Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Vẽ các công thức cộng hưởng quan trọng, xác định các điện tích hình thức và
dự đoán công thức cộng hưởng bền nhất cho các chất sau:
a. Fuminate – (CNO-)
b. Cyanate (OCN-)
c. Thiocyanate (SCN-)
d. Selenocyanate (SeCN-)
e. Nitrite (NO2-)
f. Ozone (O3)
Bài 2: Giải thích ngắn sự biến đổi giá trị năng lượng liên kết trong dãy sau
HF HCl HBr HI
Elk (kJ/mol) 568,0 432,0 366,3 298,3
Bài 3: Cho bảng kết quả năng lượng liên kết X-X của các halogen
Giải thích sự biến đổi giá trị năng lượng liên kết của các halogen trong dãy trên.
Bài 4: Vẽ công thức Lewis cho các phân tử/ion sau: POF3, H3PO3, H2O2, BeH2,
H3PO4, SeCl4, HClO4, CS2, BF3, [BH4]-, NO2, SO3. Trong các phân tử/ion trên, trường
hợp nào không tuân theo qui tắc bát tử? Giải thích ngắn gọn.
Bài 5: Vẽ các công thức Lewis và dự đoán dạng hình học tối ưu của các phân tử/ion
sau: I3-, SeCl4, IF4-, SeOCl4, POCl3, XeO2F2, XeOF5-, ICl2-
1
BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ 1
Bài 7. Vẽ các đồng phân có thể có của BrF3, IOF4-. Dự đoán đồng phân bền nhất
(năng lượng thấp nhất). Giải thích.
Bài 8. Vẽ các công thức Lewis của các phân tử và ion: NO2, NO2-, NO2+. Dự đoán sự
biến đổi giá trị góc liên hết O-N-O trong các chất trên, giải thích.
Bài 9. Xem xét hai hợp chất khác của nitơ là trimethylamine (Me3N) và trisiliylamine
(H3Si)3N. Góc liên kết đo được của hai hợp chất này lần lượt là 108 o và 120o. Hãy giải
thích sự khác nhau này.
Bài 10. Dự đoán cấu trúc có mức năng lượng thấp nhất của hợp chất có công thức
XOF3 (X = Cl, Br). So sánh góc liên kết FXF trong hai trường hợp trên. Giải thích.
Bài 11. Giải thích sự thay đổi góc liên kết và độ dài liên kết trong các ion sau: