You are on page 1of 2

TÍNH CHẤT VẬT LÍ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Hiđrocacbon
- Không màu.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước
- Từ C1 đến C4 là chất khí.
- Riêng ankan: là những dung môi không phân cực, hòa tan tốt những chất không phân cực như
dầu, mỡ… Từ C1 đến C3 không có mùi, từ C5 đến C10 có mùi xăng, từ C10 đến C16 có mùi dầu hỏa.
2. Ancol
- Là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
- Từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước.
- Các poliol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
- Các ancol trong dãy đồng đẳng C2H5OH là những chất không màu.
3. Phenol
- Là chất rắn không màu.
- Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong C2H5OH, ete, axeton…
- Thường bị chảy rữa và thẫm màu do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí.
4. Anđehit + Xeton
- HCHO và CH3CHO là chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và trong các dung môi
hữu cơ. Các anđehit sau là chất lỏng.
- (CH3)2CO (axeton) là chất lỏng dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất
hữu cơ khác.
- Mỗi anđehit hoặc xeton có mùi riêng biệt.
5. Axit cacboxylic
- Là chất lỏng hoặc rắn.
– Từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước, từ C4 đến C5 ít tan trong nước, từ C6 trở lên không tan.
- Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt: axit axetic (giấm), axit xitric (chanh), axit oxalic (me),
axit tactric (nho)…
6. Este
- Là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có thể hòa tan nhiều chất. Este có khối
lượng lớn có thể là chất rắn.
- Có mùi thơm dễ chịu.
7. Chất béo
- Triglixerit no là chất rắn (mỡ động vật), triglixerit không no là chất lỏng (dầu thực vật, dầu cá).
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
(benzen, xăng, ete…).
8. Cacbohiđrat
- Glucozo, fructozo và saccarozo là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng
chuyển thành hồ tinh bột.
- Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và dung
môi thông thường ngay cả khi đun nóng (chỉ tan trong dd Svayde).
9. Amin
- CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2 là chất khí, có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong
nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, ít tan trong nước.
10. Anilin
- Là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong C2H5OH và benzen.
- Để lâu trong không khí chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
11. Amino axit
- Là chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong
nước vì tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
12. Peptit
- Là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
13. Protein
- Dạng sợi (keratin tóc, móng, sừng, miozin cơ bắp, fibroin tơ tằm, mạng nhện): không tan trong
nước.
- Dạng cầu (anbumin lòng trắng trứng, hemoglobin máu): tan trong nước tạo dd keo.
14. Polime
- Là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở khoảng
nhiệt độ khá rộng.
- Đa số khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại (chất nhiệt dẻo).
- Một số không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng (chất nhiệt rắn).
- Không tan trong dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dd nhớt, ví
dụ cao su tan trong benzen, toluen…

You might also like