You are on page 1of 32

Đề 01...........................................................................................................................................................

2
Đề 05...........................................................................................................................................................4
Đề 23...........................................................................................................................................................6
Đề 25...........................................................................................................................................................8
Đề 17.........................................................................................................................................................10
Đề 15.........................................................................................................................................................11
ĐỀ 19.........................................................................................................................................................13
Đề 09.........................................................................................................................................................14
ĐỀ 07.........................................................................................................................................................16
Đề 21.........................................................................................................................................................18
Đề 15.........................................................................................................................................................20
Đề 11.........................................................................................................................................................22
Đề 03.........................................................................................................................................................24
Chức năng công tơ điện tử:.......................................................................................................................27
đề 16.........................................................................................................................................................31
Bộ cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận những trạng thái hay quá trình vật lý,
hóa học hay sinh học của môi trường cần khảo sát, và biến đổi thành tín hiệu điện
để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó.

Đề 01
1. Câu 1:
1.1 Phân biệt công suất và năng lượng điện?
+ (Công suất là một đại lượng cho biết công được thực hiện hay năng lượng
biến đổi trong một khoảng thời gian).Công suất điện là năng lượng được ênh
ra bởi dòng điện trong một đơn vị thời gian.
+ Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật.
+ Năng lượng điện là lượng điện năng tiêu thụ của thiết bị.
1.2 Trình bày các chức năng vượt trội cơ bản của công tơ số so với
công tơ cơ điện.
+ Công tơ điện tử hoạt động tin cậy, ổn định, kết cấu nhỏ gọn, thuận tiện trong
việc lắp đặt, có khả năng mở rộng và tích hợp thêm các module rời nhằm bổ
sung các tiện ích riêng theo nhu cầu của người sử dụng; đo đếm đa chức năng
và đặc biệt là có các cổng giao tiếp dữ liệu cho phép kết nối vào các hệ thống
thu thập dữ liệu tự động từ xa qua các mạng truyền dẫn phổ biến như GSM,
GPRS, 3G, Wifi…
+ Việc ghi chỉ số công tơ được thực hiện từ xa bằng thiết bị đọc chỉ số công tơ
di động, toàn bộ số liệu được ghép tự động vào chương trình kinh doanh điện
năng, do đó loại bỏ được các sai sót khách quan cũng như chủ quan từ người
ghi điện. Đồng thời, khách hàng không phải “chờ ghi điện” vì nhân viên ghi chỉ
số công tơ không phải vào nhà khách hàng như trước. Ngoài ra, khách hàng
được thông báo ngay lượng điện năng tiêu thụ và số tiền điện sẽ phải thanh
toán.
- (Đo và ghi năng lượng của tải theo biểu giá ở 4 góc phần tư, dữ liệu
được ghi theo khoảng thời gian (bock time)
- Đo, ghi các thông số khác của tải và lập hồ sơ phụ tải, rất quan trọng
trong quản lý và cung cấp điện.
- Phát hiện thời điểm mất điện, thời điểm có điện trở lại của lưới và ghi lại
các thời điểm này. Qua đó có được số lần mất điện và thời lượng mất
điện của một khoảng thời gian.
- Truyền thông dữ liệu được thực hiện bằng hữu tuyến hoặc vô tuyến.)

2. Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm
là kim loại và phi kim.
Hãy phân loại, đưa 2 sản phẩm này về 2 kho chứa khác nhau và đếm số lượng
từng loại sản phẩm?
2.1 Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số
lượng từng loại sản phẩm?
+ Trên băng tải người ta gắn cảm biến tiệm cận điện cảm để nhận biết sp kim
loại ,còn lại sp phi kim về 2 rải băng rồi gắn cảm biến quang để đếm số lượng
sản phẩm( cảm biến quang thu phát độc lập,hoặc cảm biến quang phản xạ).
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho 2 loại sản phẩm trên?
*Nguyên lí hoạt động :
+ Cảm biến tiệm cận điện cảm :chỉ phát hiện ra vật kim loại và có thể phát
hiện ra bằng việc tạo ra trường điện từ . Giữa cảm biến và vật cần phát hiện
khi tiến gần lại nhau tương tự cảm ứng điện từ trong dòng của máy biến áp
+ Cảm biến quang thu phát độc lập : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số
chiếu vào vật thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng,
biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có
1 lượng ánh sáng chiếu vào
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép
 Vị trí lắp đặt cảm biến tiệm cận vì cảm biến chỉ trong khoảng mm đến
cm
Đề 05
1. Câu 1:
1.1 Phân biệt sai số tuyệt đối và sai số tương đối
+ Sai số tuyệt đối là hiệu số giữa giá trị đại lượng đo và giá trị thực(giựa trên
giá trị tuyết đối)
+ Sai số tương đối là phần trăm tỉ lệ giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực,được
tính bằng phần trăm của tỷ số giữa sai số tuyệt đối và gtri thực
*Nguyên nhân gây ra sai số:
+ Sai số phương pháp là sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương
pháp đo và sự không chính xác biểu thức lý thuyết cho ta kết quả của đại
lượng đo.
+sai số thiết bị là sai số của thiết bị đo được sử dụng trong phép đo, nó liên
quan đến cấu trúc và mạch đo của dụng cụ đo không được hoàn chỉnh .
+sai số chủ quan là sai số gây ra cho người sử dụng , do cách đọc không đúng ,
do không cẩn thận khi thực hiện phép đo.
+sai số khách quan là sai số gây ra do ảnh hưởng của môi trường tác dụng
thiết bị đo và đối tượng đo như nhiệt độ, độ ẩm , áp suất..

1.2 Kể tên các chức năng cơ bản của công tơ điện tử? Chức năng
truyền thông số liệu có ý nghĩa ntn trong thực tế?
+ Chức năng cơ bản của công tơ điện tử:
- Đo và ghi năng lượng của tải theo biểu giá ở 4 góc phần tư, dữ liệu được
ghi theo khoảng thời gian (bock time)
- Đo, ghi các thông số khác của tải và lập hồ sơ phụ tải, rất quan trọng
trong quản lý và cung cấp điện.
- Phát hiện thời điểm mất điện, thời điểm có điện trở lại của lưới và ghi lại
các thời điểm này. Qua đó có được số lần mất điện và thời lượng mất
điện của một khoảng thời gian.
- Truyền thông dữ liệu được thực hiện bằng hữu tuyến hoặc vô tuyến.
+ Ý nghĩa thực tế:
- Việc thu thập dữ liệu và quản lý năng lượng nhanh, dễ dàng, chính xác
hơn và hiệu quả hơn rất nhiều so với công tơ điện.
- Loại bỏ được các sai sót khách quan cũng như chủ quan từ người ghi
điện. Đồng thời, khách hàng không phải “chờ ghi điện” vì nhân viên ghi
chỉ số công tơ không phải vào nhà khách hàng như trước. Ngoài ra,
khách hàng được thông báo ngay lượng điện năng tiêu thụ và số tiền
điện sẽ phải thanh toán.
- Dễ tiếp cận hơn đối với người sử dụng

