You are on page 1of 1

Bài tập chương 2

Dạng bài tập 1. Xác định/dự đoán cấu trúc hình học/hóa lập thể các phân tử cộng hóa trị.
1.1. Dự đoán cấu trúc hình học của các phân tử , ion sau: CO2, HgCl2, BeH2, BF3, NO3-,
CO32-, SO3, CH4, PCl5 SF6, AlF63- và SF6.
1.2. Dự đoán cấu trúc hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm của các phân
tử, ion sau: BeH2, BF3, NO3-, CO32-, SO3, O3, SO2, OX2, ClO4-, SO42-, SF4, SO2X2, NH3,
NX3, SO32-, SOX2.
Dạng bài tập 2. So sánh, giải thích cấu trúc và sự thay đổi góc liên kết trong các trường hợp
sau:

2.1.
- So sánh và giải thích góc liên kết trong các trường hợp sau: NH3 và NH4+
- Giải thích cấu trúc các phân tử sau: BrF3 , XeF4

2.2. Giải thích góc liên kết:


- ONX trong các phân tử: NOF (1100), NOCl (1130), NOBr (1140).
- XPX trong các phân tử OPX3 (lần lượt là 102,50, 103,50, 1080 tương ứng (X = F, Cl,
Br).
2.2. So sánh góc liên kết trong các trường hợp sau:
• NH3, NF3
• PX3
• AsX3 (X=Cl, Br, I)
• PSX3; SO2X2, …
• Trong các dãy: AX4, AX3E và AX2F2 chẳng hạn các dãy CH4, NH3, H2O hoặc CF4, NF3,
CF2..
Hãy lập luận để giải thích.
Dạng bài tập 3. Mô tả hóa lập thể, giải thích/dự đoán các giá trị về góc liên kết, độ dài liên
kết, một số tính chất đặc trưng của các phân tử, ion sau: PF3, OPCl3, PF3Cl2, HCO3-, NH2Cl,
HNO3, H2CO3, SO3 2-, BrF4-, S2O32-, COCl2, SOCl2, BrF4+

You might also like