Professional Documents
Culture Documents
Noun Suffixes 8-5-2022
Noun Suffixes 8-5-2022
sSuffixes
Meaning Examples
forming nouns
someone who does
something or something student, president, resident, assistant, defendant,
-ant/-ent
that has a particular accountant, deodorant
function
someone who does addressee, interviewee, referee, trainee, employee,
-ee
something refugee, trustee, lessee, retiree
someone who does writer, teacher, worker, dancer, buyer, actor,
-er, -or something, something that supervisor,
does a particular job player visitor, physician, florist
belief, behaviour, theory or
-ism journalism, criticism, vegetarianism, humanism
act of
person connected with,
-ist journalist, feminist, violinist, pianist
person with a belief in
government, enjoyment, management, improvement,
-ment forming abstract nouns development, disappointment, basement,
establishment
happiness, kindness, forgiveness, goodness,
-ness quality or state
poorness, homelessness
discussion, excursion, population, information,
-sion, -tion quality or state
communication, question, location, motion, decision
-ship quality or state friendship, citizenship, leadership, membership
-ity quality or state ability, security, similarity, curiousity
Nouns: … training
Pronouns:
Practice 2: write the second sentence, using appropriate, pronouns
Động từ giới hạn là những động từ có chủ ngữ, được chia thì, và cần được đảm bảo sự hòa hợp về
thì, ngôi, và số đối với chủ ngữ. Những động từ này mô tả hành động của một người, vật, hoặc sự
vật trong câu. Đây là một thành phần bắt buộc phải có để đảm bảo câu đúng về mặt ngữ pháp.
Finite verbs also have different forms in different tenses. Non-finite verbs do not change their form
when the number or person of the subject changes
Động từ không giới hạn là những động từ không chia thì và không liên kết trực tiếp chủ ngữ với các
thành phần còn lại. Đây không phải là thành phần bắt buộc phải có trong câu. Các động từ không
giới hạn bao gồm to-infinitives, V-ing (danh động từ), và các động từ ở dạng phân từ (quá khứ và
hiện tại):
Cùng phân tích những ví dụ dưới đây để thấy rõ được sự khác biệt giữa động từ giới hạn và không
giới hạn:
ví dụ khác:
Chúng tôi đang học một ngôn ngữ mới. (động từ “learn” được sử dụng ở dạng Gerund để diễn đạt
thì hiện tại tiếp diễn)
Những phần quà đã được gửi đến ông Watson vào tuần trước. (động từ “given” được sử dụng ở
dạng quá khứ phân từ để diễn đạt ý nghĩa của câu bị động)
Một số người chọn duy trì ở một tổ chức trong một thời gian dài. (động từ “remain” được dùng ở
dạng to-infinitive để diễn đạt mục đích)
Các từ “are”, “were”, “choose” được gọi là các động từ giới hạn trong câu. Các động từ này cần
phải đảm bảo sự hòa hợp về thì, số và ngôi với chủ ngữ. Ngoài ra, nếu thiếu các động từ này, câu
sẽ trở nên không hoàn thiện về mặt ngữ pháp.
Trong khi đó, các động từ “learning”, “given”, “remain” là các động từ không biến đổi hình thức d
Verb Suffixes:
Adjective Suffixes:
/
Carefuler/ carefully
Easyly/ easy
Well
Extremely well/ (dùng good or well đều đúng ngữ pháp phải căn cứ nghĩa vì từ smell)
Pratice
7. Read the sentences
When Americans …
Dis..red, work, scienticsts (các nhà khoa học), years, develop (to+V), new, glass, used (V chia).