2. Câu 2: Một trạm trộn hợp chất


Từ 3 nguyên liệu dạng bột khô A, B, C. Các chất sẽ được trộn với nhau theo tỉ lệ
(theo %) tùy ý người dùng.
2.1 Làm thế nào định lượng được 3 chất trên theo tỉ lệ đặt trước?
+ 3 nguyên liệu được chứa trong 3 bình chứa dạng phễu có ống dẫn xuống
bình định lượng. Trên mỗi ống đều có van điện từ. Các bồn định lượng đc đặt
trên cảm biến đo khối lượng (loadcell). Nguyên liệu sẽ được đưa vào bồn định
lượng cho đến đủ khối lượng đã đc cài đặt sẵn van điện từ sẽ đóng lại. sau đó
nguyên liệu sẽ được đưa vào bồn trộn và thực hiện trộn
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho bài toán trộn trên?
+ cảm biến đc sử dụng: cảm biến trọng lực (loadcell)
-Nguyên lí: khi tải trọng hoặc lực tác động lên thân load cell làm cho thân
loadcell bị biến dạng(giãn hoặc nén),điều đó dẫn đến sự thay đổi chiều dài và
tiết diện của các sợi kim loại của điện trở dán trên thân loadcell dẫn đến thay
đổi gtri điện trở,thay đổi điện áp đầu ra
2.3 Khi lựa chọn những cảm biến trên cần chú ý những vấn đề gì?
- Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
- Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
- Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
- Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép
Đề 23
1. Câu 1
1.1 Phân biệt sai số tuyệt đối và sai số tương đối? Nguyên nhân gây
sai số?
+ Sai số tuyệt đối là hiệu số giữa giá trị đại lượng đo và giá trị thực.
+ Sai số tương đối là phần trăm tỉ lệ giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực.
*Nguyên nhân gây ra sai số:
+ Sai số phương pháp là sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương
pháp đo và sự không chính xác biểu thức lý thuyết cho ta kết quả của đại
lượng đo.
+sai số thiết bị là sai số của thiết bị đo được sử dụng trong phép đo, nó liên
quan đến cấu trúc và mạch đo của dụng cụ đo không được hoàn chỉnh .
+sai số chủ quan là sai số gây ra cho người sử dụng , do cách đọc không đúng ,
do không cẩn thận khi thực hiện phép đo.
+sai số khách quan là sai số gây ra do ảnh hưởng của môi trường tác dụng
thiết bị đo và đối tượng đo như nhiệt độ, độ ẩm , áp suất..
1.2 Trình bày cách mở rộng thang đo dòng điện (Ampemet) 1 chiều?
+ Để đo các dòng điện lớn người ta phải mở rộng thang đo bằng cách ghép
song song (nhỏ đi dùng nối tiếp) điện trở sunt Rs với các cơ cấu đo. Điện trở
sunt thường làm bằng hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bé để trị số điện trở của
nó không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Rcc
R s=
n−1

Rcc: điện trở cơ câu chỉ thị từ điện


Ix
n= Ixmax : hệ số mở rộng thang đo
Ix: dòng điện cần đo
Iccmax: dòng điện cực đại mà cơ cấu chỉ thị từ điện chịu được
2. Câu 2: Trên một băng tải có 3 loại sản phẩm có độ rộng khác
nhau
Bé, trung bình, lớn. Hãy đưa ra giải pháp để phân loại và đếm 3 loại sản phẩm
trên theo độ rộng.
2.1 Hãy lựa chọn loại cảm biến, giải thích ngắn gọn lý do chọn?
+ Trên băng tải ta gắn một cảm biến siêu âm để phân loại độ rộng bé, trung
bình , lớn về 3 băng tải riêng. rồi gắn cảm biến quang để đếm số lượng sản
phẩm( cảm biến quang thu phát độc lập).
2.2 Nguyên lý cảm biến hoạt động loại cảm biến trên?
*Nguyên lý hoạt động :
- cảm biến siêu âm: phát ra các xung âm thanh tần số cao, ngắn, đều đặn liên
tục, chúng lan truyền trong không khí với vận tốc âm thanh. Khi chúng tiếp xúc
với vật thể chúng bị phản xạ lại dưới dạng tín hiệu dội tới cảm biến. Sau đó,
cảm biến sẽ tính khoảng cách tới mục tiêu dựa trên thời gian giữa việc phát tín
hiệu và nhận tiếng vang.
- cảm biến quang : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu vào vật thế. Khi
vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng, biến đổi thành tín hiệu
điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có 1 lượng ánh sáng chiếu
vào.
2.3 Hãy mô tả quá trình hoạt động của giải pháp phân loại?
- Các sản phẩm được đặt trên băng tải có độ rộng khác nhau khi đi qua
cảm biến cảm biến sẽ truyền tín hiệu tới thiết bị phân loại để tiến hành
phân loại san phẩm theo kích thước. Ở đây ta sẽ dùng 3 cảm biến siêu
âm để tiến hành phân loại sản phẩm với 3 kích thước bé, trung bình và
lớn. Sau khi được phân loại các sản phẩm sẽ được đưa đến băng tải
riêng và tại mỗi băng tải đều được gắn cảm biến quang thu phát độc lập
để tiến hành đếm số lượng sản phẩm.
Đề 25
1. Câu 1
1.1 Phân biệt sai số tuyệt đối và sai số tương đối? Nguyên nhân gây
sai số?
+ Sai số tuyệt đối là hiệu số giữa giá trị đại lượng đo và giá trị thực.
+ Sai số tương đối là phần trăm tỉ lệ giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực.
*Nguyên nhân gây ra sai số:
+ Sai số phương pháp là sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương
pháp đo và sự không chính xác biểu thức lý thuyết cho ta kết quả của đại
lượng đo.
+sai số thiết bị là sai số của thiết bị đo được sử dụng trong phép đo, nó liên
quan đến cấu trúc và mạch đo của dụng cụ đo không được hoàn chỉnh .
+sai số chủ quan là sai số gây ra cho người sử dụng , do cách đọc không đúng ,
do không cẩn thận khi thực hiện phép đo.
+sai số khách quan là sai số gây ra do ảnh hưởng của môi trường tác dụng
thiết bị đo và đối tượng đo như nhiệt độ, độ ẩm , áp suất..
1.2 Trình bày cách mở rộng thang đo dòng điện (Ampemet) 1 chiều?
+ Để đo các dòng điện lớn người ta phải mở rộng thang đo bằng cách ghép
song song hoặc nối tiếp điện trở sunt Rs với các cơ cấu chỉ thị từ điện. Điện trở
sunt thường làm bằng hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bé để trị số điện trở của
nó không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Rcc
R s=
n−1

