Trong QUÁ KHỨ: BY + trạng từ của quá khứ + S diễn + V (quá khứ hoàn thành) tả hành động kết Eg: By last month, we had thúc tính worked for the company for 9 BY + TIME đến một years. (tính đến) điểm nào Trong TƯƠNG LAI: đó trong quá BY + trạng từ của tương lai + S khứ/tương + V (tương lai hoàn thành) lai Eg: By next month, we will have worked for the company for 9 years. Trong QUÁ KHỨ: diễn AT THIS/THAT TIME + trạng tả hành từ của quá khứ + S + V (quá động đang khứ tiếp diễn) xảy ra tại một thời Eg: At this time last week, AT THIS/ THAT TIME we were preparing for Tet. điểm xác định trong Trong TƯƠNG LAI: quá khứ/tương AT THIS/THAT TIME + trạng lai từ của tương lai + S + V (tương lai tiếp diễn) Eg: At this time next week, we will be having a big party in the garden. Trong QUÁ KHỨ: BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
BY THE TIME Eg: By the time she got home,
diễn everyone had gone to bed. (vào lúc) tả nghĩa “vào lúc” Trong TƯƠNG LAI: cho tới lúc, cho tới khi BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed. Trong QUÁ KHỨ: AFTER + S + V (quá khứ hoàn diễn thành), S + V (quá khứ đơn) tả hành động xảy ra Eg: After she had done her AFTER xong rồi homework, she went out for a mới tới walk. hành động Trong TƯƠNG LAI: khác AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn)