể có son môi trông trong suốt
và khi thoa lên, chúng chuyển màu môi của chúng ta thành màu hồng. Son môi
thay đổi màu sắc có thể có bất kỳ màu nào, nhưng khi thoa trên da, chúng sẽ
chuyển sang màu đỏ nhờ axit bromo phản ứng với sự thay đổi của độ pH.

8.lavander: ( tinh. Dầu oải hương) hoa oải hương có mùi khá dễ chịu và thường
được sử dụng như một thành phần hương liệu trong các sản phẩm từ thiên
nhiên. Hương hoa oải hương nổi tiếng bởi chúng mang lại cảm giác thư giãn và
thoải mái.
thành phần chính của tinh dầu oải hương có khả năng gây kích ứng da: 

6.Son Môi ( có màu)

1.Sáp ong: Sáp ong tạo độ rắn cho sản phẩm dạng sáp. làm các sản phẩm dạng
dung dịch có độ đặc quánh, Sử dụng sáp ong để dưỡng môi để phòng tránh tình

7
trạng môi bị khô hay nứt nẻ. Công dụng chính của sáp ong là dùng để dưỡng ẩm
(không tốt lắm) và để định hình độ đặc của các sản phẩm

2.Sáp đậu nành: Sáp đậu nành giúp tạo độ rắn cho các sản phẩm dạng sáp như
son
sử dụng để dưỡng ẩm hiệu quả cho da, tăng cường đàn hồi da
dưỡng môi khô nứt nẻ trở nên mềm mại, căng mọng, bóng mịn.

3.Sáp Candelilla : Sáp giúp tạo một lớp màng phủ bảo vệ và tạo độ bóng khi bôi
lên môi. Ngoài ra sáp này còn giúp tạo độ bóng cho các sản phẩm son, rất tốt
cho da nứt nẻ. làm cho các công thức mỹ phẩm dạng dung dịch trở nên đặc
quánh
còn có khả năng tạo khuôn ,Loại sáp này rất cứng, có thể tạo độ cứng gấp đôi
các công thức mỹ phẩm gấp đôi so với sáp ong. 

4. sáp carnauba: giúp tạo độ rắn, độ bóng cho các loại son sáp mà còn giúp son
bám lâu hơn trên môi. Bên cạnh đó, loại sáp này còn tạo cho son môi sức kháng
nhiệt vì khả năng nóng chảy ở nhiệt độ cao.

5.vitamin E: trong son môi Vitamin E được xem là chất bảo quản tự nhiên cho
son vừa giúp son chống ôi dầu, ngừa nấm mốc mà còn giúp môi thêm hồng hào,
hạn chế môi thâm sạm.
(Vitamin E đóng vai trò là một hoạt chất chống oxy hóa hữu hiệu cho làn da bảo
vệ da khỏi tác động của môi trường, gốc D-alpha tocopherol trong Vitamin E
kháng lại các gốc oxy hóa tự do trong cơ thể làm giảm sự xuất hiện của nếp
nhăn, ngăn ngừa lão hóa da hiệu quả, trong son môi Vitamin E được xem là chất
bảo quản tự nhiên cho son vừa giúp son chống ôi dầu, ngừa nấm mốc mà còn
giúp môi thêm hồng hào, hạn chế môi thâm sạm.)

6.Bơ hạt mỡ: dưỡng ẩm, đem lại độ mềm mịn và giữ nước lâu cho môi và đặc
biệt là an toàn nếu lỡ “nếm” phải.

7. Dịch chiết lô hội: giúp làm dịu cho ngay da nhạy cảm nhất. 
dưỡng ẩm cho da, Trong son giúp hạn chế tình trang thâm môi do dùng son
màu. 

8
8. Dầu parafin: Chất này thuộc nhóm sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ
da. Đặc biệt, những người bị khô da khi sử dụng mỹ phẩm có chứa Parafin sẽ có
được làn da mềm mại, mọng nước

9.Bột Talc : Công dụng của bột talc

– Làm chất nền


– Chất làm tăng độ trơn trượt
– Chống bám dính khuôn son
– Giúp hấp thụ dầu nhờn, tạo cảm giác thoáng mát cho làn da

10. Mầu đỏ ( CI 4566) phẩm mầu

11. ZINC oxide ( kẽm oxit) có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ, tạo một
lớp nền cho da để phẩm màu lên màu chuẩn, chống nắng, tạo một lớp màng
cách ly da khỏi môi trường độc hại, rất dịu nhẹ cho da.

12.dầu khoáng : công dụng giữ ẩm, Làm mềm da: giúp da không bị nứt nẻ.

13 hương liệu ( fragrance)


là các chất hương liệu được bổ sung vào sản phẩm mỹ phẩm, hóa phẩm nhằm
gia tăng/ thay đổi mùi hương của sản phẩm.
Hương thơm chính là linh hồn của mỹ phẩm, vì thế mỗi sản phẩm mỹ phẩm tạo
ra đều phải có một hương thơm độc đáo để khẳng định sự khác biệt, tạo nên
sức hút đối với khách hàng.

7.kem chống chứng cá

1.Propylen glycol: làm chất giữ ẩm, chất bảo quản, dung môi hoặc chất làm
mềm trong nhiều công thức khác nhau
Do đó, các sản phẩm mỹ phẩm có propylene glycol sẽ rất tốt trong vai trò cấp
ẩm cho da và giải quyết tình trạng khô da và sạm da.

được sử dụng như là một chất giữ độ ẩm và giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Nó
là một dung môi và là một cầu nối để cải thiện sự ổn định nhũ tương hoá của
mỹ phẩm.

9
còn có thể tạo độ bọt của dầu gội đầu, giúp lưu giữ hương lâu hơn. Propylene
Glycol sử dụng trong sản phẩm chăm sóc da và tóc nó có khả năng giữ lại độ ẩm
cho da, ngăn chặn sự mất nước. Ngoài ra chất này còn có tác dụng làm chất bảo
quản

2.benzoyl peroxide: ( trị mụn) Benzoyl peroxide là một chất diệt khuẩn, có
nghĩa là benzoyl peroxide có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Khi bôi thuốc lên
da, benzoyl peroxide hoạt động chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes là vi
khuẩn có liên quan đến việc gây ra mụn trứng cá.

3.Glyceryl stearate: Chất làm đặc


 Chất đồng nhũ hóa

 Chất làm mềm

 Chất dưỡng ẩm

 Chất tẩy rửa nhẹ

Công dụng: Nhũ hóa các công thức và tăng độ nhớt của chúng, góp phần tạo nên
kết cấu mịn hơn; loại bỏ bụi bẩn; làm dịu da; tạo một lớp dầu trên bề mặt da,
giúp nó giữ nước; hydrat và làm mềm da để giảm kích ứng, nứt và bong tróc.

4. Bentonit: Làm sạch sâu lỗ chân lông: hút các bã nhờn có trong lỗ chân lông.
Ngăn ngừa mụn trứng cá.

Detox cho da: hút chất bẩn, chất độc trên bề mặt da Làm sạch lỗ chân lông trên
da

 Hỗ trợ giúp da nhanh lành các tổn thương, sưng viêm

 (Hút lượng dầu thừa và kiềm chế tiết dầu.


 Loại bỏ độc tố gây mụn.
 Làm sạch da)
5. ceraphyl 28(isopropyl myristate) : một chất làm mềm da. mang lại vẻ óng ả và
mượt mà cho tóc và da. giảm độ dính và nhờn từ các thành phần khác. làm dày
các công thức để giúp các sản phẩm có kết cấu đậm đặc hơn.

10
(isopropyl myristate không phải là một thành phần gây hại như vậy và nó thực
sự được cho là tương đối an toàn. là khả năng giữ ẩm cao và là một chất làm
mềm da.)

6.Dimethicon: Dimethicone giữ cho tất cả các thành phần trong một sản phẩm
không bị tách rời, đồng thời tạo một kết cấu có độ mịn và mượt cho sản phẩm.
Khi thoa lên da (hoặc tóc,) dimethicone tạo ra một hàng rào vật lý giúp giữ ẩm
cho da (và hạn chế tình tình tóc khô xơ.)

 Với đặc tính là an toàn và bảo vệ làn da khỏi sự kích ứng cũng như mụn
trứng cá,( Dimethicone có khả năng làm mềm và khóa ẩm cho da chủ yếu
nhờ vào cấu trúc phân tử của nó.)