Rcc: điện trở cơ câu chỉ thị từ điện


Ix
n= Iccmax : hệ số mở rộng thang đo
Ix: dòng điện cần đo
Iccmax: dòng điện cực đại mà cơ cấu chỉ thị từ điện chịu được
2. Câu 2: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ của tủ sấy hoa quả, nhiệt
độ sấy 70 -90℃
Hãy thiết kế hệ thống đo và điều khiển nhiệt độ của tủ sấy.
2.1 Trình bày một số loại cảm biến đo nhiệt độ thông dụng trong công
nghiệp
+ Loại cảm biến nhiệt độ PT100
+ Loại cảm biến nhiệt độ PT1000
+ Loại cảm biến nhiệt độ 2,3,4 dây
+ Cặp nhiệt độ:
- Ưu điểm: tuổi thọ lâu dài, app đo nhiệt độ phòng chính xác và có thể sử
dụng trong các lò nhiệt lên đến 1400 ℃ .
Nhược điểm: độ nhạy đo không cao, trong quá trình vận hành có rất nhiều yếu
tố tác động làm sai số khi đo.
+ Nhiệt điện trở: đo nhiệt độ dùng trong công nghiệp môi trường, công
nghiệp gia công vật liệu, gia công hóa chất với khoảng nhiệt từ -200 - 700 ℃ .
- Ưu điểm: chiều dài dây nối không hạn chế, thiết kế dễ sử dụng và độ
chính xác của thiết bị này cao hơn so với cặp nhiệt điện.
- Nhược điểm: giá thành tương đối cao hơn so với cặp nhiệt độ, dải đo hẹp
hơn, bé hơn so với cặp nhiệt.
+ Nhiệt kế bức xạ:
- Ưu điểm: có thể sử dụng tốt trong những môi trường có tính chất khắc
nghiệt mà không cần đo trực tiếp.
- Nhược điểm: giá thành đầu tư cao, độ chính xác không tuyệt đối
2.2 Hãy lựa chọn loại cảm biến phù hợp, trình bày ngắn gọn nguyên lý
hoạt động?
+ Sử dụng cảm biến PT100: Pt là chữ viết tắt của platinum, còn 100 là giá trị
100 ohm(Ω) tại 0℃ .
+ Về nguyên lý hoạt động, cảm biến nhiệt độ Pt100 hoạt động dựa trên
nguyên tắc nhiệt điện trở. Nghĩa là điện trở sẽ tăng lên khi nhiệt độ tăng lên.
Khi đó, ta chỉ cần đo được giá trị điện trở này thì sẽ quy đổi ngược ra được
nhiệt độ
2.3 Khi lựa chọn cảm biến trên cần chú ý những vấn đề gì như: giá
thành, độ chính xác, dải đo, môi trường làm việc.
Khi lựa chọn các cảm biến cần chú ý tới:
 Giá thành cảm biến hợp lý, lựa chọn các hang uy tín.
 Cách đặt và gá cảm biến cho phù hợp
 Nên chọn ứng dụng đo trong dãy đó chỉ bằng 80-85% so với dãy đo thực
tế của sản phẩm; để đảm bảo độ bền lâu dài cho sản phẩm.
 Xác định nhu cầu thực tế của cảm biến, các yếu tố thông số kỹ thuật để
lựa chọn phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền, tuổi thọ sản phẩm cao, khả năng làm
việc hiệu quả trong môi trường cho phép

Đề 17
1. Câu 1:
1.1 Phân biệt sai số tuyệt đối và sai số tương đối
Sai số tuyệt đối là hiệu số giữa giá trị đại lương đo X và giá trị thực X th :

X = X - X th

Sai số tương đối bằng phần trăm của tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực:
X
γX% = X th * 100
1.2 Chức năng đo và ghi năng lượng theo biểu giá của công tơ điện tử
có ý nghĩa như nào trong thực tế
Công tơ điện tử chứa những vi mạch tích hợp những công nghệ tiên tiến. Vừa
đảm bảo yếu tố đo lường năng lượng điện, vừa giải quyết bài toán giám sát,
theo dõi chỉ số. Tính toán giá điện tự động hoặc từ xa. Giúp tự động hoá trong
ngành cung cấp năng lượng điện. Giảm nhân lực cho công việc ghi chỉ số và
thanh toán cước phí sử dụng tài nguyên năng lượng điện.
2. Câu 2: Xem xét khâu rót nước trong hệ thống sản xuất bình
uống nước tự động
Yêu cầu mỗi bình 20 ±0.2 lít nước , mỗi lần rót 6 bình
2.1 Trình bày nguyên lí thực hiện việc rót nước tự động vào bình của
hệ thống trên ?
+ Sản phẩm được bơm vào bể và được giữ bằng van hoạt động bằng khí nén ,
van mở và thời gian thông tin trọng tịnh được theo dõi cho đến khí đúng bằng
trọng lượng đã định trước và lúc đó van được điều khiển đóng lại
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng trong khâu rót nước
*Nguyên lí hoạt động
+ Cảm biến lưu lượng : Khi chảy qua van, nước làm quay rôto. Bằng cách này,
chúng ta có thể quan sát sự thay đổi trong tốc độ của động cơ. Sự thay đổi này
được tính là đầu ra dưới dạng tín hiệu xung bởi cảm biến hiệu ứng Hall từ đó
chúng ta có thể đo tốc độ dòng chảy.
+ Cảm biến điện dung : phát hiện theo nguyên tắc tĩnh điện ( sự thay đổi điện
dung giữa vật cảm biến và đầu sensor )
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép
(Lưu lượng: Số lượng chất hạt lỏng di chuyển trên một đơn vị thời gian
Vận tốc dòng chảy: Quãng đường một hạt chất lỏng di chuyển được trên một
đơn vị thời gian. )

Đề 15
1. Câu 1 :
1.1 Hãy kể tên các phương pháp đo cơ bản trong kỹ thuật đo lường,
phương pháp đo nào có độ chính xác và độ tin cậy cao nhất?
- Có 2 phương pháp đo cơ bản trong kĩ thuật đo lường là:
+ Phương pháp đo biến đổi thẳng: Phương pháp này có độ chính xác không
cao thường được sử dụng trong các nhà máy xí nghiệp.
+ Phương pháp đo so sánh:
- So sánh cân bằng
- So sánh không cân bằng
- So sánh đồng thời
- So sánh không đông thời
>>> Phương pháp so sánh không đồng thời là chính xác vì khi thay XK bằng X
ta vẫn giữ nguyên mọi trạng thái của thiết bị đo và loại được mọi ảnh hưởng
của điều kiện bên ngoài đến kết quả đo.
1.2 Công tơ số thực hiện chức năng lưu thời gian mất điện lưới và thời
gian có điện lưới trở lại như thế nào và nhằm mục đích gì?
- Công tơ số thực hiện chức năng này nhờ vào bộ nhớ EFPROM, đây là bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu của điện năng tiêu thụ từ MCU khi mất điện.
- Nhằm mục đích khi cần thiết có thế đưa dữ liệu được lưu trữ lên màn hình
LCD hoặc truyền về máy tính chủ bằng phương pháp truyền thông.

2. Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm
là kim loại và phi kim.
Hãy phân loại, đưa 2 sản phẩm này về 2 kho chứa khác nhau và đếm số lượng
từng loại sản phẩm?
2.1 Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số
lượng từng loại sản phẩm?
+ Trên băng tải người ta gắn cảm biến tiệm cận điện cảm để phân biệt kim
loại và phi kim về 2 rải băng rồi gắn cảm biến quang để đếm số lượng sản
phẩm( cảm biến quang thu phát độc lập).
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho 2 loại sản phẩm trên?
*Nguyên lí hoạt động :
+ Cảm biến tiệm cận điện cảm :chỉ phát hiện ra vật kim loại và có thể phát
hiện ra bằng việc tạo ra trường điện từ . Giữa cảm biến và vật cần phát hiện
khi tiến gần lại nhau tương tự cảm ứng điện từ trong dòng của máy biến áp
+ Cảm biến quang thu phát độc lập : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số
chiếu vào vật thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng,
biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có
1 lượng ánh sáng chiếu vào
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

ĐỀ 19
1. Câu 1:
1.1 Hãy kể tên các phương pháp đo cơ bản trong kỹ thuật đo lường,
phương pháp đo nào có độ chính xác và độ tin cậy cao nhất?
- Có 2 phương pháp đo cơ bản trong kĩ thuật đo lường là:
+ Phương pháp đo biến đổi thẳng: Phương pháp này có độ chính xác không
cao thường được sử dụng trong các nhà máy xí nghiệp.
+ Phương pháp đo so sánh:
- So sánh cân bằng
- So sánh không cân bằng
- So sánh đồng thời
- So sánh không đông thời
>>> Phương pháp so sánh không đồng thời là chính xác vì khi thay XK bằng X
ta vẫn giữ nguyên mọi trạng thái của thiết bị đo và loại được mọi ảnh hưởng
của điều kiện bên ngoài đến kết quả đo.
1.2 Thiết bị đo có những cấu trúc cơ bản nào? Theo em cấu trúc nào
ưu việt hơn ? Vì sao?
- trúc cơ bản của thiết bị đo:
+ Chuyển đổi sơ cấp
+ Mạch đo
+ Cơ cấu chỉ thị
- Chuyển đổi sơ cấp có nhiệm vụ quan trọng nhất vì:có nhiệm vụ biến đổi các
đại lượng đo không điện thành tín hiệu điện,độ chính xác của kết quả đo phụ
thuộc rất lớn vào độ chính xác của biểu thức chuyển đổi.
2. Cau 2: Hệ thống xuất kho sản phẩm là bao xi măng của nhà máy
sản xuất được thực hiện vận chuyển bằng ô tô tải có trọng tải
nhỏ hơn 100 tấn.
2.1 Hãy mô tả công nghệ để giám sát và quản lý tự động số lượng xi
măng đã được xuất kho mỗi ngày?
+ Trước khi vào kho ô tô sẽ chạy qua cân điện tử, trọng lượng xe tải lúc đó sẽ
được lưu lại, gửi về máy chủ của quản lý kho, đồng thời được hiện lên trên
màn hình để người lái xe quan sát.Sau khi bốc hang xong, ô tô se chạy qua cân
một lần nữa, hệ thống cũng gửi về máy chủ. Sau đó máy tính sẽ tính toán ra số
bao (trọng lượng bao được định trước) và lên hóa đơn.
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho khâu thu nhập và quản lý số lượng
bao xi măng ở trên
Cảm biến được dùng: cảm biến đo lực(loadcell)
Nguyên lý: Hoạt động dựa trên nguyên lý cầu điện trở cân
bằng Wheatstone. Giá trị lực tác dụng tỉ lệ với sự thay đổi điện trở cảm ứng
trong cầu điện trở, và do đó trả về tín hiệu điện áp tỉ lệ.
2.3 Khi lựa chọn cảm biến trên cần lưu ý điều gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

Đề 09
1. Câu 1
.
*Nguyên nhân gây ra sai số:
+ Sai số phương pháp là sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương
pháp đo và sự không chính xác biểu thức lý thuyết cho ta kết quả của đại
lượng đo.
+sai số thiết bị là sai số của thiết bị đo được sử dụng trong phép đo, nó liên
quan đến cấu trúc và mạch đo của dụng cụ đo không được hoàn chỉnh .
+sai số chủ quan là sai số gây ra cho người sử dụng , do cách đọc không đúng ,
do không cẩn thận khi thực hiện phép đo.
+sai số khách quan là sai số gây ra do ảnh hưởng của môi trường tác dụng
thiết bị đo và đối tượng đo như nhiệt độ, độ ẩm , áp suất..
1.1 Trình bày cách mở rộng thang đo dòng điện (Ampemet) 1 chiều?
+ Để đo các dòng điện lớn người ta phải mở rộng thang đo bằng cách ghép
song song hoặc nối tiếp điện trở sunt Rs với các cơ cấu đo. Điện trở sunt
thường làm bằng hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bé để trị số điện trở của nó
không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Rcc
R s=
n−1

Rcc: điện trở cơ câu chỉ thị từ điện


Ix
n= Ixmax : hệ số mở rộng thang đo
Ix: dòng điện cần đo
Iccmax: dòng điện cực đại mà cơ cấu chỉ thị từ điện chịu được
2. Cau 2: Một hệ thống đóng gói tự động sản phẩm là bao thức ăn
gia súc dạng hạt.
Yêu cầu trọng lượng mỗi bao 25±0.1 Kg.
2.1 Nguyên tăc để thực hiện việc đóng bao sản phẩm tự động trên?
+ Bao thức ăn chạy trên băng tải, nếu đạt yêu cầu về trọng lượng sẽ đưuọc
đóng gói. Còn nếu có sự sai lệch về trọng lượng sẽ đưuọc hệ thống loại khỏi
băng tải và đếm số sản phẩm lỗi đó.
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng trong định lượng cho sản phẩm trên?
+ Đặt cảm biến ở đầu băng tải, khi bao thức ăn chạy qua, hệ thống cảm biến sẽ
đo được cân nặng. Thông qua bộ chuyển hóa100 sẽ tính ra được lực. Nếu thỏa
mãn với yêu cầu của hệ thống (đã được xác định sẵn) thì hệ thống sẽ tự động
đóng gói. Ngược lại nếu có sự sai lệch về trọng lượng hệ thống sẽ tiến hành
loại bỏ ra khỏi băng tải.
2.3 Khi lựa chọn cảm biến trên cần chú ý những vấn đề gì (như giải
đo, sai số, cách lắp đặt, môi trường làm việc,…)
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

