Professional Documents
Culture Documents
Các Bài Toán H N H P
Các Bài Toán H N H P
Lời giải:
I. Thổi bong bóng xà phòng
4
Áp suất không khí trong bong bóng xà phòng là: P P0
R
Công A1 để tạo nên vỏ của bong bóng có mặt thoáng gồm 2 mặt cầu ( mặt trong và mặt ngoài ) bán kính
R: A1 S .2.4 R 2 8 R 2
Công A2 để nén không khí từ áp suất P0 đến áp suất P trong bong bóng:
P 4
A2 PV ln với V R 3
P0 3
4 4 4
Vậy công A cần thiết là: A 8 R 2 P0 R ln 1
3
R 3 P0 R
II. Bong bóng xà phòng xẹp đi
1. Khi để hở ống thì không khí trong bóng bóng chịu áp suất phụ của màng xà phòng ( gồm 2 mặt ) nên
thoát ra ngoài theo đường ống.
Xét một khoảng thời gian vô cùng nhỏ dt, bong bóng nhỏ đi , gọi dR,dS,dV lần lượt là độ biến thiên của
bán kính, của diện tích bề mặt và của thể tích bong bóng.
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì thế năng bề mặt chuyển thành động năng của lượng không khí
thoát ra ngoài:
1
2 dS dmv 2 (1)
2
v là vận tốc không khí khi thoát ra ngoài ống , dm dV , dm là lượng không khí thoát ra, là mật độ
không khí (coi gần đúng như mật độ trong khí quyển):
4
dS d 4 R 2 8 RdR ; dV d R3 4 R 2 dR (2)
3
8
Thay vào (1) ta có: v 2 (3)
R
Mặt khác, biến thiên thể tích dV của bóng bóng trong thời gian dt có thể tính theo vận tốc
v: dV a 2 vdt (4)
dR a2
Đối chiếu (4) với (2) ta có: 2v
dt 4R
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
dR a 2
Thay v bằng biểu thức rút ra từ (3): (5)
dt 2 52
R
7 7
2 2 R02 a 2
Lấy tích phân (5) ta được: T
7 a2
2. Xét một thời điểm bất kì, bong bóng có bán kính bằng x, khi đó áp suất khí bên trong bong
4
bóng: P P0
x
r 4 4 dx 8l
Áp dụng phương trình Poiseuille ta có: . 4 x 2 dt 4 x3dx
8 l x dt r
8 l 2l 4
T x
0
r R0 r
15 lR04
Vậy thời gian để bán kính bong bóng giảm đi một nửa là: T
8 r 4
3.
3.1. Số phân tử khuếch tán qua diện tích S trong khoảng thời gian dt:
N n n0
D S (1)
t h
Sự chênh lệch áp suất giữa không khí bên trong bong bóng và bên ngoài:
4
P P0
R
P P0 4
Ta có độ chênh lệch nồng độ: n n0 (2)
kT kTR
Số phân tử khí bên trong bong bóng:
4 4 P 4 R3 4
N nV n. R3 R3 P0 (3)
3 3 kT 3kT R
Diện tích bề mặt bong bóng: S 4 R 2
Thể tích của màng xà phòng là không đổi nên ta có:
R02
h.4 R2 h0 .4 R02 h h0 (4)
R2
Thay (2) (3) (4) vào (1) ta có:
N 1 4 R 3 4 4 R 2
P
0 D 4 R 2
t t 3kT R kTR h0 Ro2
P0 .R 3 4 R 2 4 D 3
R
t h0 R02
R 4 D 3
3P0 .R 2 8 R R
t h0 R02
R 4 D R2
.
t h0 R02 3P0 .R 8
32 2 0 R 4
Q 2 dS
Vectơ d F n ( n vuông góc với dS và hướng ra ngoài)
32 2 0 R 4
3. Do d F có xu hướng đẩy dS ra ngoài nên nó sẽ gây ra cho màng một áp suất là:
dF Q2
PF
dS 32 2 0 R 4
4
Mặt khác màng còn chịu tác dụng của áp suất phụ: Pp
R
Khi quả bóng cân bằng: R R0
Q2 4 Q2
PF Pp R0 3 (1)
32 2 0 R04 R0 128 2 0
m
(Do r R0 nên coi như dm .dS )
4 R02
11 4r 1 1 r
Ta lấy gần đúng: 4
1 ; 1 kết hợp với (1) ta được:
R0 r R0 R0 R0 r R0 R0
4
48
r r 0 r 2 r 0
m
2 m
Vậy màng dao động điều hòa với chu kì: T
12
5. Khi nạp ngay một lượng điện tích Q1 10Q sẽ làm bong bóng vỡ tung ra, khi đó các hạt nước bắn ra
với vận tốc v, ta có thể tính v bằng cách áp dụng bảo toàn năng lượng:
1 Q12 mv 2
. v 94m / s
2 4 0 R0 2
e2 r 2
Suy ra: i J nB0
2m
Do trụ rất dài, nên ta có gần đúng rằng trụ giống như cuộn dây selonoid. Từ trường bên trong trụ do dòng
I sinh ra là:
e2 r 2
B ' 0 i 0 nB0 ngược hướng với B0
2m
1.5. Từ trường tổng hợp bên trong hình trụ:
e2 r 2
B B0 B ' 1 0 n B0
2m
e2 r 2
Đối chiếu ta được: 1 0 n
2m
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
M NA
1.6. Mật độ nguyên tử: n với mCu Suy ra n
mCu NA M
e2 r 2 N A
Vậy: 1 Cu 0 Thay số: 1 Cu 5.10 6 Rất nhỏ !!!
2m M
Chuyển động của hạt dưới tác dụng của lực Yukawa
Hạt với khối lượng m chuyển động theo đường tròn bán kính R dưới tác dụng của lực xuyên tâm :
K
F 2 er / a
r
1. Hãy xác định điều kiện cho hằng số a để quỹ đạo tròn là ổn định ?
2. Hãy tính tần số của dao động xuyên tâm bé theo các hướng xuyên tâm của quỹ đạo tròn ?
Bài giải
1. Trong trường xuyên tâm mô men động lượng được bảo toàn. Chuyển động của hạt là chuyển động
trong một trường lực xuyên tâm (trường thế) với thế năng U(r) và năng lượng tổng cộng:
mr 2 l2
E U r
2 2 mr 2
Số hạng thứ hai và ba đóng vai trò của một thế xuyên tâm hiệu dụng:
l2
U hd r U r
2 mr 2
mr 2
E U hd r
2
Lực thế xuyên tâm chính là gradient của thế năng U(r):
dU
F
dr
Quỹ đạo là ổn định khi thế năng ở điểm r=R là cực tiểu:
dU hd d 2U hd
0; 0
dr rR dr 2 rR
Sử dụng dạng tường minh của thế năng hiệu dụng ta được:
dU hd l2 dU l2 K r / a
3 3
2
e 0
dr rR mr dr
mr r
rR rR
Từ đó:
l2 R / a
RKe
m
Thay giá trị đó vào phương trình cho đạo hàm bậc 2 ta được:
d 2U hd 3l 2 2 K r / a K r / a
e e
dr 2 r R mr 4 r 3 r 2a r R
1 3l 2 l2 R l2 l2 R
4 2 4
1 0
R m m a m mR a
Như vậy để trạng thái là cân bằng cần có a > R
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
2. Ta tìm phương trình cho dao động xuyên tâm với độ lệch bé từ vị trí cân bằng x r R . Khai triển
thế năng hiệu dụng ở gần cực tiểu:
dU hd 1 d 2U hd
U hd x U hd R x x2
dr rR 2 dr 2
rR
Chú ý rằng đạo hàm bậc nhất của thế năng bằng 0 tại cực tiểu, ta được năng lượng tổng cộng gần cực
tiểu thế năng là:
mx 2 1 d 2U hd
E x x 2 const
2 2 dr 2
rR
Đạo hàm theo thời gian ta được phương trình dao động bé:
x 2 x 0
Với tần số dao động tìm từ:
1 d 2U hd l2 R
2 1
m dr 2 m2 R4 a
rR
l R
1
mR 2 a
“Đèn kéo quân-Máy bay trực thăng”
Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu nguyên lí hoạt động của chiếc đèn kéo quân và đánh giá công suất
của động cơ máy bay trực thăng.
