You are on page 1of 2

LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Câu 1:
1. Áp dụng quy tắc đẩy giữa các cặp electron hoá trị, hãy xác định trạng thái lai hoá của các nguyên tử trung
tâm và dạng hình học của các phân tử hay ion sau: IF5 ; XeO2F2 ; NO2- ; BrCl3.
1) Tính năng lượng của electron trong nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích khi electron ở
lớp M:
a. Nguyên tử hidro ở trạng thái nào bền hơn?
b. Khi nguyên tử hidro bị khử kích thích trở về trạng thái cơ bản thì nó có thể phát xạ ra bức xạ có độ dài sóng
là bao nhiêu?
Câu 2.
1. So sánh và giải thích trị số khác nhau của mỗi đại lượng dưới đây :
Chất Cl2O F2O
Góc liên kết 110o 103o
Độ phân cực phân tử 0,78D 0,30D
2. Cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử sau đây : NCl 3,
ClF3, BrF5, XeF4.

Câu 3.
1. Viết công thức Lewis, cho biết nguyên tử trung tâm, trạng thái lai hóa và xác định dạng hình học của
các phân tử và ion sau: SF4, , BrF5, NO2+, CO2.
2. So sánh góc liên kết trong các phân tử sau đây theo mô hình VSEPR: SOF 2, SOCl2, SOBr2. Giải
thích?
Câu 4: Sắp xếp các electron có số lượng tử n, l, m, s tương ứng với những trường hợp sau theo thứ tự năng
lượng tăng dần:
A (2, 1, 1, +1/2) B (1, 0, 0, -1/2) C (4, 1, -1, +1/2)
D (4, 2, -1, +1/2) E (3, 2, -1, +1/2) F (4, 0, 0, +1/2)
G (2, 1, -1, +1/2) H (3, 1, 0, +1/2)
Câu 5:
1. Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320 ; 116,50 ; 1800.
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích (ngắn gọn)
Câu 6:
1. Để phá vỡ liên kết F – F trong 1 mol flo đòi hỏi phải cung cấp 1 năng lượng 158,0 kJ dưới dạng ánh sáng
kích thích. Hãy tính bước sóng đó (theo nm)?
2. Dựa vào công thức tính năng lượng gần đúng của Slayter:
a) Hãy so sánh năng lượng của các cấu hình electron sau: [Ar]3d44s2 và [Ar]3d54s1.
b) Chứng minh cấu hình electron của ion Fe2+ là [Ar]3d6 chứ không phải [Ar]3d44s2 hay [Ar]3d54s1?

Câu 7:
1. Dựa vào mô hình VSEPR, hãy dự đoán dạng hình học, trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm của các
phân tử và ion sau:
ClF3; XeO2; Zn(NH3) ; IF5; S2O ; COCl2; SO2Cl2; Al2Cl6.
2. So sánh nhiệt độ sôi của H2O và HF? Giải thích ngắn gọn.
3. Cho các nguyên tử sau: 12X; 13Y; 4A; 9B.
a) Cho biết bộ bốn số lượng tử của electron cuối cùng của các nguyên tử X, Y, A, B?
b) So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử X, Y, A, B. Giải thích ngắn gọn?
c) Viết công thức các oxit cao nhất và các hiđroxit tương ứng của X, Y, A. Chúng có tính axit, bazơ hay
lưỡng tính? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 8. Cho 3 nguyên tố A, R, X (ZA<ZR<ZX) đều ở phân nhóm chính và không cùng chu kì trong bảng tuần
hoàn. Tổng số lượng tử chính của electron cuối cùng của 3 nguyên tử A, R, X (kí hiệu lần lượt là: nA, nR, nX)
bằng 6; tổng số lượng tử phụ của chúng bằng 2; tổng số lượng tử từ bằng -2 và tổng số lượng tử spin bằng –1/2
trong đó số lượng tử spin của eA là +1/2.
a. Gọi tên 3 nguyên tố đã cho.
b. Cho biết dạng hình học của phân tử A2R và A2X.So sánh góc hóa trị trong 2 phân tử đó và giải thích.
c. Đối với phân tử A2XR3 và ion XR42-, hãy viết công thức kiểu Lewis, cho biết dạng hình học và trạng thái
lai hóa của nguyên tử trung tâm.
2. Giải thích tại sao ?
a. Nước đá nhẹ hơn nước lỏng.
b. SiO2 chất rắn, nhiệt độ nóng chảy 17000C ; CO2 rắn (nước đá khô) dễ thăng hoa, nhiệt độ nóng chảy –
56 C (dùng tạo môi trường lạnh và khô); H2O rắn (nước đá) dễ chảy nước, nhiệt độ nóng chảy 00C.
0

Câu 9:
1) Một phân tử X tạo bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X là 10 và tổng số khối của X là
19. Hãy viết công thức cấu trúc không gian của X biết X chứa không quá 2 nguyên tử cấu tạo giống nhau và các
nguyên tử đều bền.
Câu 10
1) Cho biết sự biến đổi trạng thái lai hoá của nguyên tử Al trong phản ứng sau và cấu tạo hình học của AlCl 3,
AlCl4−.
AlCl3 + Cl− →AlCl4−
2) Giải thích sự khác nhau về góc liên kết Cl−S−Cl; Cl−O−Cl (tương ứng 103º và 111º) và so sánh góc liên kết
của từng phân tử so với góc lai hóa tương ứng:
3) Giải thích tại sao ở điều kiện thường các đơn chất halogen luôn có công thức phân tử là X2 nhưng nhóm VIA
là O2 và S8; nhóm VA là N2 và P4.

You might also like