(Trong mỹ phẩm, dimethicone giúp làm đầy nếp nhăn và giúp lớp trang điểm
trông đều hơn, không bị bết. Dimethicone cũng )không gây dị ứng và không làm
tắc nghẽn lỗ chân lông.

(Mỹ phẩm: Dimethicone tạo độ mịn, giảm sự xuất hiện các nếp nhăn và tạo một
hàng rào bảo vệ da.)
 Kem dưỡng ẩm: Dimethicone tạo thành một lớp trên da, giảm mất
nước và duy trì độ ẩm.

 Dầu gội, dầu xả và các sản phẩm tạo mẫu tóc: Dimethicone bao phủ các
sợi tóc và làm mịn lớp biểu bì của tóc, tạo độ bóng đồng thời bảo vệ
tóc trước tác hại của nhiệt độ cao.

 Sản phẩm chống ngứa: Dimethicone giúp dưỡng ẩm da và giữ nước, vì


vậy có thể giúp làm dịu da khô và ngứa.)

7.Propylparaben: paraben là nhóm chất bảo quản được sử dụng rộng rãi trong
nhiều sản phẩm trên thị trường. Chất này khá nhẹ nhàng, và không dễ gây kích
ứng như những chất bảo quản khác.
chúng giúp ngăn ngừa sự xuất hiện của vi khuẩn cũng như hạn chế sự xuống cấp
của chất lượng mỹ phẩm.

11
8.Methylparaben: là một loại paraben thường được sử dụng làm chất bảo
quản để giúp sản phẩm sử dụng được lâu hơn. Paraben được thêm vào thực
phẩm hoặc mỹ phẩm để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc và các vi khuẩn
có hại khác.
=> Thông thường trong một sản phẩm sẽ có nhiều hơn một paraben.

9.Nước tinh khiết: Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

8. Gel mờ sẹo

1.allantoin: rất nhiều tác dụng như giúp làm đẹp, trắng, sáng da hiệu quả mà
không độc hại và không gây kích ứng, đặc biệt an toàn cho da. giúp làm lành da
và làm cho sẹo ít nhìn thấy hơn.
Allantoin có tác dụng làm giảm triệu chứng mẩn ngứa xuất hiện khi mô da được
tái tạo trong quá trình lành vết sẹo.

(Giữ ẩm cho làn da: Allantoin giữ cho làn da của bạn ngậm nước bằng cách ngăn
ngừa mất nước qua da. Nếu bạn có làn da khô và bong tróc, allantoin có thể
giúp nó giữ ẩm và giữ được nhiều nước hơn. Điều này làm cho làn da của bạn
mềm mại và mịn màng hơn.

Hỗ trợ tẩy da chết: Allantoin giúp tẩy tế bào da chết và điều trị các tình trạng
của lớp biểu bì như mụn cóc.Allantoin dạng bôi tại chỗ được FDA phê chuẩn ở
nồng độ 0,5% đến 2,0% được coi là an toàn. Tuy nhiên, vẫn còn một vài tác
dụng phụ tiềm ẩn.)

Hoạt chất có đặc tính tăng sinh tế bào lành, thúc đẩy tạo biểu mô và bề mặt
phẳng đàn hồi của da, ngăn sự hình thành của sẹo lồi. Khả năng kết hợp nước ở
các sẹo bị xơ cứng được đẩy mạnh để làm tiêu sừng, giảm ngứa ngáy khó chịu
do quá trình hình thành sẹo gây ra.

12
2. Glycerin: Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

3.Poly ethylen glycol 400:là một loại Polyetylen glycol (PEG)


Dùng làm dung môi
Các sản phẩm mỹ, sản phẩm chăm sóc cá nhân được phối hợp với PEG 400 sẽ
giúp cân bằng về độ ẩm, độ nhờn,... nhờ vào đặc tính dễ tan trong nước, không
bay hơi, không gây kích ứng cho da,...

 PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm
sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí.
Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi
trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
 PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất
bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm,
độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành
phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng
không bị nhờn.
4.Na CMC: tạo ra một dung dịch có độ nhớt trung bình, tính chất này được ứng
dụng để tạo gel trong các chế phẩm thuốc bột nhão hoặc các dạng thuốc bôi
trên da. (Do gel carboxymethylcellulose rất dễ mất nước, làm hệ bị khô, nứt. )

5. Vitamin B5 là một chất dưỡng ẩm tự nhiên, được biết đến với công dụng giữ


ẩm và ổn định chức năng hàng rào bảo vệ da, làm gia tăng khả năng giữ nước
của da.

13
(có tác dụng chống viêm trên da. Khi thoa tại chỗ, chất này bảo vệ làn da khỏi bị
ban đỏ hoặc ửng đỏ khi tiếp xúc với tia cực tím.)

(Chống lão hóa


Panthenol được chiết xuất vitamin B5, có công dụng làm dịu và mềm da. Do đó,
nhiều nhãn hiệu mỹ phẩm đã sử dụng dưỡng chất này để tạo ra các sản phẩm
chống lão hóa. Việc tẩy da chết sẽ thúc đẩy các tế bào da mới và trẻ trung hơn
phát triển. Ngoài ra, vitamin B5 cho da còn cấp nước và giữ ẩm cho lớp thượng
bì, khiến vẻ ngoài của bạn trông đầy đặn, căng mọng và trẻ trung hơn.

Axit pantothenic hoặc Provitamin B5 cũng thúc đẩy sản xuất các nguyên bào sợi
ở lớp trung bì (lớp có nếp nhăn hình thành) và tăng hình thành collagen, glycan
và elastin, giúp chống lại các dấu hiệu lão hóa.

Ngăn ngừa đỏ da và chống viêm


Dexpanthenol có tác dụng chống viêm trên da. Khi thoa tại chỗ, chất này bảo vệ
làn da khỏi bị ban đỏ hoặc ửng đỏ khi tiếp xúc với tia cực tím.

Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng dexpanthenol giúp giảm thiểu sự thô ráp
và viêm da do chất tạo bọt trong sữa rửa mặt và dầu gội (Sodium Laureth
Sulfate - SLS). Ngoài ra, vitamin B5 cũng có thể giúp kiểm soát kích ứng da
và viêm da tiếp xúc hoặc hăm tã ở trẻ em.

Chất chống oxy hóa hiệu quả


Provitamin B5 hoặc d-panthenol giúp tăng sản xuất glutathione trong da. Thành
phần này liên kết các gốc tự do và peroxit, giúp làm giảm hình thành sắc tố
melanin. Nhờ đó vitamin B5 serum hạn chế được sự xuất hiện của các đốm đen
trên khuôn mặt, mang đến cho người dùng làn da rạng rỡ, sáng ngời.

Vitamin B5 trị mụn cho da


Các giả thuyết cho rằng, vitamin B5  trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, vẫn chưa có
bằng chứng và cơ chế rõ ràng. Mặc dù vậy, các chuyên gia đề xuất cơ chế trị
mụn của vitamin B là do:

 Vitamin B5 làm tăng coenzyme A, một tác nhân giúp tăng phân hủy dầu
thừa. Từ đó làm giảm sự tắc nghẽn lỗ chân lông và ngăn ngừa xuất hiện
mụn trứng cá.

14
 Vitamin B5 giúp giảm căng thẳng, một tác nhân hàng đầu dẫn đến mụn
trứng cá.

Chống viêm và nhanh lành sẹo


Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Quốc gia Hoa Kỳ đã xem panthenol như
một chất bảo vệ da với đặc tính chống viêm. Sử dụng panthenol thoa lên bất kỳ
vị trí nào sẽ giúp bạn tránh bị ban đỏ, viêm khi tiếp xúc với tia UV. Đây cũng là lý
do vitamin B5 thường được tìm thấy trong các loại kem chống nắng.

Tương tự, vitamin B5 cũng có thể làm dịu cho làn da bị kích ứng, kích thích biểu
mô hóa và tăng sinh các protein cấu trúc (collagen). Do đó, chúng giúp chữa
lành các vết thương nhỏ do cạo râu, trầy da, hay mụn nước… và có thể làm mờ
sẹo.

6. Heparin Sodium :tái tạo và sắp xếp lại cấu trúc của các mô sẹo để loại bỏ
polysaccharide có tính axit và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào.  cải thiện tốt với
những sẹo mới, tức thì nhưng không có hiệu quả với những sẹo cũ, sẹo lâu
năm.

Là một hoạt chất được phân lập từ não động vật làm tăng đặc tính tan xơ của
mô da. Gây ức chế tăng sinh nguyên bào sợi, làm tăng quá trình hydrate hóa
chống lại sự cứng mô, làm giãn các mạch máu và cải thiện việc tưới máu, cung
cấp những chất cần thiết cho tế bào. Đặc tính chống viêm của Heparin Sodium
giúp chống lại những kích thích gây viêm tại chỗ.

7.Nipagin: Chất bảo quản 


Nipagin được sử dụng rộng rãi như là các chất bảo quản trong mỹ phẩm,thực
phẩm .
( Nó cũng được sử dụng đơn độc hay phối hợp với các paraben hoặc các tác
nhân chống vi sinh vật khác. Trong mỹ phẩm, nipagin được sử dụng phổ biến
nhất với vai trò là chất bảo quản.)

8.Nipasol (Propylparaben )
: Chất bảo quản
15
9. Hương enchanteur : là các chất hương liệu được bổ sung vào sản phẩm mỹ
phẩm, hóa phẩm nhằm gia tăng/ thay đổi mùi hương của sản phẩm.
Hương thơm chính là linh hồn của mỹ phẩm, vì thế mỗi sản phẩm mỹ phẩm tạo
ra đều phải có một hương thơm độc đáo để khẳng định sự khác biệt, tạo nên
sức hút đối với khách hàng.

10.Ethanol 96% Với khả năng loại bỏ vi khuẩn, giúp bảo quản mỹ phẩm được
lâu hơn
CHẤT KHỬ TRÙNG, DIỆT KHUẨN HIỆU QUẢ.
KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM
DUNG MÔI HÒA TAN HƯƠNG VÀ TINH DẦU.
Là một chất lỏng không màu, nguyên liệu Cồn được sử dụng như một dung môi
hòa tan các thành phần để sản xuất mỹ phẩm. Trong đó, Cồn được sử dụng phổ
biến nhất để hòa tan hương và tinh dầu. Điều này có thể tăng khả năng bay hơi
và tạo mùi sản phẩm. Nhất là với những sản phẩm nước hoa, sản phẩm khử
mùi…
TẠO KẾT CẤU SẢN PHẨM NHẸ HƠN
Với khả năng tạo kết cấu sản phẩm nhẹ hơn, Cồn 96% có thể giúp da không
bóng dầu khi sử dụng. Đồng thời tăng khả năng xâm nhập của sản phẩm vào da.
Ngoài ra, nguyên liệu Cồn 96 xuất hiện trong một số sản phẩm như nước tẩy
trang, nước hoa hồng, serum, kem dưỡng, kem chống nắng có tác dụng: hút bã
nhờn, se khít lỗ chân lông, loại bỏ dầu thừa đồng thời dưỡng trắng da và cung
cấp độ ẩm cho da.

11. ethanol 70% cồn 90 độ có tính sát khuẩn cao nhưng khả năng bay hơi của nó
rất nhanh, không đủ thời gian tiếp xúc và diệt vi khuẩn .cồn 70 độ  khả năng sát
khuẩn và thời gian vừa đủ để diệt khuẩn.

giúp hấp thu các thành phần khác vào da tốt hơn.

- Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như dùng làm dung môi hòa tan hóa chất
khác.

16
Nhờ đặc tính chống khuẩn và khử trùng hữu hiệu, nhiều hãng mỹ phẩm sử dụng
thành phần này với mục đích bảo quản và tăng tuổi thọ sản phẩm.

12.cao hành

Chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa da

 Thúc đẩy tái tạo, hình thành tế bào da mới


 Kháng viêm, chống khuẩn hiệu quả
 Làm lành vết thương nhanh chóng
 Thúc đẩy sản sinh collagen, dưỡng da tươi trẻ
 Giúp da căng mịn, khỏe đẹp và đàn hồi tốt
 Giảm sẹo, vết rạn da và dấu vết sau mụn
 Kích thích mọc tóc, dưỡng tóc khỏe đẹp

13,triethanol amin( TEA): Công dụng chính của nó là cân bằng độ pH tổng thể
của sản phẩm nhưng nó cũng hoạt động như một chất nhũ hóa giúp sản phẩm
giữ được vẻ ngoài đồng nhất hơn và giúp kem trải đều hơn trên da. Điều này
đặc biệt quan trọng đối với các sản phẩm mỹ phẩm để chúng không bị vón cục
trên da.
Trong hầu hết các trường hợp, các sản phẩm có chứa triethanolamine không
được tiếp xúc lâu dài với da và nên được rửa sạch hàng ngày.

14. acid lactic (nó là một axit alpha hydroxy (AHA))


Acid lactic được sử dụng trong tẩy tế bào chết, làm sáng da và cải thiện nếp
nhăn. Acid lactic còn giúp tăng tốc độ thay mới tế bào và kích thích tái tạo tế
bào mới.
Acid lactic giúp cải thiện yếu tố dưỡng ẩm tự nhiên của da hoặc giúp da giữ
nước. Về cơ bản, acid lactic giữ ẩm cho da và ngăn ngừa khô da.

(Khi sử dụng acid lactic thường xuyên, các dấu hiệu lão hóa cũng sẽ được cải
thiện. Nó kích thích tái tạo collagen và giúp làn da săn chắc. Tăng sắc tố sẽ mờ
dần và các nếp nhăn mềm mịn hơn. Acid lactic không cải thiện những nếp nhăn
sâu.)

17
(có thể khiến làn da nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Khi acid làm bong các
tế bào da chết, nó sẽ làm cho các tế bào mới dễ bị tổn thương hơn với tia cực
tím. )

15. Nước tinh khiết: Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

9. kem chống nắng:

1.Nước tinh khiết : Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

2.Kẽm oxyd (ZinC oxyd): Kẽm oxyd là một trong những thuốc rất thông dụng
dùng để chữa một số các bệnh da và nhiễm khuẩn da như: hỗ trợ điều trị chàm
(eczema), vết bỏng nông (diện tích bỏng nhỏ, không rộng), cháy nắng, hồng ban
do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng, da khô, trứng cá, côn trùng châm đốt, ban
do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãn tĩnh mạch,
ngứa.
Chống tia cực tím
Một trong những thành phần an toàn nhất, Nó giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư
hại, ngăn chặn quá trình lão hóa và ngăn ngừa khô da bằng cách lọc các tia UV
có hại.
kẽm oxit cung cấp khả năng chống nắng tự nhiên, chống lại cả UVA và UVB, hay
còn gọi là tia UV phổ rộng.

Chữa lành da

Nó làm dịu da do cháy nắng và mang tới cho làn da nứt nẻ sự mềm mại.
. Nó giúp sửa chữa da bằng cách giữ cho khu vực xung quanh vết thương ẩm,
sạch và cung cấp thêm kẽm mà da cần để tạo điều kiện sửa chữa.

Làm se da

18
Một thành phần phổ biến được sử dụng trong các loại kem, nó hoạt động như
một chất làm se da ngăn ngừa sự hình thành dầu trên bề mặt da. làm khô dầu
thừa trên da. thu nhỏ lỗ chân lông lớn và làm săn chắc da

Điều trị mụn trứng cá

Giảm viêm

phát triển của các mô mới, chữa lành da và ngăn ngừa viêm nhiễm.

Phòng chống nhiễm khuẩn

3.Titan oxyt: ( titanium dioxide)


là một loại bột trắng được sử dụng rộng rãi như một chất làm trắng, lọc UV và
chất làm đặc trong nhiều sản phẩm tiêu dùng.

Bởi vì nó sáng tự nhiên và phản chiếu nên nó được thêm vào sơn, nhựa, kem
đánh răng, mỹ phẩm và giấy để cho chúng có màu sáng hơn.

Vì nó bảo vệ da khỏi cả bức xạ UVA và UVB, titanium dioxide đã được sử dụng


trong kem chống nắng trong nhiều thập kỷ. Và bởi vì nó ít gây kích ứng hơn các
hóa chất hấp thụ tia cực tím như oxybenzone, nên nó thường là thành phần
hoạt chất trong kem chống nắng cho trẻ sơ sinh và những người có làn da nhạy
cảm.

19
4. 1.Natri lauryl sulfat: (Sodium Laureth Sulfate)
là một chất hoạt động bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết
bẩn. Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt
việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da. tạo bọt giúp dễ dàng khử sạch
bụi bẩn, vi khuẩn trên da.

 là hợp chất bề mặt làm sạch, tạo độ ẩm, nhũ hóa hoặc hòa tan các bã nhờn để
làm sạch tận sâu và loại bỏ chúng tuyệt đối.

5.PEG 400 ( Ethylene Glycol)


: như một chất hoạt động bề mặt và làm sạch.  nó cũng được xem như một chất
làm mềm trong các công thức mỹ phẩm, PEG được sử dụng làm chất độn 

PEG 400  được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc
cá nhân như làm: kem dưỡng da, kem cạo râu, phấn. Do PEG 400 có các tính
chất hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây
dị ứng. PEG 400 còn là chất kết hợp rất tốt, là dung môi, chất mang, chất tạo
ẩm, chất bôi trơn, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG 400 sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ
nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. PEG 400 cũng hoà tan các thành phần hoạt
động trong sản phẩm và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.

20
 PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm
sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí.
Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi
trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
 PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất
bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm,
độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành
phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng
không bị nhờn.

6. Glycerin:
Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).
 Glycerin có tác dụng hydrat hóa lớp ngoài cùng của da (lớp sừng)

 Cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da và các đặc tính cơ học của da

 Có công dụng bảo vệ và chống lại các chất gây kích ứng da

 Đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương

 Cải thiện khả năng phục hồi và vẻ trẻ trung của da.

 Glycerin cũng tham gia vào quá trình vận chuyển và hoạt động của
aquaporin trên bề mặt da. Aquaporin là các protein dẫn dòng chảy của
các chất dưỡng ẩm quan trọng (bao gồm nước và glycerol) đến các lớp
trên cùng của da. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì
cân bằng độ ẩm của da, giữ cho da cảm thấy mịn màng và thoải mái
ngay cả trong khí hậu khô hơn.

21
 Với khả năng tẩy rửa nhẹ vốn có của mình, Glycerin không chỉ khiến cho
da sạch mà còn lấy đi lượng dầu thừa trên da. Thêm vào đó với khả năng
kháng viêm, kháng khuẩn Glycerin còn có thể giúp ngăn ngừa vi
khuẩn, chống lại khả năng gây mụn trứng cá.

7. Vaselin.

Là các chất hydrocacbon no có C24- C34 thu nhận từ dầu mỏ , có nhiệt dộ nóng
chảy trong khoảng 38-60*C , thường ở dạng sệt tại nhiệt độ phòng . đóng vai
trong thành phần dầu trong các sản phẩm kem , kem nền, mỹ phẩm rắn không
chứa nước .
Giữ ẩm
Khi sử dụng mỹ phẩm chứa Vaseline, chất này sẽ tạo nên lớp màng, ngăn cản sự
thoát hơi nước từ bên trong nên có khả năng giữ ẩm tốt. Vaseline giúp da trở
nên căng bóng, hạn chế tình trạng bong tróc, khô sần. Còn khi sử dụng Vaseline
cho tóc nó giúp làm giảm tình trạng khô xơ, sử dụng cho môi giúp trị nứt nẻ và
giúp môi căng mềm hơn. Ngoài ra, Vaseline còn giúp móng tay, móng chân khắc
phục tình trạng giòn và dễ gãy.

Chữa lành da bị cháy nắng


Nếu bạn đi biển hoặc tham gia các hoạt động nào ngoài trời nắng mà không
thoa kem chống nắng khiến làn da bị đau rát, ửng đỏ thì hãy dùng Vaseline để
chữa cháy. Bằng cách bạn hãy thoa nhiều Vaseline lên vùng da đang bị ửng đỏ,
đau rát nó sẽ giúp giữ ẩm cho da và ngăn ngừa bong tróc da.

8. Alcol cetylic:
Cetyl alcohol có nhiều chức năng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da
như sử dụng làm chất làm mềm, chất nhũ hóa, chất làm đặc và chất hoạt động
bề mặt.

Chất làm mềm Với chức năng là một chất làm mềm da,

Chất nhũ hóa Một chức năng khác của Cetyl alcohol là chất nhũ hóa. Một chất
nhũ hóa là cần thiết cho các sản phẩm có chứa cả thành phần nước và dầu…

22
9. Ethanol 96%:% Với khả năng loại bỏ vi khuẩn, giúp bảo quản mỹ phẩm được
lâu hơn
CHẤT KHỬ TRÙNG, DIỆT KHUẨN HIỆU QUẢ.
KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM
DUNG MÔI HÒA TAN HƯƠNG VÀ TINH DẦU.
Là một chất lỏng không màu, nguyên liệu Cồn được sử dụng như một dung môi
hòa tan các thành phần để sản xuất mỹ phẩm. Trong đó, Cồn được sử dụng phổ
biến nhất để hòa tan hương và tinh dầu. Điều này có thể tăng khả năng bay hơi
và tạo mùi sản phẩm. Nhất là với những sản phẩm nước hoa, sản phẩm khử
mùi…
TẠO KẾT CẤU SẢN PHẨM NHẸ HƠN
Với khả năng tạo kết cấu sản phẩm nhẹ hơn, Cồn 96% có thể giúp da không
bóng dầu khi sử dụng. Đồng thời tăng khả năng xâm nhập của sản phẩm vào da.
Ngoài ra, nguyên liệu Cồn 96 xuất hiện trong một số sản phẩm như nước tẩy
trang, nước hoa hồng, serum, kem dưỡng, kem chống nắng có tác dụng: hút bã
nhờn, se khít lỗ chân lông, loại bỏ dầu thừa đồng thời dưỡng trắng da và cung
cấp độ ẩm cho da.

10.Nipagil: Khả năng kháng vi sinh vật:


Trong mỹ phẩm, nipagin được sử dụng phổ biến nhất với vai trò là chất bảo
quản.

11. Nipasol: (Propylparaben)


Chất bảo quản

12.Dầu parafin:Chất này thuộc nhóm sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ
da. Đặc biệt, những người bị khô da khi sử dụng mỹ phẩm có chứa Parafin sẽ có
được làn da mềm mại, mọng nước
13. Hương liệu: ( fragrance)
là các chất hương liệu được bổ sung vào sản phẩm mỹ phẩm, hóa phẩm nhằm
gia tăng/ thay đổi mùi hương của sản phẩm.
Hương thơm chính là linh hồn của mỹ phẩm, vì thế mỗi sản phẩm mỹ phẩm tạo
ra đều phải có một hương thơm độc đáo để khẳng định sự khác biệt, tạo nên
sức hút đối với khách hàng.

23
10.Gel kháng khuẩn
1.Nước tinh khiết: Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

2. Cồn 96%: Ethanol là thành phần cơ bản của rượu, bia cũng như các loại nước
giải khát có cồn, có khả năng giết chết vi sinh vật bằng cơ chế làm biến đổi tính
chất của lớp vỏ bọc protein bảo vệ virus, khiến cho chúng tê liệt và không thể
phát triển nữa
Ethanol 96%:% Với khả năng loại bỏ vi khuẩn, giúp bảo quản mỹ phẩm được lâu
hơn
CHẤT KHỬ TRÙNG, DIỆT KHUẨN HIỆU QUẢ.
KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM
DUNG MÔI HÒA TAN HƯƠNG VÀ TINH DẦU.
Là một chất lỏng không màu, nguyên liệu Cồn được sử dụng như một dung môi
hòa tan các thành phần để sản xuất mỹ phẩm. Trong đó, Cồn được sử dụng phổ
biến nhất để hòa tan hương và tinh dầu. Điều này có thể tăng khả năng bay hơi
và tạo mùi sản phẩm. Nhất là với những sản phẩm nước hoa, sản phẩm khử
mùi…
TẠO KẾT CẤU SẢN PHẨM NHẸ HƠN
Với khả năng tạo kết cấu sản phẩm nhẹ hơn, Cồn 96% có thể giúp da không
bóng dầu khi sử dụng. Đồng thời tăng khả năng xâm nhập của sản phẩm vào da.
Ngoài ra, nguyên liệu Cồn 96 xuất hiện trong một số sản phẩm như nước tẩy
trang, nước hoa hồng, serum, kem dưỡng, kem chống nắng có tác dụng: hút bã
nhờn, se khít lỗ chân lông, loại bỏ dầu thừa đồng thời dưỡng trắng da và cung
cấp độ ẩm cho da.

2. Glycerin:
Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

24
Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

4.NaCMC: tạo ra một dung dịch có độ nhớt trung bình, tính chất này được ứng
dụng để tạo gel trong các chế phẩm thuốc bột nhão hoặc các dạng thuốc bôi
trên da. (Do gel carboxymethylcellulose rất dễ mất nước, làm hệ bị khô, nứt. )

5.VitaminC: Giảm sự xuất hiện các đốm nâu, nám, tàn nhang

Tăng cường sản sinh collagen

Giảm kích ứng, dị ứng

Làm mờ các vết thâm, vết ửng đỏ bằng cách kích thích khả năng tự làm lành vết
thương của làn da

Tăng cường tác dụng của kem chống nắng và giúp da tăng khả năng chống tia
UV

6. Vitamin E: trong son môi Vitamin E được xem là chất bảo quản tự nhiên cho
son vừa giúp son chống ôi dầu, ngừa nấm mốc mà còn giúp môi thêm hồng hào,
hạn chế môi thâm sạm.
(Vitamin E đóng vai trò là một hoạt chất chống oxy hóa hữu hiệu cho làn da bảo
vệ da khỏi tác động của môi trường, gốc D-alpha tocopherol trong Vitamin E
kháng lại các gốc oxy hóa tự do trong cơ thể làm giảm sự xuất hiện của nếp
nhăn, ngăn ngừa lão hóa da hiệu quả, trong son môi Vitamin E được xem là chất
bảo quản tự nhiên cho son vừa giúp son chống ôi dầu, ngừa nấm mốc mà còn
giúp môi thêm hồng hào, hạn chế môi thâm sạm.)

7.Tinh dầu quế. có hương thơm 


Cải thiện làn da: Cải thiện sức khỏe của làn da. Điều này có được nhờ đặc tính
chống vi khuẩn và chống nấm của quế. Quế giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da và
bảo vệ da. Để cải thiện làn da, bạn cần một loại mặt nạ gồm hỗn hợp chuối, sữa

25
chua và 1 giọt tinh dầu cộng với nước cốt chanh. Thoa lên mặt 20 phút rồi rửa
lại với nước ấm.

8.Tinh Dầu tràm trà. có khả năng kháng khuẩn và ức chế hiệu quả các virus gây
bệnh giúp bảo vệ sức khỏe, khử trùng không khí và điều trị các vết côn trùng
cắn, các vết thương nhiễm trùng tốt, làm giảm ngứa ngáy khó chịu và làm giảm
vết sưng tấy nhanh chóng.
9. Hương liệu: (Fragrance) là hương liệu tạo mùi 
là các chất hương liệu được bổ sung vào sản phẩm mỹ phẩm, hóa phẩm nhằm
gia tăng/ thay đổi mùi hương của sản phẩm.
Hương thơm chính là linh hồn của mỹ phẩm, vì thế mỗi sản phẩm mỹ phẩm tạo
ra đều phải có một hương thơm độc đáo để khẳng định sự khác biệt, tạo nên
sức hút đối với khách hàng.

11.Nước súc miệng

1. Nước tinh khiết: Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

2.Glycerin: Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

3.chlorhexidine digluconate: là một chất khử trùng và sát trùng được sử dụng
để khử trùng da trước khi phẫu thuật và khử trùng dụng cụ phẫu thuật.[2] Nó có
thể được sử dụng để khử trùng da của bệnh nhân và tay của bác sĩ/y tá.[3] Nó
cũng được sử dụng để làm sạch vết thương, ngăn ngừa mảng bám răng, điều trị

26
nhiễm trùng nấm men, và giữ cho ống thông tiết niệu khỏi bị nghẹt.[3] Nó được
sử dụng dưới hình thức chất lỏng hoặc bột.[2][3]

4.Natri lauryl sulfat: (Sodium Laureth Sulfate)


là một chất hoạt động bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết
bẩn. Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt
việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da. tạo bọt giúp dễ dàng khử sạch
bụi bẩn, vi khuẩn trên da.

 là hợp chất bề mặt làm sạch, tạo độ ẩm, nhũ hóa hoặc hòa tan các bã nhờn để
làm sạch tận sâu và loại bỏ chúng tuyệt đối.

5.Menthol:
Menthol là một hoạt chất được tìm thấy rất nhiều trong cây bạc hà và những
loại thực vật thuộc họ bạc hà khác, hoạt chất này thu được bằng cách cô đặc
tinh dầu bạc hà. Menthol tự nhiên thường xuất hiện ở dạng bột hoặc dạng tinh
thể rắn, không tan trong nước nhưng dễ bay hơi ở nhiệt độ thường, có mùi the
mát đặc trưng của bạc hà.

 Tính kháng khuẩn.


 Hỗ trợ làm thông thoáng đường hô hấp.
 Phụ trợ giảm đau.
Và góp phần tạo nên mùi hương thơm bạc hà thơm mát, giúp thư giãn.
6. Natri fluoride: Để ngăn ngừa sâu răng.
Florua phục hồi khoáng chất từ bề mặt răng, mộtkhu vực mà vi khuẩn có thể đã
làm xói mòn men răng. Ngoài ra, nó cũng có thể ngăn chặn sự gia tăng của vi
khuẩn đường uống có hại và ngăn ngừa sâu răng. 
Bản thân florua không thể loại bỏ sâu răng, nhưng nó ủnghộ việc tạo   ra một
lớp men bên ngoài mạnh hơn. Điều   này giúp ngăn ngừa sâu răng xâm nhập vào
các bộ phận sâu hơn của các bộ phận nha khoa. 

7. Tinh dầu bạc hà: kháng viêm, diệt khuẩn.


tạo cảm giác the mát. Kem đánh răng có nhiều màu sắc và hương liệu nhằm
khuyến khích người dùng sản phẩm. Ba loại hương vị phổ biến nhất là bạc hà
cay, bạc hà lục 

27
loại bỏ nhanh chóng mùi hôi và tạo hương thơm trong từng hơi thở. 

8.Natri benzote; Sodium benzoate hay còn gọi là Natri benzoate, là chất bảo
quản được sử dụng phổ biến trong sản xuất mỹ phẩm. Nó có thể được tìm thấy
trong tự nhiên từ các loại hoa quả như nho, táo, đào, mận, việt quất… Sodium
benzoate đã được Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm (GRAS) công nhận là
chất bảo quản an toàn cho con người.
9.Acid boric: Axit Boric có tính kháng sinh nhẹ chống nhiễm trùng do nấm hoặc
vi khuẩn.
Acid boric được sử dụng với vai trò là chất bảo quản.

10.chlorobutanol: Muối Chlorobutanol được chỉ định cho việc điều trị Đau nhẹ


trên da, Vết trầy xước, ngăn ngừa Hình thành mảng bám răng, Sưng nướu răng,
Vệ sinh răng miệng, Loét miệng, Nhiễm trùng răng miệng do nấm candida,
Nhiễm trùng cổ họng, và các bệnh chứng khác.
11.Thymol: được tìm thấy trong dầu của cỏ xạ hương
Thymol là một chất khử trùng phenolic với hoạt tính kháng khuẩn và kháng
nấm.
Sử dụng chủ yếu như một chất khử mùi trong nước súc miệng.

12.methyl sallicylate:  là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng
làm thuốc giảm đau, chống viêm.
 4 loại tinh dầu thường gặp là thymol, eucalyptol, menthol và methyl
salicylate (thường được pha cùng với cồn < 26%). Các chất này có thể xâm
nhập qua màng sinh học của vi khuẩn và tiêu diệt các vi sinh vật. 
 Dung dịch súc họng chứa tinh dầu cũng có phổ kháng khuẩn rộng. Điều
này giúp ngăn ngừa sự tập trung, sinh sôi của vi khuẩn. 
 Cơ chế diệt vi khuẩn là phá hủy tế bào vi khuẩn, ngăn chặn các enzym của
vi khuẩn.
 Có tính kháng viêm và hoạt động như một chất chống oxy hóa. 
 Được khuyên dùng cho những người có vấn đề vệ sinh răng miệng, hôi
miệng. 
 Không được khuyến cáo cho những người bị bệnh khô miệng hay dị ứng
với chất cồn. 

