You are on page 1of 16

제1과: 한글과 모음

Giới thiệu chữ cái tiếng Hàn và nguyên âm

한글
Giới thiệu chữ cái tiếng Hàn

• 한글은 한국어를 표기하는 문자이다.


Hangeul là bảng chữ cái tiếng Hàn.

•한글은 세종대왕이 1443 년에 창제하였다. 그때


이름은 훈민정음이었다.
Hangeul do vua Sejong sáng tạo ra vào năm 1443.
Khi đó có tên gọi là "Huấn dân chỉnh âm".

•한글 창제 이전에는 지식인층을 중심으로 한자


로 문자 생활을 하였으나, 한글이 창제되면서 일
반 사람들도 문자 생활이 가능해졌다.
Trước khi Hangeul ra đời, tầng lớp tri thức sử
dụng tiếng Hàn làm vẫn tự chính trong đời sống
sinh hoạt hàng ngày. Cho đến khi Hangeul xuất
hiện, người dân thường cũng Có thể sử dụng một
cách dễ dàng trong đời sống.
세종대왕

훈민정음
1
모음
Nguyên âm

모음은 하늘, 땅, 사람을 모방하여 만들었다.


Nguyên lý sáng tạo nguyên âm trong Hangeul dựa trên ba yếu tố: "Thiên (ㅇ) (biểu
trưng cho “trời"). Địa (ㅡ)" (biểu trưng cho "đất"), và “Nhân (ㅣ) (biểu trưng cho
"người").


Thiên ( ) ㅡ
Địa ( ) ㅣ
Nhân ( )

한글은 모음 21 개가 포함되어 있으며 그중에 단모음 10 개. 이중모음 11 개가 있다.


모음은 위에서 아래로, 왼쪽에서 오른쪽으로 순서대로 표시된다.
Bảng chữ cái Hangeul có tất cả 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và
11 nguyên âm mở rộng (hay còn được gọi là nguyên âm đôi) được tạo thành từ việc kết
hợp các nguyên âm cơ bản. Nguyên âm được viết theo trình tự từ trên xuống dưới, từ
trái sang phải.

모음은 기본자( • , ㅡ,ㅣ)를 결합해 네 글자 (ㅏ, ㅓ, ᅮ, ㅗ)를 만들었다. 'ㅣ'와 ' • '을
결합해 'ㅏ, ㅓ'를 만들고 'ㅡ'와 ' • '을 결합해 'ㅗ, ㅜ'를 만들었다. 'ㅏ'는 동쪽에서 해가
뜨는 모습을, 'ㅓ'는 서쪽으로 해가 지는 모습을 나타낸다. 그리고 'ㅗ'는 땅 위에 해가
떠 있는 모습을, 'ᅮ'는 땅 아래로 해가 진 모습을 나타낸다.
Kết hợp ba nét cơ bản ( • , ㅡ,ㅣ) tạo nên bổn nguyên âm (ㅏ, ㅓ, ᅮ, ㅗ). Kết hợp 'ㅣ'
và '• 'tạo thành nguyên âm 'ㅏ, ㅓ', kết hợp 'ㅡ' và '•' tạo thành nguyên âm 'ㅗ, ㅜ'. 'ㅏ'
miêu tả hình ảnh mặt trời mọc ở hướng Đông. 'ㅓ' miêu tả hình ảnh mặt trời lặn ở hướng
Tây. 'ㅗ' miêu tả hình ảnh mặt trời nổi lên trên mặt đất và 'ㅜ' miêu tả hình ảnh mặt trời
lặn xuống dưới mặt đất.

2
1. 기본모음 - Nguyên âm cơ bản

3
모음
Nguyên âm
주의점: Lưu ý

'ㅇ'는 모음과 결합해 하나의 글자를 만들지만 소리값이 없다. '아'하고 발음할
때 소리는 [ㅏ]. 표기는 '아'라고 한다. 모음은 홀로 소리가 날 수 있으나, 자음
'ㅇ'를 더해야 글자가 완성된다. 'ㅏ, ㅓ, ㅣ'는 모음 왼쪽에서 자음 'ㅇ'을 쓰고,
'ㅗ, ㅜ, ㅡ'는 모음 위쪽에 쓴다.
"ㅇ" kết hợp với nguyên âm để tạo thành một âm tiết nhưng không có giá trị về
mặt phát âm. Nguyên âm này được phát âm là [ㅏ] và viết là '아'. Có thể phát âm
một nguyên âm đơn lẻ, khi nguyên âm đó đứng một mình, tuy nhiên, cần phải
thêm phụ âm 'ㅇ' để thành một chữ cái hoàn chỉnh. Phụ âm 'ㅇ' được viết bên trái
các nguyên âm như 'ㅏ, ㅓ, ㅣ' và viết bên trên các nguyên âm như 'ㅗ, ㅜ, ㅡ'.

모음연습 1
과제 1: 듣고 따라하십시오. Track 01-01
Nghe và nhắc lại.

과제 2: 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc và viết lại

과제 3: 다음 단어를 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc những từ cho sẵn dưới đây.


Răng
아이
Em bé
오이
Dưa chuột

우유
Sữa
이유
Lý do
여우
Con cáo

과제 4: 잘 듣고 맞는 것을 고르십시오. Track 01-02


Hãy nghe và chọn đáp án đúng.

과제 5: 잘 듣고 쓰십시오. Track 01-03


Hãy nghe và viết lại.

과제 6: 다음 단어를 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc và viết lại.

2. 이중모음 - Nguyên âm đôi

8
모음연습 2
과제 1: 듣고 따라하십시오. Track 01-04
Nghe và nhắc lại.

과제 2: 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc và viết lại

10

과제 3: 다음을 천천히 발음하다가 빨리 해 보십시오.


Hãy phát âm nhanh dần các nguyên âm sau.

과제 4: 잘 듣고 맞는 것을 고르십시오. Track 01-05


Hãy nghe và chọn đáp án đúng.

과제 5: 잘 듣고 쓰십시오. Track 01-06


Hãy nghe và viết lại.

11
제2과: 자음
Phụ âm đầu
1. 기본모음 - Phụ âm cơ bản

12
13

자음연습 1:
과제 1: 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc và viết lại.

14

과제 2: 다음 단어를 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc những từ cho sẵn dưới đây.

고기
Thịt
누나
Chị gái
라디오
Radio

구두
Đôi giày
우리
Chúng tôi
노래
Bài hát

과제 3: <보기>에 있는 단어를 아래표에서 찾아보십시오.


Hãy tìm những từ có trong phần ví dụ dưới bảng sau.

15

자음연습 2:
과제 1: 읽고 쓰십시오.
Hãy đọc và viết lại.

16

You might also like