ĐỀ 07
1. Câu 1:
1.1 Ý nghĩa của sai số tương đối và sai số tuyệt đối?
 Sai số tương đối: là đặc trưng cho chất lượng của phép đo. (Đơn vị: %)
 Sai số tuyệt đối: dùng để đánh giá độ chính xác của phép phân tích khi
xác định 1 chỉ tiêu bằng các phương pháp khác nhau. Sai số tuyệt đối
không cho biết rõ thông tin so sánh khi xác định các chỉ tiêu khác nhau
với các hàm lượng khác nhau (Đơn vị: Tùy theo đại lượng cần đo)
1.2 Kể tên các chức năng cơ bản của công tơ điện tử? Chức năng
truyền thông số liệu có ý nghĩa ntn trong thực tế?
+ Chức năng cơ bản của công tơ điện tử:
- Đo và ghi năng lượng của tải theo biểu giá ở 4 góc phần tư, dữ liệu được
ghi theo khoảng thời gian (bock time)
- Đo, ghi các thông số khác của tải và lập hồ sơ phụ tải, rất quan trọng
trong quản lý và cung cấp điện.
- Phát hiện thời điểm mất điện, thời điểm có điện trở lại của lưới và ghi lại
các thời điểm này. Qua đó có được số lần mất điện và thời lượng mất
điện của một khoảng thời gian.
- Truyền thông dữ liệu được thực hiện bằng hữu tuyến hoặc vô tuyến.
+ Ý nghĩa thực tế:
- Việc thu thập dữ liệu và quản lý năng lượng nhanh, dễ dàng, chính xác
hơn và hiệu quả hơn rất nhiều so với công tơ điện.
- Loại bỏ được các sai sót khách quan cũng như chủ quan từ người ghi
điện. Đồng thời, khách hàng không phải “chờ ghi điện” vì nhân viên ghi
chỉ số công tơ không phải vào nhà khách hàng như trước. Ngoài ra,
khách hàng được thông báo ngay lượng điện năng tiêu thụ và số tiền
điện sẽ phải thanh toán.

2. Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm
là kim loại và phi kim.
Hãy phân loại, đưa 2 sản phẩm này về 2 kho chứa khác nhau và đếm số lượng
từng loại sản phẩm?
2.1 Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số
lượng từng loại sản phẩm?
+ Trên băng tải người ta gắn cảm biến tiệm cận điện cảm để phân biệt kim loại
và phi kim về 2 rải băng rồi gắn bộ đếm sau ca, biến để tiến hành đếm sản
phẩm.
cảm biến quang để đếm số lượng sản phẩm( cảm biến quang thu phát độc
lập).
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho 2 loại sản phẩm trên?
*Nguyên lí hoạt động :
+ Cảm biến tiệm cận điện cảm :
- Cảm biến tiệm cận điện cảm được thiết kế tạo ra một vùng điện từ
trường
- Khi một vật bằng kim loại tiến vào khu vực này, xuất hiện dòng điện
xoáy trong vật thể kim loại này.
- Dòng điện xoáy gây nên sự tiêu hao năng lượng làm ảnh hưởng đến biên
độ sóng dao động, đến một trị số nào đó tín hiệu này được ghi nhận.
chỉ phát hiện ra vật kim loại và có thể phát hiện ra bằng việc tạo ra trường
điện từ . Giữa cảm biến và vật cần phát hiện khi tiến gần lại nhau tương tự cảm
ứng điện từ trong dòng của máy biến áp
+ Cảm biến quang thu phát độc lập : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số
chiếu vào vật thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng,
biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có
1 lượng ánh sáng chiếu vào
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

Đề 21
1. Câu 1
1.1 Trình bày định nghĩa và phân loại phép đo
+ Đo lường là một quá trình đánh giá địng lượng đại lượng cần đo để có giá trị
kết quả bằng số so với đơn vị đo của đại lượng đó.
+ Phân loại phép đo:
- Đo trực tiếp là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo
duy nhất. cách đo này thiết bị đo thường tương ứng với đại lượng đo.
- Đo gián tiếp là cách đo kết hợp các kết quả đo của nhiều phép đo trực
tiếp rồi suy ra kết quả của đại lượng cần đo.
- Đo hợp bộ là cách gần giống với cách đo gián tiếp nhưng số lượng phép
đo theo cách trực tiếp nhiều hơn và kết quả nhận được phải thông qua
việc giải phương trình hoặc hệ pt mà các thông số đã biết chính là các
kết quả nhận được các phép đo trực tiếp.
- Đo thống kê là cách thực hiện đo nhiều lần với một phép đo trên một
đại lượng đo sau đó lấy giá trị trung bình của các kết quả đo làm kết quả:
n

X=∑
Xi
i=1
n

1.2 Trình bày cấu tạo công tơ điện? Kể tên các chức năng cơ bản của
công tơ điện tử?
+ Cấu tạo của công tơ điện:
- Cuộn áp được mắc song song với phụ tải, cuộn này có số vòng dây nhiều,
tiết diện dây nhỏ để chịu được điện áp cao.
- Cuộn dòng được mắc nối tiếp với phụ tải, cuộn này dây to, số vòng ít,
chịu được dòng lớn.
- Đĩa nhôm được gắn lên trục tì vào trụ có thể quay tự do cuộn áp và cuộn
dòng. Gắn với trục của đĩa nhôm là một hộp số cơ khí.
- Từ trường của nam châm vĩnh cửu xuyên qua đĩa nhôm để tạo ra
momen hãm.
+ Cấu tạo của công tơ điện tử:

 Nắp Công tơ Bằng nhựa PC trong suốt, chịu va đập mạnh, chịu nhiệt
độ cao.
1.3 Nắp che ổ đấu dây che kín đầu nối và cáp đấu. Sơ đồ đấu dây công
tơ ở phía trong nắp che ổ đấu dây.

