You are on page 1of 2

Tiêu chí Mô tả Điểm

 18–24 tuổi 20

 25–32 tuổi 30

 33–39 tuổi 25
Tuổi
 40–44 tuổi 20

 45–54 tuổi 15

 Từ 55 trở lên 0

Khả năng Vocational English (~IELTS 5.0, PTE 36) 5


sử dụng
tiếng Anh Proficient English (~IELTS 7.0, PTE 65) 10

Chứng chỉ nghề, bằng cao đẳng hoặc bằng cử nhân của học viện giáo dục
Úc; hoặc bằng cử nhân được công nhận bởi một cơ sở giáo dục đạt tiêu 5
chuẩn được công nhận
Trình độ
học vấn
Bằng Cử nhân về kinh doanh, khoa học hoặc công nghệ của một tổ chức Úc;
hoặc bằng cử nhân về kinh doanh, khoa học hoặc công nghệ của một cơ sở 10
giáo dục đạt tiêu chuẩn được công nhận

Tài sản ròng của doanh nghiệp và của cá nhân bạn, đối tác của bạn hoặc
tài sản kết hợp của bạn và đối tác mỗi năm trong 2 năm tài chính trước thời
điểm được mời phải đạt ít nhất: 

Không dưới 1.250.000 AUD  5


Tài sản tài
chính
Không dưới 1.750.000 AUD 15

Không dưới  2.250.000 AUD 25

Không dưới 2.750.000 AUD 35

Nếu như bạn được mời nộp visa từ 01.07.2021 trở về sau, bạn phải có
quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp chính có doanh thu hàng năm
trong ít nhất 2 năm trong 4 năm tài chính trước thời điểm được mời:

Doanh thu Không dưới 750.000 AUD 5


kinh
doanh Không dưới 1.250.000 AUD 15

Không dưới 1.750.000 AUD 25

Không dưới 2.250.000 AUD 35

Chỉ dành Bạn nắm giữ 1 hoặc nhiều doanh nghiệp trước khi được mời nộp visa trong
cho dòng khoảng thời gian:
Kinh
doanh đổi Không ít hơn 4 năm trong vòng 5 năm trước đó 10
mới 188A
Kinh
nghiệm
kinh Không ít hơn 7 năm trong vòng 8 năm trước đó 15
doanh
Dưới đây là thang điểm tương ứng với từng tiêu chí của dòng visa 188 được đăng
tải trên website Bộ Di Trú Úc, các nhà đầu tư tham gia chương trình có thể dựa
theo bảng này để tính điểm sơ bộ cho hồ sơ của gia đình.

Các tiêu chí tính điểm được đánh giá tại thời điểm được mời nộp hồ sơ visa 188.

Ứng viên sẽ chỉ được một lần điểm cho mỗi tiêu chí. Ví dụ, nếu ứng viên có khả
năng tiếng Anh “Proficient” (thành thạo), họ sẽ được cộng 10 điểm cho mục
“Proficient English” chứ không nhận điểm cho cả 2 mục “Proficient English” và
“Vocational English”.

Chú thích:
Proficient English: trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 7.0 và PTE 65

Vocational English: trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0 và PTE 36

You might also like