I. “Đèn kéo quân”
Mô hình đèn kéo quân là một ống trụ mỏng cách nhiệt có độ cao h 0, 6m ,
tiết diện ngang S 40cm 2 , hai đầu hở. Ở sát bên ngoài đầu dưới của ống
người ta đặt một ngọn đèn điện có công suất N 70W (không che kín hết
ống) để đốt nóng không khí. Bên trong ống ở sát đầu trên người ta đặt một
cái chong chóng có thể quay không ma sát quanh một trục thẳng đứng là
trục đối xứng của ống trụ . Khi đèn sáng bình thường chong chóng quay
đều với vận tốc góc 2 rad s . Cho biết diện tích hiệu dụng của chong
chóng bằng tiết diện ngang của ống , áp suất khí quyển là P0 105 Pa , nhiệt
độ bên ngoài là T0 300 K . Coi toàn bộ công suất của ngọn đèn điện được
dùng để đốt nóng không khí bay vào trong ống .
Hãy đánh giá:
1.Vận tốc dòng khí bên trong ống ở trạng thái ổn định (trạng thái dừng) ?
2.M«men của lực cản chuyển động của chong chóng ?
Cho biết: Độ chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong và bên ngoài ống là nhỏ so với T0 , không khí có
5
Cv R và 29 g / mol .LÊy g = 10m/s2.
2
II. “Máy bay trực thăng”
Hãy đánh giá công suất của động cơ để giữ một máy bay trực thăng có sải cánh l 3m , khối lượng
M 500kg ở trên không. Coi toàn bộ không khí ở dưới cánh quạt chuyển động thành dòng đồng nhất
xuống phía dưới. Biết áp suất và nhiệt độ của không khí lần lượt là P 105 Pa và T 300K , khối lượng
mol của không khí M 20.103 kg mol và hằng số khí là R 8,31 J mol.K . Coi rằng không khí là khí lí
tưởng , áp suất và nhiệt độ như nhau tại mọi vị trí.
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
I. “ Đèn kéo quân”
1. Kh«ng khÝ bªn d-íi èng bÞ ®èt nãng, khèi l-îng riªng cña nã bÞ gi¶m vµ lùc ®Èy AcchimÌde sÏ ®Èy
kh«ng khÝ nãng lªn ®Çu trªn cña èng lµm chong chãng quay. BiÓu thÞ 0 lµ khèi l-îng riªng cña kh«ng
khÝ xung quanh, lµ khèi l-îng riªng cña kh«ng khÝ trong èng ( < 0). ¸p suÊt ë ®Çu trªn cña èng lµ
P0, gÇn ®¸y bªn ngoµi lµ P0+0gh, gÇn ®¸y èng bªn trong lµ P0+gh < P0+0gh. Kh«ng khÝ ë gÇn ®Çu
d-íi víi vËn tèc ban ®Çu b»ng kh«ng bÞ ®èt nãng vµ chui vµo trong èng, ®i lªn cao trong tr¹ng th¸i dõng
cã vËn tèc æn ®Þnh lµ v. VËn tèc ®ã cã thÓ t×m ®-îc nhê ®Þnh luËt Becnuli:
v2 2 gh 0
P0 gh P0 0 gh v
2
BiÕt c«ng suÊt cña nguån ®èt nãng N, qu¸ tr×nh ®èt
nãng x¶y ra d-íi ¸p suÊt kh«ng ®æi (®¼ng ¸p) P0, ta cã P
thÓ
0
tÝnh ®-îc 0 .
P0+gh
h v
L-îng kh«ng khÝ nãng ®i vµo ®¸y d-íi trong mét ®¬n vÞ
thêi gian lµ:
vS P0+0 gh
n mo l
( lµ khèi l-îng mol kh«ng khÝ)
NhiÖt l-îng cung cÊp cho sè mol ®ã ®Ó t¨ng nhiÖt ®é
cña nã lªn T T1 T0 (T1 lµ nhiÖt ®é cña kh«ng khÝ
nãng bªn trong èng, T0 lµ nhiÖt ®é ë bªn ngoµi).