28
 Loại dung dịch súc họng này không thích hợp cho trẻ nhỏ vì có nguy cơ trẻ
nuốt phải lượng cồn lớn. 

13.Natri sacarin: Sodium saccharin


(benzoic sulfimide) là chất làm ngọt nhân tạo không có năng lượng thực phẩm.
Nó ngọt gấp 300-400 lần so với sucrose nhưng có cảm giác vị đắng hoặc vị kim
loại sau khi dùng,
Saccharin được sử dụng để làm ngọt các sản phẩm 

14.CI 42090
chất màu :tạo mầu

15.dung dịch màu xanh:


16.ethanol 96%
Được sử dụng làm dung môi công nghiêp.
4 loại tinh dầu thường gặp là thymol, eucalyptol, menthol và methyl
salicylate (thường được pha cùng với cồn < 26%).
DUNG MÔI HÒA TAN HƯƠNG VÀ TINH DẦU.
Là một chất lỏng không màu, nguyên liệu Cồn được sử dụng như một dung môi
hòa tan các thành phần để sản xuất mỹ phẩm. Trong đó, Cồn được sử dụng phổ
biến nhất để hòa tan hương và tinh dầu. Điều này có thể tăng khả năng bay hơi
và tạo mùi sản phẩm. Nhất là với những sản phẩm nước hoa, sản phẩm khử
mùi…
khả năng loại bỏ vi khuẩn, giúp bảo quản mỹ phẩm được lâu hơn
CHẤT KHỬ TRÙNG, DIỆT KHUẨN HIỆU QUẢ.
KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM

12.gel vệ sinh phụ nữ

1.Nacl: Chất kết dính

Chất kết dính là một chất hấp thụ nước, trương nở và giúp giữ các thành phần
khác lại với nhau. Do đó, một chất kết dính như Sodium chloride có chức năng

29
ngăn chặn các thành phần khác được sử dụng trong công thức mỹ phẩm bị tách
ra.

Chất mài mòn nhẹ

Vì Sodium chloride tồn tại dưới dạng các hạt tinh thể nhỏ nên thành phần này
có thể hoạt động như một chất mài mòn nhẹ, loại bỏ bụi bẩn và các tạp chất
khác có thể tích tụ trong ngày

Chất làm đặc

Một chức năng khác của Sodium chloride trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm
sóc cá nhân là chất làm đặc. Natri clorua có thể hỗ trợ hiệu ứng làm dày của
chất tăng cường độ nhớt.

Chất bảo quản:

các sản phẩm mỹ phẩm có thể bị nhiễm bẩn mà không có chất bảo quản, dẫn
đến hư hỏng sản phẩm và có thể gây kích ứng hoặc nhiễm trùng. Ô nhiễm vi
khuẩn của các sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm được sử dụng quanh mắt
và trên da, có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng. Chất bảo quản giúp ngăn
ngừa các vấn đề như vậy, cũng như kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm.

2.thymol
được tìm thấy trong dầu của cỏ xạ hương
Thymol là một chất khử trùng phenolic với hoạt tính kháng khuẩn và kháng
nấm.
Sử dụng chủ yếu như một chất khử mùi .

3.acid lactic
(nó là một axit alpha hydroxy (AHA))
Để ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Đặc biệt là tác dụng làm giảm
hiệu ứng. Loại bỏ nhiễm Candida – tác nhân chính gây ra nấm âm đạo và các vấn
đề về viêm nhiễm vùng kín. Vì thế, bổ sung Acid lactic vào trong dung dịch vệ

30
sinh phụ nữ sẽ giúp duy trì pH sinh lý tự nhiên cho vùng kín. Tăng cường khả
năng tự bảo vệ và rất an toàn khi sử dụng hàng ngày.

4.kali sorbat; chất bảo quản

5.vitamin e
hạn chế thâm sạm.
(Vitamin E đóng vai trò là một hoạt chất chống oxy hóa hữu hiệu cho làn da bảo
vệ da khỏi tác động của môi trường, gốc D-alpha tocopherol trong Vitamin E
kháng lại các gốc oxy hóa tự do trong cơ thể làm giảm sự xuất hiện của nếp
nhăn, ngăn ngừa lão hóa da hiệu quả.

6.tinh dầu lô hội:

 Dưỡng ẩm da: Trong dầu lô hội có hàm lượng Vitamin E và Omega-6 cao.


Dễ dàng thấm sâu vào da, nuôi dưỡng, dưỡng ẩm da từ sâu bên trong
giúp da mềm mịn, sáng khỏe.
 Làm chậm quá trình lão hóa:  giúp thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào mới,
thay thế cho những tế bào tổn thương bị hư tổn.
 Chống lão hóa: Nha đam rất giàu dưỡng chất chống oxi hóa vì thế dầu lô
hội có thể vừa giúp da làm chậm quá trình lão hóa, vừa giúp tái tạo các tế
bào mới thay thế các tế bào bị hư tổn..

7. tinh dầu bạc hà:

tạo cảm giác mát.

loại bỏ nhanh chóng mùi hôi và tạo hương thơm


kháng viêm diệt khuẩn. 

8.Na lauryl sulfat: (Sodium Laureth Sulfate)


là một chất hoạt động bề mặt, mang tính chất tẩy rửa cao, giúp loại bỏ các vết
bẩn. Một trong những chức năng độc đáo của nó là tạo bọt

31
việc làm sạch, loại bỏ các chất dư thừa trên da. tạo bọt giúp dễ dàng khử sạch
bụi bẩn, vi khuẩn trên da.

 là hợp chất bề mặt làm sạch, tạo độ ẩm, nhũ hóa hoặc hòa tan các bã nhờn để
làm sạch tận sâu và loại bỏ chúng tuyệt đối.

9. Na CMC: tạo ra một dung dịch có độ nhớt trung bình, tính chất này được ứng
dụng để tạo gel trong các chế phẩm thuốc bột nhão hoặc các dạng thuốc bôi
trên da. (Do gel carboxymethylcellulose rất dễ mất nước, làm hệ bị khô, nứt. )

10.Vini lỏng: đơn hương tự nhiên sử. dụng trong hương liệu.
+ vani lỏng ;  hương thơm tinh khiết, tinh tế
+vini lỏng:chất định hương có khả năng giữ được các TP có mùi của hương liệu
làm chúng chậm bay hơi kéo dài thời gian lưu mùi.

11.tinh dầu oải hương: lavender.là đơn hương tự nhiên sử dụng trong hương
liệu
chống viêm

12.tinh. dầu hoa hồng: là đơn hương tự nhiên sử dụng trong hương liệu.
chống lại sự nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây hại
 tác dụng hiệu quả khi chống lại nấm Candida albicans - là loại nấm thường gây
tình trạng nhiễm nấm men ở miệng, ruột và âm đạo.

13.glycerin:
Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

14.cồn nguyên liệu:

32
Được sử dụng làm dung môi công nghiêp.
DUNG MÔI HÒA TAN HƯƠNG VÀ TINH DẦU.
Là một chất lỏng không màu, nguyên liệu Cồn được sử dụng như một dung môi
hòa tan các thành phần để sản xuất mỹ phẩm. Trong đó, Cồn được sử dụng phổ
biến nhất để hòa tan hương và tinh dầu. Điều này có thể tăng khả năng bay hơi
và tạo mùi sản phẩm. Nhất là với những sản phẩm nước hoa, sản phẩm khử
mùi…
khả năng loại bỏ vi khuẩn, giúp bảo quản mỹ phẩm được lâu hơn
CHẤT KHỬ TRÙNG, DIỆT KHUẨN HIỆU QUẢ.
KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM

15.nước tinh khiết: : Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào
chế, như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất
nhũ tương.

13.kem trị mụn:

1.cao hành: Chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa da

 Thúc đẩy tái tạo, hình thành tế bào da mới


 Kháng viêm, chống khuẩn hiệu quả
 Làm lành vết thương nhanh chóng
 Thúc đẩy sản sinh collagen, dưỡng da tươi trẻ
 Giúp da căng mịn, khỏe đẹp và đàn hồi tốt
 Giảm sẹo, vết rạn da và dấu vết sau mụn
 Kích thích mọc tóc, dưỡng tóc khỏe đẹp

2.Glutathion: Chất chống oxy hóa này có rất rất nhiều công dụng. Chống lại sự
hoành hành của các gốc tự do, chống lại sự oxy hóa nhờ khả năng sản
sinh vitamin C,E. Giúp đẩy lùi quá trình lão hóa diễn ra sớm, kéo dài tuổi thọ.

Glutathione còn giúp vùng da bị sạm sáng lên rõ rệt bằng hoạt động ức chế
melanin. Đây cũng chính là lý do Glutathione được sử dụng rộng rãi trong việc
làm trắng da ở các thẩm mỹ viện hàng đầu hiện nay.

33
3.heparin sodium: tái tạo và sắp xếp lại cấu trúc của các mô sẹo để loại bỏ
polysaccharide có tính axit và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào.  cải thiện tốt với
những sẹo mới, tức thì nhưng không có hiệu quả với những sẹo cũ, sẹo lâu
năm.

Là một hoạt chất được phân lập từ não động vật làm tăng đặc tính tan xơ của
mô da. Gây ức chế tăng sinh nguyên bào sợi, làm tăng quá trình hydrate hóa
chống lại sự cứng mô, làm giãn các mạch máu và cải thiện việc tưới máu, cung
cấp những chất cần thiết cho tế bào. Đặc tính chống viêm của Heparin Sodium
giúp chống lại những kích thích gây viêm tại chỗ.

4.allantoin: rất nhiều tác dụng như giúp làm đẹp, trắng, sáng da hiệu quả mà
không độc hại và không gây kích ứng, đặc biệt an toàn cho da. giúp làm lành da
và làm cho sẹo ít nhìn thấy hơn.
Allantoin có tác dụng làm giảm triệu chứng mẩn ngứa xuất hiện khi mô da được
tái tạo trong quá trình lành vết sẹo.

(Giữ ẩm cho làn da: Allantoin giữ cho làn da của bạn ngậm nước bằng cách ngăn
ngừa mất nước qua da. Nếu bạn có làn da khô và bong tróc, allantoin có thể
giúp nó giữ ẩm và giữ được nhiều nước hơn. Điều này làm cho làn da của bạn
mềm mại và mịn màng hơn.

Hỗ trợ tẩy da chết: Allantoin giúp tẩy tế bào da chết và điều trị các tình trạng
của lớp biểu bì như mụn cóc.Allantoin dạng bôi tại chỗ được FDA phê chuẩn ở
nồng độ 0,5% đến 2,0% được coi là an toàn. Tuy nhiên, vẫn còn một vài tác
dụng phụ tiềm ẩn.)

Hoạt chất có đặc tính tăng sinh tế bào lành, thúc đẩy tạo biểu mô và bề mặt
phẳng đàn hồi của da, ngăn sự hình thành của sẹo lồi. Khả năng kết hợp nước ở
các sẹo bị xơ cứng được đẩy mạnh để làm tiêu sừng, giảm ngứa ngáy khó chịu
do quá trình hình thành sẹo gây ra.

34
5.Na CMC : tạo ra một dung dịch có độ nhớt trung bình, tính chất này được ứng
dụng để tạo gel trong các chế phẩm thuốc bột nhão hoặc các dạng thuốc bôi
trên da. (Do gel carboxymethylcellulose rất dễ mất nước, làm hệ bị khô, nứt. )
6.Hydroxy propyl methyl cellulose: đóng vai trò là chất nhũ hóa ổn định có tác
dụng ổn định nhũ tương do làm tăng độ nhớt pha ngoại, hoặc hấp phụ lên bề
mặt phân cách pha, cân bằng tỷ trọng hai pha. 
=>được sử dụng nhiều để tạo nhũ và làm đặc trong các mỹ phẩm.

7.glycerin: Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

8.triethnolanmin: ( TEA): Công dụng chính của nó là cân bằng độ pH tổng thể của
sản phẩm nhưng nó cũng hoạt động như một chất nhũ hóa giúp sản phẩm giữ
được vẻ ngoài đồng nhất hơn và giúp kem trải đều hơn trên da. Điều này đặc
biệt quan trọng đối với các sản phẩm mỹ phẩm để chúng không bị vón cục trên
da.
Trong hầu hết các trường hợp, các sản phẩm có chứa triethanolamine không
được tiếp xúc lâu dài với da và nên được rửa sạch hàng ngày.

9.tween 80: Polysorbate 80 được định nghĩa như là một chất nhũ hóa để giúp
cho nước và dầu có thể hoàn toàn tan thành một hỗn hợp đồng nhất. Ngoài ra,
nó còn đóng vai trò như một chất bảo quản. Polysorbate 80 là chất làm ẩm, chất
phân tán, nó giúp điều chỉnh độ ẩm và độ nhớt trong các loại mỹ phẩm hiện
nay.

10.vitamin B5 (d-panthnol)

35
Trong mỹ phẩm bôi ngoài da, các nhà sản xuất sản phẩm thường sử dụng
panthenol như một loại kem dưỡng ẩm. Nhưng nó cũng được bao gồm trong
nhiều mỹ phẩm như một chất làm mềm, làm dịu và chống kích ứng. Nó cũng
giúp da bạn xây dựng hàng rào chống lại kích ứng và mất nước.

11. Nipagil: Khả năng kháng vi sinh vật:


Trong mỹ phẩm, nipagin được sử dụng phổ biến nhất với vai trò là chất bảo
quản.

12. Nipasol: (Propylparaben)


Chất bảo quản

13. cồn y tế: Nhờ đặc tính chống khuẩn và khử trùng hữu hiệu, nhiều hãng mỹ
phẩm sử dụng thành phần này với mục đích bảo quản và tăng tuổi thọ sản
phẩm.

Hơn nữa, cồn khô còn là một dung môi hoàn hảo giúp hòa tan các chất và ngăn
ngừa sự kết tinh của thành phần. Khả năng này của cồn khô khiến kết cấu sản
phẩm trở nên nhẹ hơn, đồng thời giúp các dưỡng chất quan trọng thấm nhanh
và sâu hơn.

Các sản phẩm chứa cồn khô, điển hình là toner hay kem chống nắng, thường
mang tính thẩm mỹ cao hơn nhờ khả năng làm se lỗ chân lông và giúp làm khô
dầu trên bề mặt da. Chính vì vậy, bạn dầu thường hay sử dụng và có cảm tình
với những sản phẩm chứa cồn khô do cảm giác khô thoáng và bề mặt da bớt
bóng dầu.

14.Hương enchanteur:

15.Poly ethylen glucol 400:


: như một chất hoạt động bề mặt và làm sạch.  nó cũng được xem như một chất
làm mềm trong các công thức mỹ phẩm, PEG được sử dụng làm chất độn 

 PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm
sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí.

36
Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi
trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
 PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất
bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm,
độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành
phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng
không bị nhờn.

14.kem dưỡng da:

1. nước tinh khiết: Nước đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bào chế,
như là một chất hòa tan, hòa tan các thành phần khác và giúp đồng nhất nhũ
tương.

2.Ure : Giữ ẩm

Urea có chức năng như một loại kem dưỡng ẩm. Cấu trúc này cho phép các chất
làm ẩm thu hút và giữ độ ẩm trong không khí gần đó thông qua sự hấp thụ, hút
hơi nước vào hoặc bên dưới bề mặt. Chức năng này làm cho nó trở thành một
thành phần rất hữu ích cho những người có làn da mất nước.

Bảo vệ hàng rào da

Hàng rào tự nhiên của da. Một hàng rào khỏe mạnh, nguyên vẹn là rất quan
trọng để giữ độ ẩm và loại bỏ những chất gây dị ứng, vi khuẩn và chất kích thích
ra ngoài. Khi rào cản bị suy yếu, những kẻ xâm nhập này có thể xuyên qua lớp
da trên cùng, gây ra tổn thương dẫn đến các tình trạng da phổ biến như mụn
trứng cá, phát ban, da nhạy cảm và thậm chí là dấu hiệu lão hóa. urê cải thiện
chức năng hàng rào bảo vệ da và biểu hiện khả năng chống vi khuẩn trên da
người bình thường.

Tẩy da chết

loại bỏ các tế bào da chết tích tụ trên bề mặt da,giúp duy trì làn da sạch sẽ. Sự
tích tụ thêm các tế bào chết trên bề mặt da có thể làm tắc nghẽn lỗ chân lông.
Cuối cùng biến thành mụn trứng cá hoặc các tình trạng liên quan đến da khác.
Hơn nữa, việc tẩy tế bào chết càng trở nên quan trọng hơn khi chúng ta già đi vì
chu kỳ tự nhiên làm bong các tế bào chết chậm lại.

37
Chất tăng cường hấp thụ

Urea có chức năng như một chất tăng cường hấp thụ, có nghĩa là nó cải thiện
tính thấm của lớp sừng. Chức năng này của urê có thể có lợi khi mục tiêu là giúp
các hoạt chất khác thâm nhập vào da tốt hơn. Tuy nhiên, chức năng này cũng có
thể gây bất lợi nếu urea được bổ sung với các thành phần có thể gây nhạy cảm.

Chống ngứa

Cuối cùng, urea có hoạt tính chống ngứa dựa trên tác dụng gây tê cục bộ. Do đó,
urea có thể cung cấp chất giảm đau và giảm ngứa khi bôi tại chỗ. Điều này đặc
biệt hữu ích nếu da bạn có tình trạng viêm khó chịu.

3.kẽm oxyd: . Chống tia cực tím

Một trong những thành phần an toàn nhất, Nó giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư
hại, ngăn chặn quá trình lão hóa và ngăn ngừa khô da bằng cách lọc các tia UV
có hại.
kẽm oxit cung cấp khả năng chống nắng tự nhiên, chống lại cả UVA và UVB, hay
còn gọi là tia UV phổ rộng.

Chữa lành da

Nó làm dịu da do cháy nắng và mang tới cho làn da nứt nẻ sự mềm mại.
. Nó giúp sửa chữa da bằng cách giữ cho khu vực xung quanh vết thương ẩm,
sạch và cung cấp thêm kẽm mà da cần để tạo điều kiện sửa chữa.

Làm se da

Một thành phần phổ biến được sử dụng trong các loại kem, nó hoạt động như
một chất làm se da ngăn ngừa sự hình thành dầu trên bề mặt da. làm khô dầu
thừa trên da. thu nhỏ lỗ chân lông lớn và làm săn chắc da

Điều trị mụn trứng cá

Giảm viêm

38
phát triển của các mô mới, chữa lành da và ngăn ngừa viêm nhiễm.

Phòng chống nhiễm khuẩn

4.titan oxyd

( titanium dioxide)
là một loại bột trắng được sử dụng rộng rãi như một chất làm trắng, lọc UV và
chất làm đặc trong nhiều sản phẩm tiêu dùng.

Bởi vì nó sáng tự nhiên và phản chiếu nên nó được thêm mỹ để cho chúng có
màu sáng hơn.

Vì nó bảo vệ da khỏi cả bức xạ UVA và UVB,. Và bởi vì nó ít gây kích ứng hơn các
hóa chất hấp thụ tia cực tím như oxybenzone, nên nó thường là thành phần
hoạt chất trong kem chống nắng cho trẻ sơ sinh và những người có làn da nhạy
cảm.

5. glycerin: Glycerin là chất dưỡng ẩm tuyệt vời lm mềm da

Glycerin có tác dụng giữ nước cho da. Glycerin lấy độ ẩm từ những phân tử
nước ngoài môi trường để cung cấp cho da

39
Glycerin có tác dụng làm sạch da

Hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da là một trong những tác dụng quan trọng
của glycerin trong làm đẹp. Đồng thời, hoạt chất này còn giảm tình trạng kích
ứng da trong quá trình làm sạch (nhờ khả năng làm dịu da).

6.tween 80: Polysorbate 80 được định nghĩa như là một chất nhũ hóa để giúp
cho nước và dầu có thể hoàn toàn tan thành một hỗn hợp đồng nhất. Ngoài ra,
nó còn đóng vai trò như một chất bảo quản. Polysorbate 80 là chất làm ẩm, chất
phân tán, nó giúp điều chỉnh độ ẩm và độ nhớt trong các loại mỹ phẩm hiện
nay.

7. Nipagil: Khả năng kháng vi sinh vật:


Trong mỹ phẩm, nipagin được sử dụng phổ biến nhất với vai trò là chất bảo
quản.

8 Nipasol: (Propylparaben)
Chất bảo quản

9. cồn y tế: Nhờ đặc tính chống khuẩn và khử trùng hữu hiệu, nhiều hãng mỹ
phẩm sử dụng thành phần này với mục đích bảo quản và tăng tuổi thọ sản
phẩm.

Hơn nữa, cồn khô còn là một dung môi hoàn hảo giúp hòa tan các chất và ngăn
ngừa sự kết tinh của thành phần. Khả năng này của cồn khô khiến kết cấu sản
phẩm trở nên nhẹ hơn, đồng thời giúp các dưỡng chất quan trọng thấm nhanh
và sâu hơn.

Các sản phẩm chứa cồn khô, điển hình là toner hay kem chống nắng, thường
mang tính thẩm mỹ cao hơn nhờ khả năng làm se lỗ chân lông và giúp làm khô
dầu trên bề mặt da. Chính vì vậy, bạn dầu thường hay sử dụng và có cảm tình
với những sản phẩm chứa cồn khô do cảm giác khô thoáng và bề mặt da bớt
bóng dầu.

40
10. alcol cetylic: Cetyl Alcohol là chất làm đặc đa dụng có nguồn gốc từ dầu thực
vật. 
Cetyl Alcohol là chất làm đặc không tạo gel.
Cetyl alcohol có nhiều chức năng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da
như sử dụng làm chất làm mềm, chất nhũ hóa, chất làm đặc và chất hoạt động
bề mặt.

Chất làm mềm

Với chức năng là một chất làm mềm da,

Chất nhũ hóa

Một chức năng khác của Cetyl alcohol là chất nhũ hóa. Một chất nhũ hóa là cần
thiết cho các sản phẩm có chứa cả thành phần nước và dầu.
11.spant 80

Là chất nhũ hoá dung hoà các thành phần nước và dầu trong hỗn hợp sản phẩm
với nhau.

Tính chất giữ ẩm của span 80 giúp cho các loại mỹ phẩm hiện hành có khả năng
điều chỉnh được độ ẩm độ nhớt của nó.

Đó là nó hoạt động với vai trò của một chất bảo quản mỹ phẩm.

Sự kết hợp của Span 80 và tween 80

Đều thuộc nhóm chất nhũ hoá không ion hoá, tan trong nước, sự kết hợp của
span 80 và tween 80 mang đến một tính chất khác biệt cho ngành công nghiệp
mỹ phẩm. Span 80 và tween 80 kết hợp giúp ổn định trạng thái phân tán của
nhũ tương.

12. Là các chất hydrocacbon no có C24- C34 thu nhận từ dầu mỏ , có nhiệt dộ
nóng chảy trong khoảng 38-60*C , thường ở dạng sệt tại nhiệt độ phòng . đóng

41
vai trong thành phần dầu trong các sản phẩm kem , kem nền, mỹ phẩm rắn
không chứa nước .
Giữ ẩm
Khi sử dụng mỹ phẩm chứa Vaseline, chất này sẽ tạo nên lớp màng, ngăn cản sự
thoát hơi nước từ bên trong nên có khả năng giữ ẩm tốt. Vaseline giúp da trở
nên căng bóng, hạn chế tình trạng bong tróc, khô sần. Còn khi sử dụng Vaseline
cho tóc nó giúp làm giảm tình trạng khô xơ, sử dụng cho môi giúp trị nứt nẻ và
giúp môi căng mềm hơn. Ngoài ra, Vaseline còn giúp móng tay, móng chân khắc
phục tình trạng giòn và dễ gãy.

Chữa lành da bị cháy nắng


Nếu bạn đi biển hoặc tham gia các hoạt động nào ngoài trời nắng mà không
thoa kem chống nắng khiến làn da bị đau rát, ửng đỏ thì hãy dùng Vaseline để
chữa cháy. Bằng cách bạn hãy thoa nhiều Vaseline lên vùng da đang bị ửng đỏ,
đau rát nó sẽ giúp giữ ẩm cho da và ngăn ngừa bong tróc da.

13.vitamin E: hạn chế thâm sạm.


(Vitamin E đóng vai trò là một hoạt chất chống oxy hóa hữu hiệu cho làn da bảo
vệ da khỏi tác động của môi trường, gốc D-alpha tocopherol trong Vitamin E
kháng lại các gốc oxy hóa tự do trong cơ thể làm giảm sự xuất hiện của nếp
nhăn, ngăn ngừa lão hóa da hiệu quả.

14.tinh. dầu hoa hồng: là đơn hương tự nhiên sử dụng trong hương liệu.
chống lại sự nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây hại
 

42
43

You might also like