 Đế công tơ bằng nhựa PBT có cơ tính cao, chịu va đập mạnh, chống
cháy
 Ổ đấu dây bằng nhựa Bakelit đen, chứa các đầu nối dây điện áp và
dòng điện.
 Cổng bổ trợ nằm ở phía bên phải của ổ đấu dây, cho phép nối dây ra
các thiết bị bên ngoài và được đánh số thứ tự từ 1–6.
 Bo mạch điện tử được thiết kế mạch điện nhỏ gọn làm việc tin cậy,
đơn giản trong sửa chữa và bảo trì.
 Màn hình LCD: màn hình tinh thể lỏng để hiển thị các thông số của
công tơ điện tử
 Đèn LED phát xung điện năng lượng tác dụng.
+ Chức năng cơ bản của công tơ điện tử:
- Đo và ghi năng lượng của tải theo biểu giá ở 4 góc phần tư, dữ liệu được
ghi theo khoảng thời gian (bock time)
- Đo, ghi các thông số khác của tải và lập hồ sơ phụ tải, rất quan trọng
trong quản lý và cung cấp điện.
- Phát hiện thời điểm mất điện, thời điểm có điện trở lại của lưới và ghi lại
các thời điểm này. Qua đó có được số lần mất điện và thời lượng mất
điện của một khoảng thời gian.
- Truyền thông dữ liệu được thực hiện bằng hữu tuyến hoặc vô tuyến.
2. Câu 2: Trên một băng tải có 3 loại sản phẩm có độ cao khác
nhau: cao, trung bình, thấp.
Hãy đưa ra giải pháp để phân loại và đếm 3 loại sản phẩm trên theo độ cao, các
sản phẩm trên băng tải là phi kim.
2.1 Hãy lựa chọn loại cảm biến, giải thích ngắn gọn lý do chọn?
+ trên băng tải ta gắn 3 bộ cảm biến quang (thu phát độc lập) để phân loại độ
cao : cao, trung bình , thấp về 3 băng tải riêng.rồi gắn cảm biến quang để đếm
số lượng sản phẩm( cảm biến quang thu phát độc lập).
2.2 Nguyên lý cảm biến loại lựa chọn?
-cảm biến quang : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu vào vật thế. Khi
vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng, biến đổi thành tín hiệu
điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có 1 lượng ánh sáng chiếu
vào.
2.3 Hãy mô tả quá trình hoạt động của giải pháp phân loại?
- Các sản phẩm được đặt trên băng tải có độ cao khác nhau khi đi qua cảm
biến cảm biến sẽ truyền tín hiệu tới thiết bị phân loại để tiến hành phân
loại san phẩm theo chiều cao. Ở đây ta sẽ dùng 3 cảm biến quang để tiến
hành phân loại sản phẩm với 3 độ cao khác nhau:cao, trung bình, thấp .
Sau khi được phân loại các sản phẩm sẽ được đưa đến băng tải riêng và
tại mỗi băng tải đều được gắn cảm biến quang thu phát độc lập để tiến
hành đếm số lượng sản phẩm.

Đề 15
1. Câu 1:
1.1 Hãy kể tên các phương pháp đo cơ bản trong kỹ thuật đo lường,
phương pháp đo nào có độ chính xác và độ tin cậy cao nhất?
- Có 2 phương pháp đo cơ bản trong kĩ thuật đo lường là:
+ Phương pháp đo biến đổi thẳng: Phương pháp này có độ chính xác không
cao thường được sử dụng trong các nhà máy xí nghiệp.
+ Phương pháp đo so sánh:
- So sánh cân bằng
- So sánh không cân bằng
- So sánh đồng thời
- So sánh không đông thời
>>> Phương pháp so sánh không đồng thời là chính xác vì khi thay XK bằng X
ta vẫn giữ nguyên mọi trạng thái của thiết bị đo và loại được mọi ảnh hưởng
của điều kiện bên ngoài đến kết quả đo.
1.2 Công tơ số thực hiện chức năng lưu thời gian mất điện lưới và thời
gian có điện lưới trở lại như thế nào và nhằm mục đích gì?
- Công tơ số thực hiện chức năng này nhờ vào bộ nhớ EFPROM, đây là bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu của điện năng tiêu thụ từ MCU khi mất điện.
- Nhằm mục đích khi cần thiết có thế đưa dữ liệu được lưu trữ lên màn hình
LCD hoặc truyền về máy tính chủ bằng phương pháp truyền thông.

2. Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm
là kim loại và phi kim.
2.1 Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số
lượng từng loại sản phẩm?
*Để phân loại và đếm 2 loại sản phầm này ta cần:
- Sử dụng cảm biến tiệm cận điện cảm để phân biệt các sản phẩm bằng
kim loại, các sản phẩm không thể phân biệt là phi kim (do cảm biến tiệm
cận điện cảm tạo ra vùng điện từ trường chỉ có thể cảm ứng được kim
loại)
- Gắn cảm biến quang để đếm số lượng sản phẩm mỗi loại
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng cho 2 loại sản phẩm trên?
*Nguyên lý hoạt động:
- Cảm biến tiệm cận điện cảm: Cảm biến tiệm cận điện cảm được thiết kế
để tạo ra một vùng điện từ trường, khi một vật bằng kim loại tiến vào
khu vực này, xuất hiện dòng điện xoáy trong vật thể kim loại này. Dòng
điện xoáy gây nên sự tiêu hao năng lượng (do điện trở của KL), làm ảnh
hưởng đến biên độ dao động sóng. Đến một tri số nào đó tín hiệu này
được ghi nhận. Mạch phát hiện sẽ phát hiện sự thay đổi tín hiệu và tác
động mạch ra lên mức ON. Khi đối tượng rời khỏi khu vực điện trường,
sự dao động được tái lập, cảm biến trở lại trạng thái bình thường.
- Cảm biến quang: phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu vào vật
thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng, biến đổi
thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có 1
lượng ánh sáng chiếu vào.
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
Khi lựa chọn các cảm biến cần chú ý tới:
 Giá thành cảm biến hợp lý, lựa chọn các hang uy tín.
 Cách đặt và gá cảm biến cho phù hợp
 Nên chọn ứng dụng đo trong dãy đó chỉ bằng 80-85% so với dãy đo thực
tế của sản phẩm; để đảm bảo độ bền lâu dài cho sản phẩm.
 Xác định nhu cầu thực tế của cảm biến, các yếu tố thông số kỹ thuật để
lựa chọn phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền, tuổi thọ sản phẩm cao, khả năng làm
việc hiệu quả trong môi trường cho phép

Đề 11
1. Câu 1:
1.1 Phân biệt sai số tuyệt đối và sai số tương đối
Sai số tuyệt đối là hiệu số giữa giá trị đại lương đo X và giá trị thực X th :

X = X - X th

Sai số tương đối bằng phần trăm của tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực:
X
γX% = X th * 100
1.2 Công tơ số thực hiện chức năng lưu thời gian mất điện lưới và thời
gian có điện lưới trở lại như thế nào và nhằm mục đích gì?
- Công tơ số thực hiện chức năng này nhờ vào bộ nhớ EFPROM, đây là bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu của điện năng tiêu thụ từ MCU khi mất điện.
- Nhằm mục đích khi cần thiết có thế đưa dữ liệu được lưu trữ lên màn hình
LCD hoặc truyền về máy tính chủ bằng phương pháp truyền thông.
2. Câu 2: Một hệ thống đóng gói bao xi măng tự động .
Yêu cầu trọng lượng mỗi bao 50±0.2 kg, nếu lỗi về trọng lượng sẽ được đẩy ra
khỏi băng tải và hệ thống có khả năng đếm thành phẩm lỗi.
2.1 Nguyên tắc để thực hiện việc đóng bao sản phẩm tự động trên
- Nguyên tắc thực hiện: Bao xi măng chạy trên băng tải, nếu đạt yêu cầu về
trọng lượng sẽ được chuyển đến đóng gói và đếm thành phẩm. Còn không
đạt đúng trọng lượng yêu cầu sẽ bị hệ thống loại ra khỏi băng tải và đếm số
sản phẩm lỗi đó.
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng trong định lượng cho sản phẩm trên?
- Cảm biến dùng trong định lượng là: cảm biến trọng lượng (Loadcell)
- Nguyên lý: Loadcell là thiết bị cảm biến dùng để chuyển đổi lực hoặc trọng
lượng thành tín hiệu điện. Nó gồm một vật chứng đàn hồi, là một khối
nhôm hoặc thép không gỉ được xử lý đặc biệt, trên đó có gắn 4 strain
gauges. Khi có lực tác dụng thì 2 trong 4 strain gauges (sờ trên gết) bị biến
dạng, tùy thuộc vào sự biến dạng đó mà dẫn tới sự thay đổi chiều dài và
tiết diện của các sợi kim loại của điện trở strain gauges (gây giớt sờ) dán
trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi giá trị của các điện trở strain
gauges. Sự thay đổi này dẫn tới sự thay đổi trong điện áp đầu ra. Sự thay
đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có thể được đo và chuyển thành số
sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử (đầu cân).
2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

Câu 1:
a)
 Sai số tuyệt đối là sai số giữa hiệu của giá trị đo với giá trị thực.
X = X - X th
 Sai số tương đối là sai số tỷ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị
thực.
X
γX% = X * 100
th

Nguyên nhân gây ra sai số:


 Do máy móc và dụng cụ đo thiếu chính xác
 Do người đo với trình độ tay nghề chưa cao, khả năng các giác quan bị
hạn chế
 Do điều kiện ngoại cảnh bên ngoài tác động tới, ví dụ như thời tiết thay
đổi, mưa gió, nóng lạnh bất thường,…
b) Nguyên lí làm việc
Khi có dòng điện chạy trên phụ tải tức là khi có điện năng được tiêu thụ thì các
bộ phận của công tơ điện bắt đầu thực hiện việc của nó. Tại ngay cuộn vòng
mà dòng đi điện qua sẽ tạo ra một luồng từ thông bên dưới đĩa nhôm có gắn
trục rơ le liên kết với dãy số hiển thị cơ khí. Cùng lúc đó dòng điện cũng tạo ra
hai luồng từ thông trên cuộn áp trong đó có một luồng từ thông tác động trực
tiếp lên trên đĩa nhôm. Dưới sự tác động của 2 luồng từ thông trên nó sẽ tạo ra
momen làm cho đĩa nhôm quay trong nam châm vĩnh cửu. Vì nó quay trong
nam châm vĩnh của nên sẽ bị tạo ra một luồng momen cản làm cân bằng vòng
quay từ đó cho ra chỉ số điện năng tiêu thụ dựa vào các vòng quay của đĩa
nhôm. Khi đĩa nhôm quay sẽ làm trục số nhảy từ đó hiển thị lên mặt chỉ số
điện năng tiêu thụ của phụ tải. 
+Cách đọc chỉ số công tơ 1 pha cơ như sau: công tơ 1 pha thường hiển thị
dạng 6 chữ số.Trong đó có 5 chữ số màu đen và 1 chữ số cuối cùng màu đỏ
(chữ số cuối cùng bên phải). Chữ số màu đỏ có giá trị 1/10 (kWh) hay hiểu
đơn giản là giá trị đầu tiên sau dấu (,). Còn các chữ số màu đen ghép lại có giá
trị từ 00000 -> 99999 kWh

Đề 03
1. Câu 1:
1.1 Kể tên các đơn vị đo lường cơ bản trong hệ SI và ý nghĩa thực tế
của các đơn vị này?
- Mét (m): đơn vị đo chiều dài
- Kiogam (kg): đơn vị đo khối lượng
- Thời gian (second – s): đơn vị đo thời gian
- Ampe (A) : đơn vị đo dòng điện
- Kevin (K) : đơn vị đo nhiệt độ
- Candela (Cd) : đơn vị đo cường độ ánh sáng
- Mol : đơn vị đo số lượng vật chất
1.2 Công tơ số thực hiện chức năng lưu thời gian mất điện lưới và thời
gian có điện lưới trở lại như thế nào và nhằm mục đích gì?
- Công tơ số thực hiện chức năng này nhờ vào bộ nhớ EFPROM, đây là bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu của điện năng tiêu thụ từ MCU khi mất điện.
- Nhằm mục đích khi cần thiết có thế đưa dữ liệu được lưu trữ lên màn hình
LCD hoặc truyền về máy tính chủ bằng phương pháp truyền thông.
2. Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm
dài và ngắn
Hãy phân loại để đưa 2 sản phẩm này về 2 kho chứa khác nhau và đếm số
lượng của từng loại.
Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số lượng từng
loại sản phẩm?
Nguyên lý cảm biến dùng cho phân loại sản phẩm trên?
Khi lựa chọn cảm biến trên cần chú ý những vấn đề gì?
Chức năng công tơ điện tử:

- Đo điện năng tác dụng và phản kháng theo cả 2 chiều nhận, phát và ghi
nhận chúng vào hai bộ nhớ riêng biệt.
- Đo điện năng tác dụng theo nhiều biểu giá, theo thời gian sử dụng, chỉ số
điện năng ghi nhận tại mỗi biểu giá được ghi nhận vào một bộ nhớ riêng
biệt.
- Đo công suất tác dụng có khả năng ghi nhận mức công suất và thời gian
đạt cực đại.
- Đồng hồ thời gian và lịch: có lắp đồng hồ đo thời gian và lịch ngày tháng
trong năm.
- Chức năng tự kết toán hóa đơn: kết toán hóa đơn và ghi vào trong bộ số
vào thời điểm xác định.
- Chức năng ghi nhận số lần mất điện.
- Chức năng tự báo lỗi: có khả năng phát hiện các tình huống bất thường.
- Chức năng truyền số liệu từ xa: có khả năng mở rộng và kết nối đường
truyền dữ liệu
- Chức năng kết nối với máy tính và lập trình thông qua cổng quang.
1. Câu 1:
1.1 Ý nghĩa của sai số tương đối và sai số tuyệt đối?
 Sai số tương đối: là đặc trưng cho chất lượng của phép đo. (Đơn vị: %)
 Sai số tuyệt đối: dùng để đánh giá độ chính xác của phép phân tích khi
xác định 1 chỉ tiêu bằng các phương pháp khác nhau. Sai số tuyệt đối
không cho biết rõ thông tin so sánh khi xác định các chỉ tiêu khác nhau
với các hàm lượng khác nhau (Đơn vị: Tùy theo đại lượng cần đo)
1.2 Trình bày các chức năng vượt trội cơ bản của công tơ số so với
công tơ cơ điện.
+ Công tơ điện tử hoạt động tin cậy, ổn định, kết cấu nhỏ gọn, thuận tiện trong
việc lắp đặt, có khả năng mở rộng và tích hợp thêm các module rời nhằm bổ
sung các tiện ích riêng theo nhu cầu của người sử dụng; đo đếm đa chức năng
và đặc biệt là có các cổng giao tiếp dữ liệu cho phép kết nối vào các hệ thống
thu thập dữ liệu tự động từ xa qua các mạng truyền dẫn phổ biến như GSM,
GPRS, 3G, Wifi…
+ Việc ghi chỉ số công tơ được thực hiện từ xa bằng thiết bị đọc chỉ số công tơ
di động, toàn bộ số liệu được ghép tự động vào chương trình kinh doanh điện
năng, do đó loại bỏ được các sai sót khách quan cũng như chủ quan từ người
ghi điện. Đồng thời, khách hàng không phải “chờ ghi điện” vì nhân viên ghi chỉ
số công tơ không phải vào nhà khách hàng như trước. Ngoài ra, khách hàng
được thông báo ngay lượng điện năng tiêu thụ và số tiền điện sẽ phải thanh
toán.

2. Câu 2:
2.1 2,1
Dùng cảm biến trọng lượng để phân loại sản phẩm theo khối lượng,
Dùng cảm biến quang để đếm số lượng sản phẩm
2.2 Nguyên lý cảm biến dùng trong định lượng cho sản phẩm trên?
- Cảm biến dùng trong định lượng là: cảm biến trọng lượng (Loadcell)
- Nguyên lý: Loadcell là thiết bị cảm biến dùng để chuyển đổi lực hoặc trọng
lượng thành tín hiệu điện. Nó gồm một vật chứng đàn hồi, là một khối
nhôm hoặc thép không gỉ được xử lý đặc biệt, trên đó có gắn 4 strain
gauges. Khi có lực tác dụng thì 2 trong 4 strain gauges (sờ trên gết) bị biến
dạng, tùy thuộc vào sự biến dạng đó mà dẫn tới sự thay đổi chiều dài và
tiết diện của các sợi kim loại của điện trở strain gauges (gây giớt sờ) dán
trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi giá trị của các điện trở strain
gauges. Sự thay đổi này dẫn tới sự thay đổi trong điện áp đầu ra. Sự thay
đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có thể được đo và chuyển thành số
sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử (đầu cân).
+ Cảm biến quang thu phát độc lập : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số
chiếu vào vật thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng,
biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có
1 lượng ánh sáng chiếu vào

2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
 Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
 Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
 Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
 Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng
làm việc trong môi trường cho phép

Bán xăng :
2.1 Nguyên lý bán xăng tự động của hệ thống:
+Sau khi thanh toán bộ vi xử lý sẽ xác định được số lít xăng tương ứng
với số tiền thanh toán
+Tiếp theo khách hàng bấm Open van điện từ được cấp điện mở van
động cơ xoay chiều hoạt động khi đó áp suất trong hệ thống tăng lên
nhờ van áp suất xả áp để giữ cho áp suất ở một giá trị xác định
+Khách hàng sử dụng vòi bơm và nhấn tay để bán xăng khi đó đĩa xung
sẽ bị công tơ thể tích tác động quay và mạch xử lý sẽ đếm số lít xăng
nhận được.
+Đến giá trị lít xăng được định trước mạch vi xử lý sẽ ngắt nguồn cấp
vào van điện từ làm van điện từ đóng lại đồng thời động cơ xoay chiều
ngừng hoạt động.
2.2. Nguyên lý cảm biến dùng cho chức năng đo lường lượng xăng được
bơm ra:
+ Cảm biến lưu lượng: Khi xăng dầu đi qua cảm biến lưu lượng, cảm
biến sẽ theo dõi lưu lượng nước bằng thiết bị hiển thị lưu lượng
Khi lưu lượng nước cho phép vượt mức 80 lít/ phút cảm biến sẽ gửi tín
hiệu về mạch vi xử lý để điều chỉnh tốc độ động cơ.
+ Cảm biến nhiệt độ: Khi cấp điện vào đầu cảm biến, cảm biến sẽ theo
dõi nhiệt độ bằng thiết bị hiển thị nhiệt độ. Khi nhiệt độ vượt mức cho
phép thì cảm biến sẽ đưa ra cảnh báo báo về nhân viên để kiểm tra và xử
lý kịp thời.
+Cảm biến đo mức: Khi cấp điện vào đầu cảm biến, cảm biến sẽ theo dõi
mức nước bằng đầu thiết bị hiển thị. Khi mức nước vượt mức cho phép,
thiết bị hiển thị mức sẽ phát tín hiệu.

2.3. Khi lựa chọn các cảm biến cần lưu ý:


- Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
- Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
- Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
- Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả
năng làm việc trong môi trường cho phép
đề 16

Câu 2: Trên băng tải của hệ thống sản xuất có 2 loại sản phẩm có trọng lượng khác
nhau là 5Kg và 50Kg,
2.1. Làm thế nào để phân loại được 2 loại sản phẩm này và đếm số lượng từng
loại sản phẩm

Dùng cảm biến trọng lượng để phân loại sản phẩm theo khối lượng,
Dùng cảm biến quang để đếm số lượng sản phẩm

2.2. nguyên lý cảm biến dùng trong định lượng cho sản phẩm trên?
- Cảm biến dùng trong định lượng là: cảm biến trọng lượng (Loadcell)
- Nguyên lý: Loadcell là thiết bị cảm biến dùng để chuyển đổi lực hoặc trọng
lượng thành tín hiệu điện. Nó gồm một vật chứng đàn hồi, là một khối nhôm hoặc
thép không gỉ được xử lý đặc biệt, trên đó có gắn 4 strain gauges. Khi có lực tác
dụng thì 2 trong 4 strain gauges (sờ trên gết) bị biến dạng, tùy thuộc vào sự biến
dạng đó mà dẫn tới sự thay đổi chiều dài và tiết diện của các sợi kim loại của điện
trở strain gauges (gây giớt sờ) dán trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi giá
trị của các điện trở strain gauges. Sự thay đổi này dẫn tới sự thay đổi trong điện áp
đầu ra. Sự thay đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có thể được đo và chuyển
thành số sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử (đầu cân).
+ Cảm biến quang thu phát độc lập : phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu
vào vật thế. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng tới tần số của bộ thu sáng, biến đổi
thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực katot khi có 1 lượng ánh
sáng chiếu vào

2.3 Khi lựa chọn các cảm biến trên cần lưu ý những vấn đề gì?
• Giá thành cảm biến hợp lí , các nhãn hàng uy tín
• Cách đặt và gá cảm biến phù hợp
• Xác định nhu cầu thực tế , các yếu tố kĩ thuật phù hợp
• Lưu ý lựa chọn cảm biến có độ bền và tuổi thọ sản phẩm cao , khả năng làm
việc trong môi trường cho phép

You might also like