vS 7
N C T ; CP CV R R
P 2
Áp dông ph-¬ng tr×nh khÝ lý t-ëng cho kh«ng khÝ bÞ ®èt nãng ®¼ng ¸p:
0 T
0 T0
2T 2 Ngh 2 Ngh
Ta ®-îc: v 2 2 0 gh gh hay v 3
T0 T0vSC P T0SC P
§Ó ®¸nh gi¸ ta thÊy, trªn thùc tÕ sù chªnh lÖch nhiÖt ®é gi÷a bªn trong vµ bªn ngoµi èng nhá so víi T 0 ~
300K
0 T
1 do ®ã (0 - ) << 0
0 T0
4 Ngh
Ta thay bëi 0 trong c«ng thøc trªn ta ®-îc v 3 3
7 P0S
Thay số với N 70 W , h 0, 6m, S 30 cm 2 , P0 105 Pa, g 10 m / s 2 ta thu được: v 0,93 m/s
2. Kh«ng khÝ nãng ®Ëp vµo chong chãng trong mét ®¬n vÞ thêi gian cã ®éng n¨ng lµ:
v2 Sv 3
Sv.
2 2
Chong chãng quay ®Òu víi vËn tèc gãc th× phÇn n¨ng l-îng nµy chÝnh b»ng c«ng suÊt cña lùc c¶n:
dA Sv3 d Sv 3 N gh 2 N gh
M M M
dt 2 dt 2 T0CP 7T0 R
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Thay số ta được: M 7.10 4 J
II. “ Máy bay trực thăng”
Gọi v là vận tốc của dòng khí bị đẩy xuống phía dưới, là khối lượng riêng của không khí. Trong thời
gian dt lượng khí có khối lượng dm được truyền vận tốc v hướng xuống: dm l v.dt
2
Độ biến thiên động lượng của lượng khí trên tạo ra lực F tác dụng lên cánh quạt, ta có:
dP dm. v 0
F l 2 v 2
dt dt
Khi máy bay đứng yên: F Mg
Mg
Suy ra: v
l 2
Công mà động cơ sinh ra trong khoảng thời gian dt chuyển thành động năng của dòng khí, do vậy công
suất của động cơ N bằng:
dA dm.v 2 Mg Mg
N
dt 2dt 2l
P
Từ phương trình trạng thái:
RT
Mg MgRT
Do đó: N
2l
Thay số ta được: N 37kW
0 qm x b d r x
2 2
0 qm x
Tích phân 2 vế ta được: B 1 2
r x2
3
4 0
2 2 2 x b
2
2. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây:
dB 0 qm vb 2
ec
2 x 2 b2
3
dt 2
dx
Trong đó: v
dt
ec 0 qm vb 2
3. Dòng điện chạy trong vòng dây: I
R 2 R x 2 b2 3 2
Từ trường do vòng dây gây ra tại một điểm trên trục cách tâm của nó một đoạn x là:
0 Ib 2
B0
2 b2 x2
3
2
02 qm vb 4 1
Thay I vào ta được: B0 .
x b2
3
4R 2
Lực F tác dụng lên đơn cực được tính bằng ( lực F cản trở chuyển động của đơn cực từ):
02 qm2 vb 4 1
F qm B0 .
x b2
3
4R 2
Áp dụng định luật II Niutơn cho chuyển động của đơn cực:
dv dx
F ma m. .
dx dt
dv
F m v
dx
dv 2 q 2 vb 4 1
m .v 0 m .
x b2
3
dx 4R 2
02 qm2 b 4 dx
dv .
x b2
3
4 mR 2
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
b 02 qm2
Đặt x b cot dx=- 2 d ta suy ra: dv .sin 4 .d
sin 4mR.b
Xác định cận: do b x nên chạy trong khoảng từ 0
x x
Tích phân 2 vế:
v1
02 qm2
dv
v0
4mR.b 0
sin 4 .d
02 qm2 3
3 02 qm2
v v1 v0 . .
4mR.b 8 32 mR.b
2 b 2 b 3 q a2
2 2
Mặt khác: R 2 2 . Thay vào ta được: v . 0 m 2
a a 32 2m b
4. Vận tốc ban đầu: v0 2 gH
v0 64m b 2
Số lần đơn cực từ qua vòng dây: N 2 gH . 2 2 2
v 30 qm a
3.1E Một điện tích điểm Q đặt cách lưỡng cực trên một
khoảng R cố định
R l . Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm Q ?
3.1G Một vật khối lượng m0 đặt cách hệ thống trên một khoảng cách R cố định R l như hình
dưới . Xác định tổng lực tác dụng lên m0 ?
3.2 E Xác định chu kì dao động nhỏ của lưỡng cực ?
3.2G Xác định chu kì dao động nhỏ của hệ thống. Đánh giá
giá trị bằng số của giá trị này đối với các lưỡng cực hấp dẫn nằm ở
bề mặt của Trái đất ?
3.3E Lưỡng cực được di chuyển xung quanh một quả bóng cố định
(điện tích Q), vì vậy mà tâm lưỡng cực chuyển động trên một vòng tròn bán
kính R R l và trục lưỡng cực luôn hướng về phía tâm của quả bóng.
Tim chu kì chuyển động của lưỡng cực. Xác định sức căng của thanh cứng ?
3.3G "Lưỡng cực" di chuyển xung quanh quả bóng tĩnh của các khối m0 , vì vậy tâm lưỡng cực chuyển
động trên một vòng tròn bán kính R R l , và trục lưỡng cực luôn hướng về phía trung tâm của quả
bóng. Tính chu kì chuyển động của lưỡng cực. Xác định lực căng của thanh cứng ?
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Lời giải:
3.1E:
Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm Q:
l2
2Gm0 m 1 4 R 2
F F1 F2
2
R2 2
1 l
4R 2
2m0 m
Do R l nên ta gần đúng: F G
R2
3.2E:
Xét lưỡng cực lệch khỏi vị trí nằm ngang ( vị trí cân bằng) một góc nhỏ (như hình dưới). Chọn chiều
dương cùng chiều quay của kim đồng hồ.
l
Áp dụng phương trình mô men quay quanh trục qua O cho lưỡng cực: M F1 F2 sin
2
kqQ
Do R l nên ta gần đúng: F2 F1
R2
2
l
Mặt khác: M 2m (Dấu “-” do góc giảm)
2
2
l kqQl 2kqQ
Thay vào ta được: 2m 2 0
2 R mR 2l
2 0 mR 2l
Lưỡng cực dao động điều hòa với chu kì: T 2
qQ
3.2G:
Xét lưỡng cực lệch khỏi vị trí nằm ngang ( vị trí cân bằng) một góc nhỏ (như hình dưới). Chọn chiều
dương cùng chiều quay của kim đồng hồ.
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
3.3G:
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Mao mạch
Phần 1: Một chất lỏng lí tưởng không có độ nhớt có thể chảy trong một ống nằm ngang mà không cần
ngoại lực. Tuy nhiên các chất lỏng thực như dầu, nước, máu,… đều có độ nhớt, nên muốn chảy đều thì
cần phải có một độ chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống. Nhà vật lí và bác sĩ người Pháp Poiseuille đã xác
định được sự phụ thuộc của lưu lượng Q của một chất lỏng chảy đều trong một ống tròn vào các yếu tố
như độ nhớt , hiệu áp suất giữa hai đầu ống P P1 P2 ( P2 P1 ) và kích thước của ống tròn (ống có
bán kính tiết diện R, chiều dài l ). Hãy tìm công thức Poiseuille ?
Gợi ý:
dv
Lực ma sát nhớt giữa các lớp chất lỏng được tính theo công thức sau: Fc S
dy
Trong đó:
S- là diện tích tiếp xúc giữa các lớp chất lỏng với nhau.
dv
- là gradien vận tốc, tức là độ biến thiên vận tốc tính trên một đơn vị khoảng cách đặt vuông góc với
dy
vector vận tốc v .
Phần 2: Cho rằng máu là một chất lỏng nhớt không bị nén có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng
của nước và hệ số nhớt . Xem các mạch máu là ống trụ thẳng bán kính R, dài l và dòng máu
chảy tuân theo định luật Poiseuille. Đối với một chu trình truyền máu (máu truyền từ tâm thất trái sang
tâm nhỉ phải của tim), lưu lượng máu đối với một người đang đứng yên vào khoảng .
Trả lời các câu hỏi sau với giả thiết rằng tất cả các mao mạch được kết nối song song có cùng bán kính
và chiều dài , độ chênh áp suất ở hai đầu là .
2.1. Có tất cả bao nhiêu mao mạch trong cơ thể người?
2.2. Tính tốc độ truyền máu trong mao mạch ?
Lời giải:
Phần 1:
Xác định điều kiện để chất lỏng chảy đều:
Ta hãy tách ra một ống dòng có bán kính r 0 r R
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Lực đẩy gây ra bởi sự chênh lệch áp suất ở hai đầu ống dòng cân bằng với lực ma sát nhớt . Chọn chiều
dương là chiều chuyển động của chất lỏng.
Điều kiện cân bằng được viết thành:
dv dv P P r
P1 P2 r 2 2 rl
0 1 2
dr dr 2l
v
P P r
P P
Tích phân 2 vế: dv 1 2 rdr v r 1 2 R 2 r 2
0
2 l R 4 l
Lưu lượng chất lỏng:
P1 P2 2
dQ 2 r.dr.v r
4 l
R 2
r 2 r.dr
Phần 2:
2.1. Gọi N là số mao mạch trong cơ thể người.
P
Lưu lượng máu chảy qua một mao mạch: Q R 4
8 l
8 lD
Lưu lượng máu chảy qua N mao mạch: D Q.N N
R 4 P
Thay số: N 4, 5.109 mao mạch
Q D
2.2. Ta có: Q Sv R 2v v
R 2
N R2
Thay số: v 0, 442 mm s
n
q D
z
Trong đó:
n n
- là gradient nồng độ theo phương khuếch tán Oz , nó không đổi theo thời gian và 0.
z z
- D : hệ số khuếch tán.
Lời giải:
1
1. Số lượng các phân tử khí va vào một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian là: z nv . Ta có
4
P 8 RT 1 P 8 RT
n ;v suy ra: z
kT 4 kT
1 P 8kT
Hay: z với m là khối lượng của một phân tử.
4 kT m
2. Số phân tử đi từ hơi bão hòa vào nước ở nhiệt độ 200 C , qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị
thời gian là:
1 P20 8 RT0 R 1
N z Có: k Suy ra: N P20 N A
4 kT0 NA 2 RT0
Đó cũng là số phân tử đi từ nước vào hơi. Khối lượng của các phân tử ấy là:
1
M Nm P20 . N A .m P20 0, 25 g 2
2 RT0 2 RT0 cm .s
3.
3.1. Quá trình bay hơi: một phân tử chất lỏng bay ra khỏi bề mặt của nó. Việc tính trực tiếp lượng phân
tử đó là tương đối khó, nhưng có thể tính được lượng phân tử từ hơi rơi vào chất lỏng. Nếu chất lỏng và
hơi ở trạng thái cân bằng (hơi bão hòa) thì lượng phân tử rời bề mặt chất lỏng trung bình bằng lượng
phân tử rơi vào chất lỏng. Vì nhiệt độ và áp suất riêng phần của hơi bão hòa đã biết nên có thể tính được
số phân tử rơi vào một đơn vị diện tích bề mặt trong một đơn vị thời gian. Thực vậy số va chạm của phân
tử khí vào diện tích S sau thời gian t :
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
1 P20 8kT0 P S t
N 0 z.S .t .S .t 20
4 kT0 m 2 kT0 m
Trong số các phân tử rơi vào bề mặt chất lỏng chỉ có 4% số phân tử được hóa lỏng. Bởi vậy số phân
P20 S t
tử rơi vào bên trong chất lỏng và cũng là số phân tử bay ra là: N1 N 0
2 kT0 m
Vì trong trường hợp này hơi chưa bão hòa nên mật độ phân tử hơi nhỏ hơn và theo định nghĩa độ ẩm thì
mật độ phân tử khí: n fn0 , n0 là mật độ phân tử hơi bão hòa. Khi đó, số phân tử rơi vào chất lỏng là:
fP20 S t
N2
2 kT0 m
Do đó sau thời gian t số phân tử chất lỏng mất đi:
(1 f ) P20 S t
N N1 N 2
2 kT0 m
Khi đó khối lượng của chất lỏng biến thiên một lượng là:
m
M m.N 1 f P20 S t
2 kT0
M 1 f P20 S m
Còn thể tích thay đổi một lượng là: V t
2 kT0
V
Độ cao chất lỏng thay đổi là: h
S
Khi chất lỏng bay hơi hết thì: h h r
r 2 RT0
Do đó thời gian bay hơi hết: t 2464 s 41 phút.
1 f P20
4.
4.1. Mật độ phân tử phụ thuộc tuyến tính vào độ cao nên ta có mật độ phân tử tại độ cao z so với bề mặt
n0 n1
chất lỏng 0 z H : n n0 z
H
n0 , n1 tương ứng là mật độ phân tử tại độ cao 0 và H.
Độ ẩm tương đối tỉ lệ thuận với mật độ phân tử nên ta có:
z 0 0 1 z
H
n
4.2. Số phân tử khuếch tán qua bề mặt có diện tích S trong một đơn vị thời gian: q D S Có:
z
P20 n P20 P
n 20 . 0 1
kT0 z kT0 z kT0 H
P
Suy ra: q SD. 20 . 0 1 (1)
kT0 H
1 P20 8 RT0
4.3. Số phân tử rời khỏi chất lỏng: q S . 1 0 Sv0 1 0 (2)
4 kT0
1 P20 8 RT0
Ta đặt: v0
4 kT0
P20 0 1
Từ (1) và (2) suy ra: SD. . Sv0 1 0
kT0 H
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
1
0 1
1
D P20
Với: .
Hv0 kT0
h P P20
4.4. 20 1 0 . 1 1 0,14 mm/ngày
t 2 RT0 2 RT0 1
1. Giả sử một lớp song phẳng của một chất có nhiệt độ biến thiên theo tọa độ x . Mật độ thông lượng
nhiệt (nhiệt lượng truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian ) tuân theo định luật
Fourier :
T
q (1)
x
Trong đó : q - dòng nhiệt (lượng nhiệt chảy qua một đơn vị diện tích trong mỗi đơn vị thời gian), ΔT -
sự thay đổi nhiệt độ theo sự biến thiên toạ độ Δx , β - hệ số dẫn nhiệt, nó phụ thuộc vào bản chất của các
vật liệu.
2. Khi hai chất tiếp xúc với nhau mà chúng ở hai nhiệt độ khác nhau T1 và T2 thì thông lượng nhiệt
được xác định bởi phương trình gần đúng:
q (T1 T2 ) (2)
Trong đó: γ - hệ số truyền nhiệt, tùy thuộc vào các tính chất của vật liệu.
Trong giải quyết các vấn đề bạn có thể cần đến các dữ liệu số sau đây:
Hệ số truyền nhiệt giữa nước và nước đá cũng như là nhôm và nước là:
W
1, 2.103
m 2 .K
Trong tất cả các phần dưới đây đều bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài.
Câu hỏi:
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
1. Hai phía đối diện của tấm băng phẳng có độ dày h được duy trì ở nhiệt độ không đổi T1 và T2 T2 T1 .
Tìm nhiệt độ bên trong của tấm tại vị trí có tọa độ x (gốc tọa độ đặt tại phía có nhiệt độ T1 ) là T x
trong trạng thái ổn định ?
2. Biết rằng tấm băng trên ban đầu ở nhiệt độ T1 , sau đó người ta mới duy trì 2 nguồn nhiệt T1 và
T2 T2 T1 ở 2 mặt của tấm. Đánh giá thời gian để tấm đạt trạng thái ổn định ( tức phân bố nhiệt độ
như ở câu 1)? Cho h=30cm.
3. "Mùa đông"
Vào mùa đông nhiệt độ không khí trên mặt hồ là t1 100 C không đổi , nhiệt độ của nước trong hồ là
t0 00 C . Tìm sự phụ thuộc của độ dày của băng hình thành trên bề mặt hồ theo thời gian ? Sau một
tuần độ dày của lớp băng là bao nhiêu ?
Giả định rằng nhiệt độ bề mặt trên của hồ là bằng với nhiệt độ không khí.
4. "Mùa xuân"
Vào mùa xuân nhiệt độ không khí trên mặt hồ là t1 100 C không đổi , nhiệt độ của nước trong hồ là
t0 00 C . Tìm sự phụ thuộc của độ dày của băng trên bề mặt hồ theo thời gian tính từ lúc lớp băng có
độ dày là h0 30 cm ? Sau bao lâu thì băng tan hết ? Giả định rằng nhiệt độ bề mặt trên của hồ là bằng
với nhiệt độ không khí và tất cả nước tan chảy vẫn ở trên bề mặt lớp băng.
5. Một khối băng hình trụ ở nhiệt độ t0 00 C có độ cao h 0 30cm .Khối được đặt trong một “chảo” hình
trụ kín có độ cao lớn hơn chiều cao khối băng (đáy làm bằng nhôm, phần bao quanh và mặt trên làm
bằng xốp cách nhiệt ), đáy có nhiệt độ được duy trì không đổi và bằng t1 = 10 ° C. Giả thiết rằng nước
sinh ra từ băng tan sẽ ở hết dưới đáy của khối băng tạo thành một lớp nước ngăn cách đáy dưới của băng
và mặt chảo. Khi đó nhiệt truyền từ chảo vào băng sẽ thông qua lớp nước này. Tìm sự phụ thuộc của độ
cao khối băng trong chảo vào thời gian ? Mất bao lâu để băng tan chảy hết ?
Bài giải:
T T T
1. Nhận xét: q =const suy ra nhiệt độ của tấm tăng tuyến tính từ T1 đến T2 : T x T1 2 1 x
x h
2. Xét một phần tử tấm dài dx, tọa độ x, khối lượng phần tử dm 1Sdx . Phần tử này ban đầu ở nhiệt độ
T T
T1 , khi thiết lập cân bằng nhiệt độ phần tử là T x T1 2 1 x suy nhiệt lượng phần tử này nhận được
h
là:
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
T T
dQ dm.c1. T x T1 1c1S 2 1 xdx
h
Xét toàn bộ tấm, ta có nhiệt lượng tấm cần hấp thu để đạt tới trạng thái ổn định là:
h
T2 T1 T T
Q 1c1 S
h 0 xdx 1c1Sh 2 1
2
T2 T1
Mặt khác ta có: Q 1 S
h
c1 1h 2
Vậy thời gian cần thiết để tấm đạt trạng thái ổn định là:
2 1
Thay số ta được: 11h
3. Gọi h là chiều dày của lớp băng được tạo thành tại thời điểm t. Tại thời điểm t dt lớp băng dày thêm
một đoạn dh .
Ta thấy nhiệt độ của mặt trên của băng luôn là T1 , mặt dưới là T0 , nhiệt truyền theo phương vuông góc
T1 T0
với tảng băng nên suy ra gradian nhiệt độ trên một đơn vị là :
h
T T
Nhiệt lượng truyền qua một đơn vị diện tích bề mặt là: dQ1 1 1 0 dt
h
Mặt khác ta có nhiệt lượng mà lượng nước bị đóng băng thành lớp băng dày dh , tỏa ra trên một đơn vị
diện tích là: dQ2 1dh
T0 T1
Bảo toàn năng lượng cho ta dQ1 dQ2 suy ra: h.dh 1 dt
1
T0 T1
Tích phân 2 vế ta được: h 21
1
Sau một tuần thì độ dày của lớp băng là: h 30cm
4. Ở phần này, băng tan ra sẽ tạo thành một lớp nước trên bề mặt của nó, khi đó nhiệt lượng truyền từ
không khí vào băng sẽ truyền thông qua lớp nước này. Xét tại thời điểm t, băng có độ dày là x, lớp nước
dày h, ta có phương trình bảo toàn khối lượng: 1 x 0 h 1h0 suy ra: h 1 h0 x
0
5. Xét tại thời điểm , khối băng có chiều cao là x , nước tan ra từ băng có nhiệt độ t 0C . Trong khoảng
thời gian d khối băng tan một đoạn dx .
Tổng quan quá trình: nhiệt truyền từ chảo vào lớp nước đồng thời nước truyền nhiệt vào khối băng để
làm tan băng cộng với “làm nóng” phần nước sinh ra từ băng tan về cùng nhiệt độ.
Ta có hệ phương trình bảo toàn năng lượng sau:
2
Giải phương trình trên ta được: t t1 4,850 C const
c0 c0 c0
dx t t
Từ (2) suy ra: x h0
d 1 1
1
Thay x=0 ta suy ra thời gian để khối băng tan hết: h 4,3h
t 0